SDCEP 200

ThuocBacSi.comTìm thuốc
  • Thuốc
  • Sức Khoẻ
  • Danh Bạ Y Tế
SDCEP 200
  1. Thông tin thuốc & biệt dược
  2. Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Nhóm thuốcThuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấmThành phần Cefpodoxime proxetil Dạng bào chếViên nén-200mg CefpodoximeDạng đóng góiHộp 10 vỉ x 10 viênSản xuấtOverseas Laboratories Pvt., Ltd - ẤN ĐỘĐăng kýBrawn Laboratories., Ltd - ẤN ĐỘSố đăng kýVN-1636-06
  • Chỉ định về SDCEP 200
  • Cách dùng SDCEP 200
  • Chống chỉ định khi dùng SDCEP 200
  • Tương tác thuốc với SDCEP 200
  • Tác dụng phụ của SDCEP 200
  • Bảo quản SDCEP 200
Chỉ định khi dùng SDCEP 200Cefpodoxime được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn sau đây : - Nhiễm khuẩn hô hấp trên bao gồm viêm tai giữa cấp, viêm xoang, viêm amiđan và viêm họng. - Viêm phổi cấp tính mắc phải trong cộng đồng. - Nhiễm lậu cầu cấp chưa có biến chứng. - Nhiễm khuẩn đường tiểu chưa có biến chứng. - Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.Cách dùng SDCEP 200Người lớn: - Nhiễm khuẩn hô hấp trên, kể cả viêm amiđan và viêm họng: 100 mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày. - Viêm phổi cấp tính mắc phải trong cộng đồng: 200 mg mỗi 12 giờ trong 14 ngày. - Nhiễm lậu cầu cấp chưa có biến chứng: liều duy nhất 200 mg. - Nhiễm khuẩn đường tiểu chưa có biến chứng: 100 mg mỗi 12 giờ trong 7 ngày. - Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: 400 mg mỗi 12 giờ trong 7 - 14 ngày. Trẻ em: - Viêm tai giữa cấp tính: 10 mg/kg/ngày (tối đa 400 mg/ngày chia làm 2 lần) trong 10 ngày. - Viêm họng và viêm amiđan: 10 mg/kg/ngày (tối đa 200 mg/ngày chia làm 2 lần) trong 10 ngày. - Cefpodoxime nên được chỉ định cùng với thức ăn. Ở các bệnh nhân suy thận (độ thanh thải creatinine dưới 30 ml/phút), khoảng cách giữa liều nên được tăng đến 24 giờ. - Không cần phải điều chỉnh liều ở các bệnh nhân xơ gan.Chống chỉ định với SDCEP 200chỉ định ở các bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với cefpodoxime proxetil.Tương tác thuốc của SDCEP 200Nồng độ trong huyết tương giảm khoảng 30% khi Cefpodoxime proxetil được chỉ định cùng với thuốc kháng acid hoặc ức chế H2. Khi chỉ định Cefpodoxime đồng thời với hợp chất được biết là gây độc thận, nên theo dõi sát chức năng thận. Nồng độ cefpodoxime trong huyết tương gia tăng khi chỉ định Cefpodoxime với probenecid. Thay đổi các giá trị xét nghiệm: Cephalosporins làm cho thử nghiệm Coomb trực tiếp dương tính.Tác dụng phụ của SDCEP 200Tác dụng phụ được ghi nhận trong các thử nghiệm lâm sàng thường nhẹ và thoáng qua, bao gồm: đi tiêu chảy, buồn nôn, nôn ói, đau bụng, viêm đại tràng và đau đầu. Hiếm khi xảy ra phản ứng quá mẫn, nổi ban, chứng ngứa, chóng mặt, chứng tăng tiểu cầu, chứng giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hoặc tăng bạch cầu ưa eosin.Bảo quản SDCEP 200Bảo quản dưới 25 độ C, tránh ánh sáng và tránh ẩm. Dùng SDCEP 200 theo chỉ định của Bác sĩ

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Cefpodoxime proxetil

Nhóm thuốcThuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấmThành phần Cefpodoxim proxetil Chỉ định khi dùng Cefpodoxime ProxetilCefpodoxime được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn sau đây : - Nhiễm khuẩn hô hấp trên bao gồm viêm tai giữa cấp, viêm xoang, viêm amiđan và viêm họng. - Viêm phổi cấp tính mắc phải trong cộng đồng. - Nhiễm lậu cầu cấp chưa có biến chứng. - Nhiễm khuẩn đường tiểu chưa có biến chứng. - Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.Cách dùng Cefpodoxime ProxetilNgười lớn: - Nhiễm khuẩn hô hấp trên, kể cả viêm amiđan và viêm họng: 100 mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày. - Viêm phổi cấp tính mắc phải trong cộng đồng: 200 mg mỗi 12 giờ trong 14 ngày. - Nhiễm lậu cầu cấp chưa có biến chứng: liều duy nhất 200 mg. - Nhiễm khuẩn đường tiểu chưa có biến chứng: 100 mg mỗi 12 giờ trong 7 ngày. - Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: 400 mg mỗi 12 giờ trong 7 - 14 ngày. Trẻ em: - Viêm tai giữa cấp tính: 10 mg/kg/ngày (tối đa 400 mg/ngày chia làm 2 lần) trong 10 ngày. - Viêm họng và viêm amiđan: 10 mg/kg/ngày (tối đa 200 mg/ngày chia làm 2 lần) trong 10 ngày. - Cefpodoxime nên được chỉ định cùng với thức ăn. Ở các bệnh nhân suy thận (độ thanh thải creatinine dưới 30 ml/phút), khoảng cách giữa liều nên được tăng đến 24 giờ. - Không cần phải điều chỉnh liều ở các bệnh nhân xơ gan.Chống chỉ định với Cefpodoxime Proxetilchỉ định ở các bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với cefpodoxime proxetil.Tương tác thuốc của Cefpodoxime ProxetilNồng độ trong huyết tương giảm khoảng 30% khi Cefpodoxime proxetil được chỉ định cùng với thuốc kháng acid hoặc ức chế H2. Khi chỉ định Cefpodoxime đồng thời với hợp chất được biết là gây độc thận, nên theo dõi sát chức năng thận. Nồng độ cefpodoxime trong huyết tương gia tăng khi chỉ định Cefpodoxime với probenecid. Thay đổi các giá trị xét nghiệm: Cephalosporins làm cho thử nghiệm Coomb trực tiếp dương tính.Tác dụng phụ của Cefpodoxime ProxetilTác dụng phụ được ghi nhận trong các thử nghiệm lâm sàng thường nhẹ và thoáng qua, bao gồm: đi tiêu chảy, buồn nôn, nôn ói, đau bụng, viêm đại tràng và đau đầu. Hiếm khi xảy ra phản ứng quá mẫn, nổi ban, chứng ngứa, chóng mặt, chứng tăng tiểu cầu, chứng giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hoặc tăng bạch cầu ưa eosin.Bảo quản Cefpodoxime ProxetilBảo quản dưới 25 độ C, tránh ánh sáng và tránh ẩm. Dùng Cefpodoxime Proxetil theo chỉ định của Bác sĩ

Nhóm thuốc

Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm 7015Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp 3172Thuốc đường tiêu hóa 2439Khoáng chất và Vitamin 2081Thuốc tim mạch 2000Hocmon, Nội tiết tố 1228Thuốc hướng tâm thần 1068Thuốc tác dụng trên đường hô hấp 868Thuốc dùng điều trị mắt, tai mũi họng 857Thuốc điều trị bệnh da liễu 812Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn 670Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch 490Thuốc tác dụng đối với máu 299Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base 211Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ 166Thuốc sát khuẩn 148Thuốc cấp cứu và giải độc 125Thuốc gây tê, mê 123Thuốc điều trị đau nửa đầu 79Thuốc lợi tiểu 73Thuốc dùng chẩn đoán 39Thuốc hỗ trợ trong điều trị bệnh đường tiết niệu 32Huyết thanh và Globulin miễn dịch 30Máu, Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử 28Thuốc chống Parkinson 26Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non 26Dung dịch thẩm phân phúc mạc 25Thuốc khác 19Thực phẩm chức năng 2Thuốc có nguồn gốc Thảo dược, Động vật 1

Nhà sản xuất phổ biến

Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây 976Micro Labs., Ltd 1061Công ty cổ phần Dược Hậu Giang 641Công ty cổ phần hóa - Dược phẩm Mekophar 596Công ty TNHH Dược phẩm OPV 544XL Laboratories Pvt., Ltd 701Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Y tế Domesco 533Công ty cổ phần Pymepharco 530Công ty cổ phần dược phẩm TW1( Pharbaco) 532Công ty cổ phần Dược phẩm IMEXPHARM 539Các công ty dược phẩm khác...

Từ khóa » Thuốc Sdcep 200