Seo Kang-joon – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Bước tới nội dung
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Seo_Kang-joon&oldid=74172270” Thể loại:
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Tạo URL rút gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Wikimedia Commons
- Khoản mục Wikidata
| Seo Kang Joon | |
|---|---|
| Sinh | Lee Seung-hwan12 tháng 10, 1993 (32 tuổi)Gunpo, Gyeonggi |
| Quốc tịch | |
| Nghề nghiệp | Diễn viên, Ca sĩ, Người mẫu |
| Năm hoạt động | 2013-nay |
| Người đại diện | Fantagio |
| Sự nghiệp âm nhạc | |
| Nhạc cụ |
|
| Tên tiếng Triều Tiên | |
| Hangul | 서강준 |
| Romaja quốc ngữ | Seo Kang-jun |
| McCune–Reischauer | Sŏ Kang-chun |
| Hán-Việt | Từ Giang Tuấn |
| Tên khai sinh | |
| Hangul | 이승환 |
| Romaja quốc ngữ | Lee Seung-hwan |
| McCune–Reischauer | Lee Sŭng-hwan |
Seo Kang Joon (Hangul:서강준) tên thật là Lee Seung Hwan (이승환) sinh ngày 12 tháng 10 năm 1993, là nam diễn viên người Hàn Quốc. Vai diễn đầu tiên của anh trong bộ phim tình cảm hài hước Hàn Quốc năm 2014 là Cunning Single Lady.[1]
Anh là một phần của 5urprise (tiếng Hàn: 서프라이즈), một nhóm có 5 thành viên ra mắt bởi công ty tài năng Fantagio vào năm 2013 được đầu tư vào diễn xuất, âm nhạc, quảng cáo và chương trình thực tế.[2]
Phim và chương trình truyền hình
[sửa | sửa mã nguồn]Phim truyền hình
[sửa | sửa mã nguồn]| Năm | Tiêu đề | Vai trò | Kênh |
|---|---|---|---|
| 2012 | To the Beautiful You | Học sinh (tập 3 và 7 - khách mời) | SBS |
| 2013 | After School: Lucky or Not | Seo Kang-joon | Nate Hoppin/BTV/T-store |
| Thiên Thần Áo Trắng (Good Doctor) | Khách mời, tập 12 | KBS2 | |
| Quản Gia Bí Ẩn (The Suspicious Housekeeper) | Choi Soo-hyuk | SBS | |
| Drama Festival "Haneuljae's Murder" | Yoon-ha | MBC | |
| 2014 | Cunning Single Lady | Gook Seung-hyun | MBC |
| Gia đình kỳ quặc | Yoon Eun-ho | KBS2 | |
| 2015 | Bức Họa Vương Quyền (Hwajung) | Hong Jo Won | MBC |
| 2016 | Bẫy tình yêu | Baek In-ho | tvN |
| Entertainer | Lee Sang-won (tập 7 & 8 khách mời)[3] | SBS | |
| Đoàn tùy tùng | Cha Young Bin | tvN | |
| 2018 | Anh cũng là con người? | Nam Shin/Nam Shin III | KBS2 |
| Vẻ Quyến Rũ Thứ 3 (The 3rd Charm) | On Joon Young | JTBC | |
| 2019 | Người Giám Sát (Watcher) | Kim Young Goon | OCN |
| 2020 | Trời Đẹp Em Sẽ Đến | Lim Eun Seop | JTBC |
Phim điện ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]| Năm | Tiêu đề | Vai trò |
|---|---|---|
| 2014 | My Love, My Bride | Joon-soo |
| 2015 | Người yêu tôi là ai? | Woo-jin |
Chương trình thực tế
[sửa | sửa mã nguồn]| Năm | Tiêu đề | Kênh | Ghi chú |
|---|---|---|---|
| 2014 | Roommate[4][5] | SBS | Thành viên, Mùa 1 & 2 |
| 2015 | Running Man | SBS | Khách mời, tập 230 |
| Match Made in Heaven Returns | MBC | Khách mời, tập 4-5 | |
| Dating Alone | MBC | Khách mời, tập 4-5 | |
| Taste of Others | JTBC | Với các thành viên, tập 4 | |
| 2016 | Law of the Jungle: Tonga | SBS | Thành viên khách mời |
| Radio Star | MBC | Khách mời, tập 481 |
Xuất hiện trong MV
[sửa | sửa mã nguồn]| Năm | Ca khúc | Ca sĩ | Hợp tác |
|---|---|---|---|
| 2013 | "Do You Want Some Tea?" | Hello Venus | |
| 2014 | "Re;code Episode 5 - I'm in Love" | Ailee và 2LSON | Park Soo-jin, Dave |
| 2014 | "From My Heart" | 5urprise | Tiffany Tang |
Giải thưởng
[sửa | sửa mã nguồn]| Năm | Giải thưởng | Thể loại | Đề cử | Kết quả |
|---|---|---|---|---|
| 2014 | 7th Korea Drama Awards | Diễn viên mới xuất sắc | Cunning Single Lady | Đoạt giải |
| 16th Seoul International Youth Film Festival | Diễn viên trẻ xuất sắc | Đề cử | ||
| MBC Drama Awards | Diễn viên mới xuất sắc | Đề cử | ||
| KBS Drama Awards | Diễn viên mới xuất sắc | What's With This Family | Đề cử | |
| SBS Entertainment Awards | Giải tân binh nam xuất sắc | Roommate | Đề cử | |
| 2015 | 8th Korea Drama Awards | Giải diễn viên xuất sắc | Splendid Politics | Đề cử |
| Giải ngôi sao hàng đầu | Đoạt giải | |||
| 2016 | 52nd Baeksang Arts Awards | Diễn viên nổi tiếng (TV) | Cheese in the Trap | Đề cử |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Jones, Julie (ngày 20 tháng 3 năm 2014). "Rookie Actor Seo Kang Joon Romances Lee Min Jung". KDramaStars. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2014.
- ^ Jones, Julie (ngày 16 tháng 4 năm 2014). "Five Fun Facts About Seo Kang Joon". KDramaStars. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2014.
- ^ "Seo Kang-joon to make a special appearance in drama 'Entertainer'". korea.com, k-entertainment, K-pop, K-drama, korea, 韩国网, 韩国购物, 韩国化妆品, 韩剧, 韩流时尚. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2016.
- ^ Jin, Eun-soo (ngày 28 tháng 3 năm 2014). "Xác nhận diễn viên cho Roommate". Korea JoongAng Daily. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2014.
- ^ Lee, Jawon (ngày 1 tháng 4 năm 2014). "SBS Roommate tiết lộ xem trước". TenAsia. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2014.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Seo Kang-joon trên Instagram (bằng tiếng Hàn Quốc)
- Seo Kang-joon trên HanCinema
- Seo Kang-joon trên IMDb
- 5urprise trên Twitter (bằng tiếng Hàn Quốc)
- 5urprise trên Facebook (bằng tiếng Hàn Quốc)
| |
|---|---|
|
- Nhân vật còn sống
- Nam diễn viên truyền hình Hàn Quốc
- Sinh năm 1993
- Người Gyeonggi
- Bài viết có văn bản tiếng Hàn Quốc
- Bài viết cần hanja
- Bài viết có nguồn tham khảo tiếng Hàn Quốc (ko)
- Tên tài khoản Twitter giống như Wikidata
Từ khóa » Phim Mới Của Seo Kang Joon
-
8 Phim Hay Của “mỹ Nam Mắt Nâu” Xứ Hàn Seo Kang Joon
-
9 Phim đáng Xem Nhất Của Seo Kang Joon Trong Khi Chờ Anh Xuất Ngũ
-
SEO KANG JOON - Tin Tức, Sự Kiện, Hình ảnh Mới Nhất
-
Top 15 Phim Hay Nhất Của Chàng Mỹ Nam Xứ Hàn Seo Kang Joon
-
Tag: Seo Kang Joon - Kenh14
-
Seo Kang Joon: 7 Mỹ Nam đứng đầu K-pop Do Các Bác Sĩ Thẩm Mỹ Chọn
-
Seo Kang Joon 2022 - SAO KPOP
-
Tổng Hợp Những Bộ Phim Làm Nên Tên Tuổi Mỹ Nam Mắt Nâu Seo ...
-
Diễn Viên Seo Kang Joon - Motphim
-
Top 10 Bộ Phim Hay Nhất Của Mỹ Nam Mắt Nâu Xứ Hàn Seo Kang Joon
-
Phim Diễn Viên Seo Kang Joon Mới 2022 - CoPhim