Seosacin - Thuốc Biệt Dược, Công Dụng , Cách Dùng - VN-21609-18

  • Thuốc
  • Nhà thuốc
  • Phòng khám
  • Bệnh viện
  • Công ty
  • Trang chủ
  • Thuốc mới
Home Thuốc Seosacin Gửi thông tin thuốc Seosacin SeosacinNhóm thuốc: Thuốc tác dụng trên đường hô hấpDạng bào chế:Sirô uốngĐóng gói:Hộp 20 gói x 10ml; Hộp 30 gói x 10ml.

Thành phần:

Ambroxol hydrochlorid 15mg; Clenbuterol 0,01mg SĐK:VN-21609-18
Nhà sản xuất: Theragen Etex Co., Ltd - HÀN QUỐC Estore>
Nhà đăng ký: Dong Sung Pharma Co., Ltd Estore>
Nhà phân phối: Estore>

Chỉ định:

Co thắt phế quản hay đờm do hen phế quản, khí thũng phổi, viêm phế quản.

Liều lượng - Cách dùng

Ngoại trừ trường hợp thầy thuốc kê đơn, liều dùng thông thường là: Người lớn: 2-4 gói (30-60 mg)/ngày.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với thành phần thuốc. Phì đại cơ tim. Bệnh tuyến giáp. Hẹp van tim, hẹp động mạch chủ. Nhịp nhanh tim, ngoại tâm thu.

Tương tác thuốc:

Các thuốc ức chế men chuyển.

Tác dụng phụ:

Lo âu, bồn chồn, run rẩy, tim đập nhanh. Phản ứng nổi mẫn.

Chú ý đề phòng:

3 tháng đầu thai kỳ.

Thông tin thành phần Ambroxol

Dược lực:Ambroxol là thuốc điều hòa sự bài tiết chất nhầy loại làm tan đờm, có tác động trên pha gel của chất nhầy bằng cách cắt đứt cầu nối disulfure của các glycoprotein và như thế làm cho sự long đàm được dễ dàng.Dược động học :Ambroxol được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa và đạt nồng độ tối đa trong huyết tương khoảng 2 giờ sau khi uống thuốc. Sinh khả dụng của thuốc vào khoảng 70%. Thuốc có thể tích phân phối cao chứng tỏ rằng có sự khuếch tán ngoại mạch đáng kể. Thời gian bán hủy khoảng 7,5 giờ. Thuốc chủ yếu được đào thải qua nước tiểu với 2 chất chuyển hóa chính dưới dạng kết hợp glucuronic. Sự đào thải của hoạt chất và các chất chuyển hóa chủ yếu diễn ra ở thận.Tác dụng :Ambroxol là một chất chuyển hoá của Bromhexin, có tác dụng và công dụng như Bromhexin. Ambroxol được coi như có tác dụng long đờm và làm tiêu chất nhầy nhưng chưa được chứng minh đầy đủ. Một vài tài liệu có nêu ambroxol cải thiện được triệu chứng và làm giảm số đợt cấp tính trong viêm phế quản. Các tài liệu mới đây cho rằng thuốc có tác dụng khá đối với người bệnh có tắc nghẽn phổi nhẹ và trung bình nhưng không có lợi ích rõ rệt cho những người bị bệnh phổi tắc nghẽn nặng. Khí dung ambroxol cũng có tác dụng tốt đối với người bệnh ứ protein phế nang, mà không chịu rửa phế quản.Chỉ định :Ðiều trị các rối loạn về sự bài tiết ở phế quản, chủ yếu trong các bệnh phế quản cấp tính: viêm phế quản cấp tính, giai đoạn cấp tính của các bệnh phế quản-phổi mạn tính.Liều lượng - cách dùng:Người lớn và trẻ trên 10 tuổi:Dạng viên: 2 đến 4 viên(30mg) mỗi ngày, chia làm 2 lần.Dạng dung dịch uống: 2 muỗng canh mỗi ngày, chia làm 2 lần.Chống chỉ định :Người bệnh quá mẫn với thuốc. Loét dạ dày tá tràng tiến triển.Tác dụng phụCó thể xảy ra hiện tượng không dung nạp thuốc (đau dạ dày, buồn nôn, tiêu chảy). Trong trường hợp này nên giảm liều.

Thông tin thành phần Clenbuterol

Dược lực:

Clenbuterol kích thích cả tim và hệ thần kinh trung ương . Nó có tác dụng tương tự trên cơ thể như epinephrine và amphetamine. Nó cũng là một chất chủ vận beta-2, trái ngược với thuốc chẹn beta .Trong khi một thuốc chẹn beta sẽ làm giảm việc sản xuất epinephrine và noradrenaline, clenbuterol làm tăng lên. Sự gia tăng này sẽ dẫn đến một loạt các hiệu ứng, chẳng hạn như: đốt cháy chất béo nhanh chóng,dễ bị kích thích,hồi hộp,tăng năng lượng;Tác dụng :Clenbuterol là thuốc thông mũi và thuốc giãn phế quản. Clenbuterol thông mũi làm giảm máu để giảm huyết áp trong khi thuốc làm giãn phế quản nhờ mở rộng các mạch mang oxy, do đó làm thể tích oxy trong máu tăng lên.Chỉ định :Điều trị các bệnh tắc nghẽn đường hô hấp, được sử dụng như thuốc giãn phế quản trong điều trị hen suyễn. Liều lượng - cách dùng:Người lớn bị giãn phế quản:Dạng thuốc uống:Dùng 20 mcg hai lần một ngày, có thể tăng lên đến 40 mcg hai lần một ngày.Dạng thuốc hít:Dùng 20 mcg ba lần một ngày.Trẻ emLiều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.Chống chỉ định :Mẫn cảm với thuốcTác dụng phụRun cơ vân, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, căng thẳng thần kinh, đau đầu, giãn mạch ngoại vi, vọp bẻ (hiếm khi), hạ kali máu (liều lớn), các phản ứng quá mẫn. Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
  • Share on Facebook
  • Share on Twitter
  • Share on Google

Kidoxol

SĐK:VN-22242-19

Siro Abrocto 30

Siro Abrocto 30

SĐK:VD-24079-16

Habroxol

SĐK:VD-32991-19

Harocto

SĐK:VD-32992-19

Amtalidine

SĐK:VD-33039-19

Olesom

SĐK:VN-22154-19

Olesom S

Olesom S

SĐK:VN-14058-11

Butamirate citrate

Butamirate citrate

Montelukast

Montelukast

Dextromethorphan

Dextromethorphan hydrobromide

Ambroxol

Ambroxol hydrochloride

Theophylline

Theophylline

Erdosteine

Erdosteine

Natri benzoat

Natri benzoate

Umeclidinium + vilanterol

Umeclidinium + vilanterol

Beclomethasone

Beclomethasone dipropionate

Guaifenesin

glyceryl guaiacolate

Mua thuốc: 0388606009 fb chat
...
- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ - Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn

Từ khóa » Cách Dùng Thuốc Seosacin