Sekaf - Thuốc Biệt Dược, Công Dụng , Cách Dùng - VD-28484-17
Có thể bạn quan tâm
- Thuốc
- Nhà thuốc
- Phòng khám
- Bệnh viện
- Công ty
- Trang chủ
- Thuốc mới
- Cập nhật thuốc
- Hỏi đáp
thuốc Sekaf là gì
thành phần thuốc Sekaf
công dụng của thuốc Sekaf
chỉ định của thuốc Sekaf
chống chỉ định của thuốc Sekaf
liều dùng của thuốc Sekaf
Hotline: 19003156Nhóm thuốc: Thuốc hướng tâm thầnDạng bào chế:Viên nén bao phimĐóng gói:Hộp 2 vỉ x 10 viênThành phần:
Citicolin (tương đương Citicolin natri 522,5mg) 500mg SĐK:VD-28484-17Nhà sản xuất: | Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM) - VIỆT NAM | Estore> |
Nhà đăng ký: | Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM) | Estore> |
Nhà phân phối: | Estore> |
Chỉ định:
Điều trị đau thần kinh nguồn gốc trung ương và ngoại vi, rối loạn lo âu lan tỏa ở người lớn.Điều trị bổ trợ động kinh cục bộ kèm hoặc không kèm động kinh toàn thể ở người lớnLiều lượng - Cách dùng
150-600 mg/ngày chia 2 hoặc 3 lần.Đau nguồn gốc thần kinh: khởi đầu 150 mg/ngày chia 2 hoặc 3 lần, sau 3-7 ngày có thể tăng đến 300 mg/ngày tùy dung nạp và đáp ứng, nếu cần tăng đến liều tối đa 600 mg sau 7 ngày tiếp theo.Động kinh: khởi đầu 150 mg chia 2 hoặc 3 lần, sau 1 tuần có thể tăng đến 300 mg/ngày tùy dung nạp và đáp ứng, có thể tăng đến liều tối đa 600 mg sau 1 tuần tiếp theo.Rối loạn lo âu lan tỏa: bắt đầu 150 mg/ngày, sau 1 tuần có thể tăng đến 300 mg/ngày tùy dung nạp và đáp ứng, có thể tăng đến 450 mg và tối đa 600 mg/ngày sau mỗi khoảng thời gian 1 tuần tiếp theo.Việc điều trị tiếp theo cần được đánh giá lạiCách dùng:Có thể dùng lúc đói hoặc noChống chỉ định:
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốcTương tác thuốc:
Pregabalin có thể làm tăng tác dụng của ethanol và lorazepam, làm nặng thêm suy giảm nhận thức và chức năng vận động gây bởi oxycodonTác dụng phụ:
Chóng mặt, buồn ngủ. Tăng cảm giác ngon miệng. Tâm trạng phấn khích, nhầm lẫn, dễ bị kích thích, giảm ham muốn tình dục, mất phương hướng, mất ngủ. Mất điều hòa, phối hợp bất thường, run, loạn vận ngôn, suy giảm trí nhớ, rối loạn khả năng tập trung, dị cảm, an thần, rối loạn cân bằng, lơ mơ, đau đầu. Nhìn mờ, nhìn đôi. Rối loạn tiền đình. Nôn, khô miệng, táo bón, đầy hơi. Rối loạn chức năng cương dương. Dáng đi bất thường, cảm giác say rượu, mệt mỏi, phù ngoại vi, phù nề. Tăng cân. Hội chứng cai thuốcChú ý đề phòng:
Bệnh nhân suy thận, đái tháo đường, có bệnh lý tim mạch, có yếu tố có thể thúc đẩy xuất hiện bệnh não, lớn tuổi. Nếu cần, ngừng thuốc từ từ trong tối thiểu 1 tuần. Trẻ em < 12 tuổi và thiếu niên (12-17 tuổi): độ an toàn và hiệu quả chưa được thiết lập. Ngừng dùng ngay khi xuất hiện các triệu chứng của phù mạch. Kiểm soát các dấu hiệu ý định và hành vi tự tử, tình trạng lạm dụng thuốc. Phụ nữ có thai (không nên sử dụng, trừ khi thật sự cần), cho con bú (không cho con bú trong quá trình điều trị). Khi lái xe, vận hành máy mócThông tin thành phần Citicoline
Dược lực:Citicoline là thuốc kích thích sinh tổng hợp các phospholipid trên màng tế bào thần kinh.Citicoline dường như làm giảm nồng độ glutamate trong não và tăng adenosine triphosphate, từ đó cung cấp sự bảo vệ chống lại nhiễm độc thần kinh do thiếu máu cục bộ. Tăng chuyển hóa glucose trong não và lưu lượng máu não cũng đã được chứng minh, cũng như tăng khả năng dẫn truyền thần kinh acetylcholine, norepinephrine và dopamine. Citicoline kích thích sinh tổng hợp phospholipid cấu trúc của màng tế bào thần kinh vì nó được chứng minh trong các nghiên cứu quang phổ cộng hưởng từ. Citicoline, thông qua hoạt động của nó, cải thiện chức năng của các cơ chế màng, chẳng hạn như hoạt động của các bơm trao đổi ion và các thụ thể được đưa vào sau, điều chế không thể thiếu trong quá trình dẫn truyền thần kinh.Citicoline do hoạt động ổn định màng của nó có đặc tính ủng hộ tái hấp thu phù não.Các nghiên cứu thực nghiệm đã chỉ ra rằng citicoline ức chế sự kích hoạt một số phospholipase (A1, A2, C và D), làm giảm sự hình thành các gốc tự do, tránh phá hủy hệ thống màng và bảo tồn hệ thống phòng thủ chống oxy hóa như glutathione.Citicoline bảo tồn dự trữ năng lượng tế bào thần kinh, ức chế apoptosis và kích thích tổng hợp acetylcholine.Người ta đã chứng minh bằng thực nghiệm rằng citicoline cũng có tác dụng bảo vệ thần kinh dự phòng trong các mô hình thiếu máu cục bộ não khu trú.Các thử nghiệm lâm sàng đã chỉ ra rằng citicoline làm tăng đáng kể sự tiến hóa chức năng của bệnh nhân bị tai biến mạch máu não do thiếu máu cục bộ cấp tính, trùng với sự phát triển thấp hơn của chấn thương thiếu máu cục bộ não trong các xét nghiệm thần kinh.Ở những bệnh nhân bị chấn thương sọ não, citicoline tăng tốc độ phục hồi và giảm thời gian và cường độ của hội chứng sau chấn thương.Citicoline cải thiện mức độ chú ý và ý thức và hành động thuận lợi hơn chứng hay quên và rối loạn nhận thức và thần kinh liên quan đến thiếu máu não.Tác dụng :Thuốc có tác dụng kích thích sinh tổng hợp các phospholipid trên màng tế bào thần kinh, chống tổn thương não, tăng cường chức năng dẫn truyền thần kinh.Chỉ định :Bệnh não cấp tính: Tai biến mạch não cấp tính & bán cấp (thiểu năng tuần hoàn não, xuất huyết não, nhũn não); Chấn thương sọ não.Bệnh não mạn tính: Thoái triển tuổi già (gồm có bệnh Alzheimer), Sa sút trí tuệ do thoái hoá nguyên phát, Sa sút trí tuệ do nhồi máu đa ổ, Di chứng tai biến mạch não, Chấn thương sọ não, Phòng ngừa biến chứng sau phẫu thuật thần kinhParkinson: dùng đơn độc hay phối hợp với levodopa.Liều lượng - cách dùng:Bệnh não cấp tínhGiai đoạn cấp tính (14-21 ngày): tiêm IM hay IV chậm 5 phút hay truyền IV 40-60 giọt/phút: 1000-3000 mg/ngày;Giai đoạn hồi phục (6-12 tháng): Uống Người lớn: 200mg x 3 lần/ngày, Trẻ em: 100mg X 2-3 lần/ngày. Bệnh não mạn tính:Người lớn: Uống 200mg x 3 lần/ngày, Trẻ em: 100mg X 2-3 lần/ngày. Chống chỉ định :Quá mẫn với thành phần thuốc. Tăng trương lực hệ thần kinh đối giao cảm.Tác dụng phụThuốc có độ an toàn cao, các phản ứng phụ rất hiếm gặp. Tuy nhiên, các triệu chứng như hạ huyết áp, mệt mỏi hay khó thở, phát ban, mất ngủ, nhức đầu, chóng mặt, buồn nôn, chán ăn, cảm giác nóng trong người có thể xảy ra khi dùng thuốc. Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ Edit by thuocbietduoc. |
Coneulin 500
SĐK:VD-22354-15
Unioncolin injection 1g
SĐK:VN-20180-16
Somazina
SĐK:VN-18762-15
Somazina 1000mg
SĐK:VN-18765-15
Seovice film Coated Tablet
SĐK:VN-19200-15
Dobacitil
SĐK:VD-22530-15
Citilin
SĐK:VN-18343-14
Thuốc gốcAmitriptyline
Amitriptyline hydrochloride
Natri divalproat
Natri divalproat
Cariprazin
Cariprazin
Ziprasidone
Ziprasidon
Desvenlafaxin
Desvenlafaxine
Perampanel
Perampanel
Meclizine
Meclizine hydrochloride
Citicoline
Citicoline
Zonisamid
Zonisamide
Clorpromazin
Clorpromazin
Mua thuốc: 0868552633Trang chủ | Tra cứu Thuốc biệt dược | Thuốc | Liên hệ ... BMI trẻ em |
- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ - Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn |
Thông tin Thuốc và Biệt Dược - Giấy phép ICP số 235/GP-BC. © Copyright Thuocbietduoc.com.vn - Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com |
Từ khóa » Thuốc Sekaf 500mg
-
Công Dụng Thuốc Sekaf 500mg | Vinmec
-
[CHÍNH HÃNG]Thuốc Sekaf 500mg-Phục Hồi Sau đột Quỵ, Cải Thiện ...
-
Thuốc Sekaf 500Mg - Nhà Thuốc Việt
-
Thuốc Sekaf 500mg - Liệu Pháp đối Phó Bệnh Parkinson
-
Thuốc Sekaf: Công Dụng, Liều Dùng, Lưu ý Tác Dụng Phụ, Giá Bán
-
Sekaf - Thuốc Biệt Dược, Công Dụng , Cách Dùng - VD-14589-11
-
Thuốc Sekaf 500mg - Nhà Thuốc Bệnh Viện - Đặt Mua 0936.80.22.00
-
Sekaf | BvNTP - Bệnh Viện Nguyễn Tri Phương
-
Thuốc Sekaf Là Thuốc Gì? Giá Bao Nhiêu? Mua ở đâu? Có Tác Dụng Gì?
-
Công Dụng, Liều Dùng Thuốc Sekaf 500mg Chữa Não Và Thần Kinh
-
Thuốc Sekaf 500mg - Ship Thuốc Nhanh
-
Thuốc Sekaf 500mg Là Thuốc Gì? Chữa Trị Bệnh Gì? Giá Bao Nhiêu Tiền?
-
Sekaf 500mg (Citicoline)