Sequence Diagram | Tu Uyen's Weblog
Có thể bạn quan tâm
- Trong Sgk Mĩ Thuật 1 (cánh Diều) Có Bao Nhiêu Chủ đề Bài Học
- Trong Sgk Mĩ Thuật 2 (cánh Diều) Có Bao Nhiêu Chủ đề Bài Học
- Trong Sgk Mĩ Thuật 2 (cánh Diều) Có Những Dạng Bài Chủ Yếu Nào
- Trong Sgk Mĩ Thuật 2 (cánh Diều) Với Mỗi Bài Học Nội Dung Vận Dụng Nhằm Gợi Mở Hs điều Gì
- Trong Sgk Ngữ Văn Lớp 7 Có Mấy Chủ đề Ca Dao
Sequence Diagrams
Sequence diagram là một dạng của sơ đồ giao tiếp là sơ đồ mà show objects như một đường sống chạy theo từ trên xuống dưới trang giấy và với sự giao tiếp của chúng qua thời gian được trình bày là messages được vẽ với mũi tên từ nguồn của lifeline tới đích của lifeline. Sequence diagrams tốt ở điểm show các objects giao tiếp với các objects khác và những j các messages thực hiện các communications này. Sequence diagrams không được chuẩn bị cho việc show các hàm logic phức tạp.
—————————Lifelines
Lifelines trình bày 1 phần trong sequence diagram. Nếu tên của nó là chính nó thì ngầm định rằng lifeline trình bày classifier sở hữu sequence diagram.
Thỉnh thoảng, sequence diagram sẽ có lifeline với kí hiệu actor element ở trên đầu của lifeline. Điều này sẽ là trường hợp nếu sequence diagram được sở hữu bởi Use case. Biên giới, điều khiển và các thực thể elements từ robustness diagram cũng có thể sở hữu lifelines.
——————Messages
Messages được hiển thị là mũi tên. Messages có thể là complete, bị mất hoặc được tìm thấy; đồng bộ hoặc đồng bộ; gọi hoặc gán. Theo sơ đồ sau, message đầu tiên là message đồng bộ (được kí hiệu là mũi tên có đầu đen), và nó hoàn thiện nếu như có message trả về tường minh; message thứ 2 là bất đồng bộ (kí hiệu là 1 đường có mũi tên ở đầu) và thứ 3 là message bất đồng bộ trả về (được kí hiệu là đường đứt quãng).
———————–Execution Occurrence
Hình chữ nhật mỏng chạy dọc lifeline kí hiệu hoạt động xảy ra hay active tập trung của control. Trong sơ đồ trước, có 3 execution occurrences. Điều đầu tiên là source object gửi 2 messages và nhận 2 messages trả lời, điều thứ 2 là target object nhận message đồng bộ và trả lời, thứ 3 là target object nhận message bất đồng bộ và trả lời.
————————-Self Message
Self message có thể diễn ra với việc gọi hàm đệ quy, hoặc 1 method gọi 1 hàm khác dọc theo cùng 1 object. Nó được show tạo ra việc lồng control trong lifeline's execution occurence.
————————-Lost and Found Messages
Lost messages là trường hợp gửi đi và không nhận được như dự tính hoặc nhận được nhưng ko ở sơ đồ hiện tại. Tìm thấy messages là nhận từ unknown sender, hoặc từ sender không có trong sơ đồ hiện tại. Chúng được kí hiệu là đi ra và đi từ 1 endpoint element.
—————————-Lifeline Start and End
Lifeline có thể được tạo ra hoặc bị hủy trong quá trình được thể hiện bởi sequence diagram. Trong case sau, lifeline kết thúc bởi kí hiệu stop. Trong case, ký hiệu ở đầu của lifeline được vẽ ở mức thấp hơn trong trang giấy hơn kí hiệu của object tạo ra nó. Sơ đồ sau show object được tạo ra và bị hủy.
——————————Duration and Time Constraints
Mặc định, message được show là 1 đường ngang. Từ khi lifeline thể hiện theo thời gian dọc theo màn hình, khi mô hình hệ thống thời gian thực hoặc thậm chí quá trình nghiệp vụ time-bound, nó có thể quan trọng về cách nhìn lượng thời gian mà nó lấy để thực hiện các actions. Thiết lập ràng buộc cho message, message sẽ được show là các đường chéo.
———————————–Combined Fragments
Nó là tình trạng sớm mà Sequence diagrams không có dự định để trình bày các hàm logic phức tạp. Trong khi đây là 1 trường hợp, có một lượng các máy mà không cho phép add các hàm logic vào sơ đồ và đến dưới đầu của combined fragments. Combined fragment là 1 hoặc nhiều quá trình tuần tự trong frame và chạy trong các hoàn cảnh đặc biệt. Fragments là:
– Alternative fragment (kí hiệu "alt") mô hình của cấu trúc if … then … else.– Option fragment (kí hiệu "opt") mô hình cấu trúc switch.– Break fragment mô hình alternative sequence của các sự kiện được xử lý thay vì thực hiện toàn bộ diagram.– Parallel fragment (kí hiệu "par") mô hình của quá trình xử lý song song.– Weak sequencing fragment (kí hiệu "seq") bao quanh số lượng các sequences cho tất cả các messages phải được xử lý trước segment và trước khi segment có thể start, nhưng ko chịu bất cứ sequence nào bên trong segment trên messgage mà ko chia sẻ lifeline.- Strict sequencing fragment (kí hiệu "strict") đề cấp đến series các messages được xử lý bên trong order được cho.– Negative fragment (kí hiệu "neg') đề cập đến series các messages lỗi.– Critical fragment đề cập đến vùng giới hạn.– Ignore fragment khia báo 1 message hoặc message không được yêu thích nếu nó xuất hiện trong current context.– Consider fragment có hiệu quả trái ngược với ignore fragment: bất cứ message không bao gồm trong consider fragment sẽ bị lờ.– Assertion fragment (kí hiệu "assert") đề cập đến bất cứ sequence nào không được show sẽ xác nhận là lỗi.– Loop fragment đề cập đến các messages bị lặp lại.
Sơ đồ sau show loop fragment.
Có interaction occurrence, tương tự với combined fragment. Interaction occurrence có liên quan đến diagram khác là diagram có từ "ref" ở góc trái phía trên của frame và có tên referenced diagram được show ở giữa frame.
———————-Gate
Gate là điểm kết nối để connecting 1 message ở bên trong fragment với message ở bên ngoài fragment. EA show gate là hình vuông nhỏ trong frame fragment.
———————-Part Decomposition (Phân tích)
Object có thể có nhiều hơn 1 lifeline đến từ nó. Điều này cho phép các messages bên trong và bên ngoài được hiển thì trong cùng diagram.
—————————-State Invariant/ Continuations
State invariant là ràng buộc đặt ở trên lifeline phải đúng ở trong thời gian chạy. Nó được vẽ là 1 hình chữ nhật với ngoặc nhọn ở bên trong.
Continuation có cùng kí hiệu với state invariant nhưng được sử dụng trong combined fragments và có thể kéo ra nhiều hơn 1 lifeline.
Share this:
- X
Related
Từ khóa » Trong Sequence Diagram Ký Hiệu Alt Là Gì
-
Bản Vẽ Sequence Diagram Là Gì - Aviarus 21
-
Sequence Diagram Là Gì
-
Thiết Kế Chức Năng Với Sequence Diagram Có Phức Tạp Không?
-
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin Sử Dụng Biểu đồ UML (Phần 2)
-
Bản Vẽ Sequence Diagram - IViettech
-
Uml — Sự Khác Biệt Giữa Alt Và Opt Opt trong Sơ đồ Trình Tự?
-
[PDF] Sequence Diagram
-
Sequence Diagram Là Gì - Uml #4: Và Cách Sử Dụng
-
[PDF] Bài 13: Tổng Quan Về UML - Soict
-
[PDF] Mô Hình Hóa Hành Vi - HIENLTH
-
Biểu Đồ Tuần Tự ( Sequence Diagram)
-
Design Bí Kíp (Hồi 3)- Sequence Thần Công - Kipalog
-
[PDF] Phân Tích Hướng đối Tượng UML - FIT@MTA