SBT Toán Lớp 5 Trang 57, 58, 59 Luyện Tập Chung Về Chuyển động ...

Mục lục Giải Sách bài tập Toán lớp 5 trang 57,58,59: Luyện tập chung về chuyển động cùng chiều, chuyển động ngược chiều

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 57 Bài 312: Vận tốc của ca nô khi nước lặng là 13 km/giờ. Vận tốc dòng nước là 3 km/giờ. Tính vận tốc của ca nô khi đi xuôi dòng và vận tốc của ca nô khi ngược dòng.

Lời giải

Vận tốc của ca nô khi đi xuôi dòng là:

13 + 3 = 16 (km/giờ)

Vận tốc của ca nô khi đi ngược dòng là:

13 - 3 = 10 (km/giờ)

Đáp số: 10 km/giờ

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 58 Bài 313:

Quãng đường AB dài 120km.

a) Một ô tô đi quãng đường đó mất 2 giờ 30 phút. Tính vận tốc của ô tô.

b) Một xe máy đi với vận tốc bằng 25 quãng đường AB phải mất bao nhiêu thời gian?

c) Một người đi xe đạp từ A với vận tốc 15 km/ giờ thì trong 48 phút sẽ đi được mấy phần quãng đường AB?

Lời giải

Đổi: 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ; 48 phút = 0,8 giờ

a) Vận tốc của ô tô là:

120 : 2,5 = 48 (km/giờ)

b) Vận tốc của xe máy là:

48×34=36 (km/giờ)

25 quãng đường AB là:

120 ×25 = 48 (km)

Thời gian xe máy đi25 quãng đường AB là:

48 : 36 =43(giờ) (hay 1 giờ 20 phút)

c) Quãng đường xe đạp đi được là:

15 × 0,8 = 12 (km)

Xe đạp đi được số phần quãng đường AB là:

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 57 Bài 314:

Một ô tô và một xe máy cùng xuất phát lúc 7 giờ 30 phút để đi từ A đến B. Vận tốc của xe máy bằng 34 vận tốc của ô tô. Hỏi xe máy đến B lúc mấy giờ, biết quãng đường AB dài 120 km và ô tô đến B lúc 10 giờ?

Lời giải

Thời gian ô tô đi quãng đường AB là:

10 giờ – 7 giờ 30 phút = 2 giờ 30 phút (hay 2,5 giờ)

Vận tốc ô tô là:

120 : 2,5 = 48 (km/giờ)

Vận tốc xe máy là:

48×34=36 (km/giờ)

Thời gian xe máy đi quãng đường AB là:

120 : 36 = 103 giờ (hay 3 giờ 20 phút)

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 58 Bài 315:

Một con thuyền có vận tốc khi nước lặng là 7,5 km/ giờ. Vận tốc dòng nước là 2,5 km/giờ.

Quãng đường sông từ A đến B dài 15 km. Hỏi:

a) Thuyền đi xuôi dòng từ A đến B hết bao nhiêu thời gian?

b) Thuyền đi ngược dòng từ B đến A hết bao nhiêu thời gian?

Lời giải

a)

Vận tốc của con thuyền khi xuôi dòng là:

7,5 + 2,5 = 10 (km/giờ)

Thuyền đi xuôi dòng từ A đến B hết thời gian là:

15 : 10 = 1,5 giờ (hay 1 giờ 30 phút)

b)

Vận tốc của con thuyền khi ngược dòng là:

7,5 – 2,5 = 5 (km/giờ)

Thuyền đi ngược dòng từ B đến A hết thời gian là:

15 : 5 = 3 (giờ)

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 58 Bài 316:

Một thuyền máy khi đi xuôi dòng có vận tốc 20 km/giờ, khi đi ngược dòng có vận tốc 14 km/giờ. Tính vận tốc của thuyền máy khi nước lặng và vận tốc của dòng nước?

Lời giải

Dựa vào bài toán: “Tìm hai số khi biết tổng và hiệu hai số đó”:

Tài liệu VietJack

Vận tốc thuyền máy khi nước lặng là:

(20 + 14) : 2 = 17 (km/giờ)

Vận tốc dòng nước là:

(20 – 14) : 2 = 3 (km/giờ)

Đáp số: vận tốc thuyền máy: 17km/giờ; vận tốc dòng nước: 3km/giờ

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 58 Bài 317: Cùng một lúc một ôtô đi từ A đến B và một xe máy đi từ B đến A (chuyển động ngược chiều nhau). Sau 2 giờ ô tô và xe máy gặp nhau tại C. Vận tốc của ô tô là 60 km/ giờ. Vận tốc của xe máy là 40 km/ giờ (xem hình vẽ). Tính chiều dài quãng đường AB.

Bài giải

Tài liệu VietJack

Quãng đường AC là:

60 × 2 = 120 (km)

Quãng đường BC là:

40 × 2 = 80 (km)

Quãng đường AB là:

120 + 80 = 200 (km)

Đáp số: 200km

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 58 Bài 318:

Quãng đường AB dài 240 km. Ô tô thứ nhất đi từ A đến B với vận tốc 65 km/giờ, ô tô thứ hai đi từ B đến A với vận tốc 55 km/giờ. Nếu khởi hành cùng 1 lúc thì sau mấy giờ hai ô tô đó sẽ gặp nhau?

Lời giải

Tổng vận tốc của hai ô tô là:

65 + 55 = 120 (km/giờ)

Thời gian đi để 2 ô tô gặp nhau là:

240 : 120 = 2 (giờ)

Đáp số: 2 giờ

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 59 Bài 319: Hai thành phố A và B cách nhau 135 km. Một ô tô đi từ A đến B, cùng lúc đó một xe máy đi từ B đến A. Sau 1 giờ 30 phút ô tô và xe máy gặp nhau.

a) Tính tổng vận tốc của ô tô và xe máy.

b) Tính vận tốc mỗi xe, biết vận tốc ô tô bằng 32 vận tốc xe máy.

Lời giải

Đổi: 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ

a) Tổng vận tốc của ô tô và xe máy là:

135 : 1,5 = 90 (km/giờ)

b) Ta có sơ đồ:

Tài liệu VietJack

Vận tốc của ô tô là:

90 : (3 × 2) × 3 = 54 (km/giờ)

Vận tốc của xe máy là:

90 – 54 = 36 (km/giờ)

Đáp số: a) 90km/giờ b) Ô tô: 54km/giờ; Xe máy: 36km/giờ

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 59 Bài 320: Một ô tô từ tỉnh A đến tỉnh B với vận tốc 54km/giờ. Ô tô đi được 40 phút thì có một xe máy đi từ B đến A với vận tốc 36 km/ giờ. Sau 1 giờ 10 phút xe máy gặp ô tô. Tính quãng đường AB.

Lời giải

Tài liệu VietJack

Sau 40 phút hay23 giờ ô tô đi được quãng đường AC dài là:

54×23=36(km)

Ô tô và xe máy chuyển động ngược chiều trên quãng đường BC, sau 1 giờ 10 phút (hay76 giờ) thì chúng gặp nhau, ta có:

Tổng vận tốc của ô tô và xe máy là:

54 + 36 = 90 (km/giờ)

Quãng đường BC dài là:

90×76=105(km)

Quãng đường AB dài là:

36 + 105 = 141 (km)

Đáp số: 141km

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 59 Bài 321: Anh Toàn đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 15 km/ giờ. Anh Mạnh đi xe đạp từ B đến A với vận tốc 18 km/giờ. Sau khi anh Toàn đi được 10 km thì anh Toàn mới khởi hành. Hai người gặp nhau tại một điểm cách B 15km. Tính quãng đường AB.

Lời giải

Tài liệu VietJack

Thời gian anh Mạnh đi để gặp anh Toàn tại điểm D là:

15 : 18 = 56(giờ)

Quãng đường anh Toàn đi từ C đến chỗ gặp nhau D là:

15×56=12,5(km)

Quãng đường AB dài là:

10 + 12,5 + 15 = 37,5 (km)

Đáp số: 37,5km

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 59 Bài 322: Một ô tô đi từ A đuổi theo một xe máy từ B (hai xe cùng khởi hành một lúc) và sau 2 giờ đuổi kịp xe máy tại C. Biết vận tốc ô tô là 65 km/ giờ, vận tốc xe máy là 45 km/ giờ. Tính quãng đường AB.

Tài liệu VietJack

Lời giải

Quãng đường AC dài là:

65 × 2 = 130 (km)

Quãng đường BC dài là:

45 × 2 = 90 (km)

Quãng đường AB dài là:

130 – 90 = 40 (km)

Đáp số: 40km

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 59 Bài 323: Một xe máy đi từ A với vận tốc 40 km/giờ. Xe máy đi được 12 giờ thì có một ô tô cũng đi từ A và đuổi theo xe máy. Hỏi sau bao lâu ô tô đuổi kịp xe máy, biết vận tốc của ô tô là 55 km/h?

Lời giải

Quãng đường xe máy đi được trong12 giờ là:

40×12=20(km)

Hiệu vận tốc của ô tô và xe máy là:

55 – 40 = 15 (km/giờ)

Thời gian đi để ô tô đuổi kịp xe máy là:

20 : 15 =43(giờ) hay 1 giờ 20 phút

Đáp số: 1 giờ 20 phút

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 59 Bài 324: Một xe máy đi từ A đuổi theo một người đi xe đạp khi hai người cách nhau 20 km. Sau 1 giờ 15 phút người đi xe máy đuổi kịp người đi xe đạp.

a) Tính hiệu vận tốc của người đi xe máy và người đi xe đạp.

b) Tính vận tốc của người đi xe máy, biết vận tốc của người đi xe máy gấp đôi vận tốc của người đi xe đạp.

Lời giải

Đổi: 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ

a) Hiệu vận tốc của xe máy và xe đạp là:

20 : 1,25 = 16 (km/giờ)

b) Vận tốc của người đi xe máy là:

16 × 2 = 32 (km)

Đáp số: a) 16km/giờ; b) 32km

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 59 Bài 325: Lúc 7 giờ 30 phút một xe máy đi từ A đến B với vận tốc 40 km/giờ. Đến 8 giờ 15 phút một ô tô cũng đi từ A đến B và đuổi theo xe máy với vận tốc 60 km/giờ. Hỏi sau bao lâu thì ô tô đuổi kịp xe máy?

Lời giải

Thời gian xe máy đi trước ô tô là:

8 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 45 phút (hay34 giờ)

Quãng đường xe máy đã đi trước khi ô tô xuất phát (hay khoảng cách giữa hai xe) là:

40×34=30(km)

Hiệu vận tốc của ô tô và xe máy là:

60 - 40 = 20 (km/giờ)

Thời gian đi để ô tô đuổi kịp xe máy là:

30 : 20 = 1,5 (giờ) (hay 1 giờ 30 phút)

Đáp số: 1,5 giờ

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 59 Bài 326: Hai bến sông A và B cách nhau 16 km. Cùng một lúc ca nô thứ nhất đi xuôi dòng từ A đến B và ca nô thứ hai đi ngược dòng từ B đến A. Hỏi sau bao lâu hai ca nô sẽ gặp nhau, biết rằng vận tốc của hai ca nô khi nước lặng đều bằng 16 km/giờ và vận tốc dòng nước là 2 km/giờ?

Lời giải

Vận tốc của ca nô thứ nhất là:

16 + 2 = 18 (km/giờ)

Vận tốc của ca nô thứ hai là:

16 – 2 =14 (km/giờ)

Tổng vận tốc của 2 ca nô là:

18 + 14 = 32 (km/giờ)

Thời gian đi để 2 ca nô gặp nhau là:

16 : 32 = 0,5 (giờ)

Đáp số: 0,5 giờ

Xem thêm lời giải Sách bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Sách bài tập Toán lớp 5 trang 57 Thời gian

Sách bài tập Toán lớp 5 trang 60-65 Ôn tập về số tự nhiên, phân số, số thập phân, số đo đại lượng

Sách bài tập Toán lớp 5 trang 65-70 Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân

Sách bài tập Toán lớp 5 trang 71 Ôn tập về hình học

Sách bài tập Toán lớp 5 trang 72 Ôn tập về giải toán

Từ khóa » Bài Tập Toán Lớp 5 Luyện Tập Chung Trang 57