Sắt(III) Oxide – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Trang đặc biệt
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Lấy URL ngắn gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Wikimedia Commons
- Khoản mục Wikidata
Sắt(III) oxide | |
---|---|
Mẫu sắt(III) oxide | |
Cấu trúc tinh thể của hematit | |
Tên khác | Ferric oxide, Hematit, sắt oxide đỏ, synthetic maghemit, colcothar, sắt sesquioxide, ferrum(III) oxideferrum sesquioxide |
Nhận dạng | |
Số CAS | 1309-37-1 |
PubChem | 518696 |
Số RTECS | NO7400000 |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
ChemSpider | 21106565 |
UNII | 1K09F3G675 |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | Fe2O3 |
Khối lượng mol | 159,6922 g/mol |
Bề ngoài | chất rắn màu đỏ nâu |
Mùi | không mùi |
Khối lượng riêng | 5,242 g/cm³, rắn |
Điểm nóng chảy | 1.566 °C (1.839 K; 2.851 °F) (phân hủy) |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | không tan |
Cấu trúc | |
Cấu trúc tinh thể | Ba nghiêng |
Nhiệt hóa học | |
Enthalpyhình thành ΔfHo298 | -825,50 kJ/mol |
Các nguy hiểm | |
Phân loại của EU | không phân loại |
Điểm bắt lửa | không cháy |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Sắt(III) fluoride |
Cation khác | Mangan(III) oxideCoban(III) oxide |
Hợp chất liên quan | Sắt(II) oxideSắt(II,III) oxide |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). kiểm chứng (cái gì ?) Tham khảo hộp thông tin |
Sắt(III) oxide (công thức Fe2O3) là một oxide của sắt. Nó có khối lượng mol 159,6922 g/mol, hệ số giãn nở nhiệt 12,5×10−6/℃, nhiệt độ nóng chảy 1565 ℃.
Về mặt hóa học, sắt oxide cũng thuộc nhóm oxide lưỡng tính như nhôm oxide. Fe2O3 không phải là một oxide dễ chảy, nó là một oxide khó chảy. Fe2O3 là dạng phổ biến nhất của sắt oxide tự nhiên. Ngoài ra có thể lấy chất này từ đất sét màu đỏ.[1]
Trong vật liệu gốm
[sửa | sửa mã nguồn]Các hợp chất sắt là các chất tạo màu phổ biến nhất trong ngành gốm. Sắt có thể biểu hiện khác biệt tùy thuộc môi trường lò, nhiệt độ nung, thời gian nung và tùy theo thành phần hoá học của men. Do đó có thể nói nó là một trong những nguyên liệu lý thú nhất.
Trong môi trường nung khử, Fe2O3 dễ dàng bị khử (do cacbon hay các hợp chất lưu huỳnh trong nguyên liệu, trong môi trường lò) thành FeO và trở thành chất chảy. Nếu muốn giữ được sắt(III) oxide, từ 700–900 ℃, môi trường nung phải là oxy hóa. Trong môi trường nung oxy hóa, nó vẫn là Fe2O3 và cho màu men từ hổ phách (amber) đến vàng nếu hàm lượng tối đa trong men là 4% (rõ rệt hơn nếu men có chì oxide và calci oxide), cho men màu da rám nắng (tan) nếu hàm lượng khoảng 6% và cho màu nâu nếu hàm lượng Fe2O3 cao hơn.
Màu đỏ của sắt(III) oxide có thể biến đổi trên một khoảng rộng trong khoảng nhiệt độ nung thấp dưới 1050 ℃. Nếu nung thấp thì có màu cam sáng. Nhiệt độ tăng màu sẽ chuyển sang đỏ sáng rồi đỏ sậm và cuối cùng là nâu. Chuyển biến từ đỏ sang nâu xảy ra đột ngột trên một khoảng nhiệt độ hẹp, cần lưu ý.
Hầu hết các loại men sẽ có độ hoà tan sắt(III) oxide khi nung chảy cao hơn khi ở trạng thái rắn do đó sẽ có sắt oxide kết tinh trong men khi làm nguội, môi trường oxy hóa hay khử. Men có hàm lượng chất chảy cao, điểm nóng chảy thấp sẽ hoà tan được nhiều sắt hơn.
Kẽm làm xấu màu của sắt. Titan và rutil với sắt có thể tạo hiệu quả đốm hay vệt màu rất đẹp. Trong men khử (reduction glaze) có Fe2O3, men sẽ có màu từ ngọc lam đến xanh táo (khi men có hàm lượng soda cao, có bo oxide). Trong men calcia, Fe2O3 có khuynh hướng cho màu vàng. Trong men kiềm cho màu từ vàng rơm (straw yellow) đến vàng nâu (yellow brown). Men chì nung thấp, men kali và natri có màu đỏ khi thêm Fe2O3 (không có sự hiện diện của bari).
Fe3O4 (oxide sắt từ) là hỗn hợp của Fe2O3 và FeO, kết quả của phản ứng chuyển đổi không hoàn toàn hay có thể là dạng khoáng vật kết tinh tự nhiên, cho màu nâu. Dạng sau dùng để tạo đốm nâu li ti (specking) trong men.
Ngoài chức năng tạo màu, thêm Fe2O3 vào men giúp giảm rạn men (nếu hàm lượng sử dụng dưới 2%).
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ PubChem. “Iron oxide (Fe2O3), hydrate”. pubchem.ncbi.nlm.nih.gov (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2020.
| |||
---|---|---|---|
Fe(-II) |
| ||
Fe(0) |
| ||
Fe(I) |
| ||
Fe(0,II) |
| ||
Fe(II) |
| ||
Fe(0,III) |
| ||
Fe(II,III) |
| ||
Fe(III) |
| ||
Fe(IV) |
| ||
Fe(V) |
| ||
Fe(VI) | {{Ferrat}} |
- Hóa học
Bài viết liên quan đến hóa học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|
- Sơ khai hóa học
- Hợp chất sắt
- Oxide
- Oxide base
- Vật liệu gốm
- Nguồn CS1 tiếng Anh (en)
- Tất cả bài viết sơ khai
Từ khóa » Fe2o3 Là Oxit Gì
-
Fe2O3 Là Oxit Gì? Tính Chất Hóa Học Của Fe2O3 - TopLoigiai
-
[LỜI GIẢI] Fe2O3 Là Oxit - Tự Học 365
-
Câu Hỏi Fe2o3 Là Oxit Phi Kim Oxit Axit Oxit Bazơ Sắt Từ Oxit G
-
Công Thức Fe2O3 Có Tên Gọi Là Gì?
-
Fe2O3 Là Oxit | - Học Online Chất Lượng Cao
-
Fe2O3 Là Oxit Gì Oxit Bazo Câu Hỏi 180408
-
CO2, CuO, FeO, SO3, Cu2O, Fe2O3, P2O5. A) Oxit Nào Là Oxit Bazơ ...
-
Công Thức Fe2O3 Có Tên Gọi Là Gì? - Hoc247
-
Oxit Fe2O3 Có Tên Gọi Là Gì? - Hoc247
-
Tên Hóa Học Chính Xác Của Fe2O3 Là Gì?
-
Tên Hóa Học Của Fe2O3 Là Gì?
-
Fe2O3 XH2O Là Gì?
-
Oxit Fe2O3 Có Tên Gọi Là Gì? - Trắc Nghiệm Online
-
FE2O3 ĐỌC LÀ GÌ