Sắt(III) Hydroxide – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Tạo URL rút gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Wikimedia Commons
- Khoản mục Wikidata
| Sắt(III) hydroxide | |
|---|---|
| Danh pháp IUPAC | Iron(III) hydroxide |
| Nhận dạng | |
| Số CAS | 51274-00-1 |
| PubChem | 91502 |
| Số EINECS | 215-176-6 |
| MeSH | Goethite |
| Ảnh Jmol-3D | ảnh |
| SMILES | đầy đủ
|
| InChI | đầy đủ
|
| ChemSpider | 82623 |
| Thuộc tính | |
| Công thức phân tử | Fe(OH)3 |
| Khối lượng mol | 106,86902 g/mol |
| Bề ngoài | bột đỏ nâu |
| Mùi | không mùi |
| Khối lượng riêng | 4,25 g/cm³ |
| Điểm nóng chảy | |
| Điểm sôi | |
| Độ hòa tan trong nước | không tan |
| Tích số tan, Ksp | 2,79×10−39[1] |
| Các nguy hiểm | |
| NFPA 704 |
|
| Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). | |
Sắt(III) hydroxide hoặc ferric hydroxide là hợp chất hóa học của sắt, oxy và hydro với công thức Fe(OH)3. Sắt(III) hydroxide còn được gọi là sắt oxit vàng, hoặc Pigment Yellow 42. Sắt(III) hydroxide cũng là dạng trihydrat của hợp chất sắt(III) oxit, Fe2O3.3H2O.
Trạng thái tự nhiên
[sửa | sửa mã nguồn]Ferrihydrit là khoáng chất ngậm nước vô định hình hoặc tinh thể nano, tên gọi chuẩn là FeOOH•1.8 H2O nhưng với nhiều loại ngậm nước khác nhau.
Tính chất
[sửa | sửa mã nguồn]Màu của sắt(III) hydroxide dao động từ màu vàng qua màu nâu sẫm đến màu đen, tùy thuộc vào mức độ hydrat hóa, kích thước hạt và hình dạng, và cấu trúc tinh thể.
Hóa học
[sửa | sửa mã nguồn]Khi đun nóng, Fe(OH)3 phân hủy và kết tinh lại thành α-Fe2O3 (hematit).
Ứng dụng
[sửa | sửa mã nguồn]Oxit sắt màu vàng, hay Pigment Yellow 42, được Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) phê chuẩn cho sử dụng trong mỹ phẩm và được sử dụng trong một số loại mực xăm.
Sản xuất
[sửa | sửa mã nguồn]Sắt(III) hydroxide kết tủa trong dung dịch muối sắt(III) ở pH trong khoảng từ 6,5 đến 8.[2] Do đó, sắt(III) oxy-hydroxide có thể thu được trong phòng thí nghiệm bằng cách phản ứng với muối sắt(III), chẳng hạn như sắt(III) nitrat hoặc sắt(III) chloride, với natri hydroxide:[3]
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓+ 3NaCl Fe(NO3)3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓+ 3NaNO3Trong thực tế, khi hòa tan trong nước, FeCl3 tinh khiết sẽ thủy phân đến một mức độ nào đó, thu được oxy-hydroxide và làm cho dung dịch có tính axit:[2]
FeCl3 + 2H2O ↔ FeOOH + 3HCl(Quá trình tương tự áp dụng cho sắt(III) perchlorat Fe(ClO4)3.Thay vào đó, ta thu được các hạt của α-Fe2O3.[4])
Hydroxide cũng có thể được tạo ra bởi sự chuyển đổi trạng thái rắn từ sắt(II) chloride tetrahydrat FeCl2·4H2O.[5]
Hợp chất cũng dễ dàng hình thành khi sắt(II) hydroxide tiếp xúc với không khí:
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3Sắt(II) hydroxide cũng có thể bị oxy hóa bởi hydro peroxide khi có mặt axit:
2Fe(OH)2 + H2O2 → 2Fe(OH)3An toàn
[sửa | sửa mã nguồn]Các cụm từ rủi ro và an toàn cho các oxit sắt là R36, R37, R38, S26 và S36.
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Rỉ
- Sắt oxit
- Dòng thải axit mỏ, một kết tủa màu vàng khi dòng chảy axit như chất thải, sau đó được trung hòa.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ "Archived copy". Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2015.{{Chú thích web}}: Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
- ^ a b Tim Grundl and Jim Delwiche (1993): "Kinetics of ferric oxyhydroxide precipitation". Journal of Contaminant Hydrology, volume 14, issue 1, pages 71-87. doi:10.1016/0169-7722(93)90042-Q
- ^ K. H. Gayer and Leo Woontner (1956): "The Solubility of Ferrous Hydroxide and Ferric Hydroxide in Acidic and Basic Media at 25°". Journal of Physical Chemistry, volume 60, issue 11, pages 1569–1571. doi:10.1021/j150545a021
- ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên matij
- ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên mack62
| |||
|---|---|---|---|
| Fe(-II) |
| ||
| Fe(0) |
| ||
| Fe(I) |
| ||
| Fe(0,II) |
| ||
| Fe(II) |
| ||
| Fe(0,III) |
| ||
| Fe(II,III) |
| ||
| Fe(III) |
| ||
| Fe(IV) |
| ||
| Fe(V) |
| ||
| Fe(VI) | {{Ferrat}} | ||
Hóa học
Bài viết liên quan đến hóa học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn. |
- x
- t
- s
- Sơ khai hóa học
- Hợp chất sắt
- Hydroxide
- Trang có lỗi chú thích
- Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề
- Tất cả bài viết sơ khai
Từ khóa » Của Sắt 3 Hiđroxit Là
-
Công Thức Hóa Học Của Sắt 3 Hiđroxit Là Gì ? Tính Chất Của Sắt (III ...
-
Công Thức Của Sắt(III) Hiđroxit Là
-
Công Thức Hóa Học Của Sắt (III) Hiđroxit Là
-
Công Thức Hóa Học Của Sắt (III) Hiđroxit Là - HOC247
-
Công Thức Của Sắt(III) Hiđroxit Là
-
Công Thức Hóa Học Của Sắt 3 Hiđroxit Là Gì ... - .vn
-
Công Thức Hóa Học Của Sắt 3 Hiđroxit Là Gì ? Tính Chất ... - .vn
-
Công Thức Hóa Học Của Sắt(III) Hiđroxit Là - A. Fe(OH) 3 - Vietjack.online
-
Sắt(III) Hiđroxit Là Chất Rắn, Màu Nâu đỏ, Không Tan Trong Nước....
-
Công Thức Hóa Học Của Sắt (III) Hiđroxit Là - ThiênBảo Edu
-
Fe(OH)3 Màu Gì? Cách điều Chế Sắt(III) Hidroxit - ThiênBảo Edu
-
Top 20+ Công Thức Hóa Học Của Sắt 3 Hiđroxit Là Tốt Nhất
-
Công Thức Hóa Học Của Sắt(III) Hiđroxit Là
-
Công Thức Hóa Học Của Sắt (III) Hiđroxit Là