Sắt(II) Hydroxide – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Tạo URL rút gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Wikimedia Commons
- Khoản mục Wikidata
| Sắt(II) hydroxide | |
|---|---|
| Danh pháp IUPAC | Sắt(II) hydroxide |
| Tên khác | Ferơ hydroxideSắt đihydroxideFerrum(II) hydroxideFerrum đihydroxide |
| Nhận dạng | |
| Số CAS | 18624-44-7 |
| PubChem | 10129897 |
| Ảnh Jmol-3D | ảnh |
| SMILES | đầy đủ
|
| InChI | đầy đủ
|
| ChemSpider | 8305416 |
| UNII | 7JIM5W32UU |
| Thuộc tính | |
| Công thức phân tử | Fe(OH)2 |
| Khối lượng mol | 89,86168 g/mol |
| Bề ngoài | chất rắn màu xám lục |
| Khối lượng riêng | 3,4 g/cm³ [1] |
| Điểm nóng chảy | phân hủy |
| Điểm sôi | |
| Độ hòa tan trong nước | không tan |
| Tích số tan, Ksp | 8 x 10−16[2] |
| Các nguy hiểm | |
| Điểm bắt lửa | không bắt lửa |
| Các hợp chất liên quan | |
| Hợp chất liên quan | Sắt(II) oxitSắt(III) hydroxide |
| Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). | |
Sắt(II) hydroxide là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học Fe(OH)2. Nó được tạo ra khi các muối sắt(II) như sắt(II) sunfat, hóa hợp với các ion hydroxide. Sắt(II) hydroxide là một chất rắn màu trắng, nhưng chỉ cần chút ít oxy sẽ tạo ra một vỏ ngoài màu xanh lá cây. Chất rắn bị oxy hóa trong không khí này đôi khi được gọi là "rỉ sắt màu xanh lá cây".
Điều chế và phản ứng
[sửa | sửa mã nguồn]Sắt(II) hydroxide rất ít tan trong nước (1,43 × 10−3 g/L), hay 10−14 mol/L. Nó kết tủa khi cho muối sắt(II) hóa hợp với các hydroxide tan:[3]
FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2↓ + Na2SO4Nếu dung dịch không được tách khỏi oxy không khí và sắt bị khử, chất kết tủa có thể thay đổi màu sắc từ màu xanh lá cây thành màu nâu đỏ phụ thuộc vào hàm lượng sắt(III). Các ion sắt(II) dễ dàng được thay thế bằng các ion sắt(III) do quá trình oxy hóa tuần tự của nó.
Phản ứng
[sửa | sửa mã nguồn]Trong các điều kiện khan khí, sắt(II) hydroxide có thể bị oxy hóa bởi proton của nước để hình thành magnetit (sắt(II,III) oxit) và phân tử hydro. Quá trình này được mô tả bởi phản ứng Schikorr:
3Fe(OH)2 → Fe3O4 + H2↑ + 2H2OTham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Lide, David R., biên tập (2006). CRC Handbook of Chemistry and Physics (ấn bản thứ 87). Boca Raton, FL: CRC Press. ISBN 0-8493-0487-3.
- ^ http://www.gfredlee.com/SurfaceWQ/StummOxygenFerrous.pdf
- ^ H. Lux "Sắt(II) Hydroxide" in Handbook of Preparative Inorganic Chemistry, 2nd Ed. Edited by G. Brauer, Academic Press, 1963, NY. Vol. 1. p. 1498.
| |||
|---|---|---|---|
| Fe(-II) |
| ||
| Fe(0) |
| ||
| Fe(I) |
| ||
| Fe(0,II) |
| ||
| Fe(II) |
| ||
| Fe(0,III) |
| ||
| Fe(II,III) |
| ||
| Fe(III) |
| ||
| Fe(IV) |
| ||
| Fe(V) |
| ||
| Fe(VI) | {{Ferrat}} | ||
Hóa học
- Hợp chất sắt
- Hydroxide
- Base
- Vật liệu
Từ khóa » Fe(oh)2 Màu J
-
Fe(OH)2 Màu Gì? Tính Chất Hóa Học Của Fe(OH)2, ứng Dụng! - Vệ Sinh
-
Fe(OH)2 Màu Gì? - TopLoigiai
-
Fe(OH)2 Kết Tủa Màu Gì
-
Màu Sắt Của Kết Tủa Fe(OH)2 Là: - Hoc247
-
Fe Oh 2 Màu Gì
-
Fe(OH)2 Có Kết Tủa Không?
-
Màu Sắt Của Kết Tủa Fe Oh 2 Màu Gì ? Cấu Tạo Và Tính Chất Của ...
-
Fe Oh 2 Màu Gì - Cấu Tạo Và Tính Chất Của Sắt (Ii) - Peace World
-
Fe Oh 2 Màu Gì
-
Fe Oh 2 Có Tan Không
-
Màu Sắt Của Kết Tủa Fe Oh 2 Màu Gì, Cấu Tạo Và Tính Chất Của ...
-
2H2O + O2 + 4Fe(OH)2 → 4Fe(OH)3 | , Phản ứng Oxi-hoá Khử