Setting Game Có ý Nghĩa Gì Và Công Dụng Như Thế Nào? – Phần 1

Có thể bạn sẽ nói “max setting” là tốt nhất, nhưng đấy là nếu bạn may mắn có được một dàn máy “khủng” để thiết lập setting game cao nhất mà vẫn bảo đảm khung hình ổn định. Nhưng đối với những bạn “kém may mắn” hơn thì có lẽ bài viết này sẽ giúp cho các bạn một chút gì đó. Hơn nữa, không phải cứ max setting là tối ưu nhất. Trong bài viết tôi sẽ không đào quá sâu vào chi tiết bởi mà chỉ chỉ ra những điểm chính của nó.

Đầu tiên chúng ta sẽ tìm hiểu về Tab đầu tiên của mục Configuration trong AVA:

1/Video:

1* Ở mục Window mode chúng ta có thể chọn lựa chơi AVA ở chế độ window thay vì fullscreen ở trong trận (in match) lẫn ngoài phòng chờ (lobby). Cá nhân tôi thấy chơi AVA bằng cửa sổ khá là “khó chịu” nên tôi chỉ chọn hiển thị game ở chế độ window lúc ngoài phòng chờ, bên cạnh đó ở chế độ Window thì các bạn có thể giảm đi tình trạng tiêu hao RAM cực kì khủng của AVA một tí.

* Field Of View (FOV): tầm nhìn trong game, số càng nhỏ thì tầm nhìn trong game càng có vẻ bị “phóng to” ra, bạn có thể tùy chỉnh con số đấy trong file “AVAOptionSettings” nằm trong folder Config của AVA. Nên nhớ rằng nó cũng ảnh hưởng đến việc control recoil của súng, nếu bạn để FOV nhỏ sẽ có cảm giác là recoil của súng lớn hơn vì bị phóng to lên. Lựa chọn tốt nhất và gần sát với FOV default mà trước đây AVA từng có là 90.

* Resolution: Cái này chắc ai cũng hiểu nó có tác dụng ra sao. Hiện giờ ở Aspect Ratio dành cho widescreen của SEA AVA vẫn chưa fix lại cho chuẩn với các bản AVA khác như Hàn và Âu-Mỹ.

* Full Screen Scanning (Refresh) Rate: Tần số quét của màn hình. Thông thường thì đa phần các Monitor (Màn hình) bình thường chỉ có tần số quét ở mức 60hz, do đó nếu như fps (frame per second/số khung hình trong 1 giây) trong game của bạn có cao hơn rát nhiều thì màn hình của bạn cũng chỉ hiển thị được đúng với tần số quét màn hình trên giây của nó. Nếu như màn hình bạn có tần số quét là 60hz thì cho dù bạn đang chơi game với fps ingame là 200 đi chăng nữa thì màn hình của bạn cũng chỉ hiển thị 60 khung hình trong 1 giây. Việc này có vẻ như không quan trọng lắm nhưng nếu sở hữu 1 màn hình có tần số quét màn hình cao hơn 60hz bạn sẽ có 1 số ưu điểm nhất định hơn. Ví dụ như trong lúc di chuyển chuột nhanh, đối với màn hình 60hz bạn có thể “bỏ qua” hay “không nhìn” thấy 1 đối thủ hoặc thứ gì đó mà đối với màn hình có tần số quét cao hơn, bạn có thể nhìn thấy rõ ràng hơn. Điều này có thể không rõ ràng lắm ở những chỗ rộng/open field nhưng nếu ở trong những góc hẹp, hành lang, cầu thang thì việc sỡ hữu 1 màn hình có refresh rate cao sẽ giảm đi khả năng trong lúc di chuyển bạn “không thấy” đối thủ trong ngồi chờ trong góc. Nếu bạn sỡ hữu 1 màn hình có refresh rate “khiêm tốn” thì không phải bận tâm về mục này, nhưng nếu bạn đang sỡ hữu 1 màn hình có refresh rate cao thì hãy chỉnh sang “Basic Scanning Rate”, setting này sẽ khiến cho màn hình của bạn hiển thị fps đúng với tần số hz của nó.

*Graphic Quality: Tùy chỉnh mặc định chất lượng hình ảnh trong game. Bằng cách nâng tức mức setting của game lên hoặc xuống. Cách này dễ hơn đối với những người không am hiểu về setting game nhưng lại không thực sự tối ưu.

*Performance:

– Shader model: Chế độ hiển thị đồ họa. Shader model càng cao thì khả năng hiển thị đồ họa của game sẽ đẹp và chi tiết hơn. Bên cạnh đó Shader model thấp cũng hạn chế/không cho phép tùy chỉnh 1 số chức năng setting trong game.

– Texture (Anisotropic) filter: Bộ lọc đẳng hướng. Nếu bạn thiết lập AF càng cao thì những vật thể/hình ảnh ở xa sẽ hiển thị chi tiết và rõ ràng hơn. Nó có thể giúp bạn nhìn rõ được đối phương ở xa để tăng cao khả năng bắn trúng.

– Light: Hiển thị hiệu ứng ánh sáng. Càng setting cao thì các hiệu ứng về ánh sáng trong game sẽ rõ ràng và chân thật hơn. Ví dụ như ở Complex light source, khi bắn bạn sẽ thấy ánh sáng ở đầu nòng súng và phản chiếu ánh sáng đấy sang những vật xung quay.

– Shadow: Chức năng tạo bóng. Nếu bạn setting ở real-time sẽ cho hình ảnh bóng chân thật và rõ ràng hơn trong nhiều hoàn cảnh so với chỉ là “On”. Chức năng này sẽ mang cho bạn 1 lợi thế đó là nó có thể giúp bạn nhìn thấy được bóng đối thủ đứng ở trên 1 số vị trí nhất định, ví dụ như bóng đối thủ đứng ở trên lầu hay những góc khuất không thấy nhân vật mà chỉ thấy bóng.

– Anti Aliasing: Khử răng cưa. Chức năng này sẽ giúp những góc cạnh trong game mượt mà hơn. Cài đặt càng cao thì hình ảnh sẽ đỡ bị gấp khúc mà không thẳng.

*Character:

– Character detail: Thiết lập chi tiết cho nhân vật. Thiết lập này cho phép game hiển thị những chi tiết trên nhân vật rõ ràng hơn. Ở mức low sẽ là bình thường, ở mức normal bạn sẽ có thể nhìn thấy sau lưng nhân vật mang súng gì khi đang cầm trên tay secondary (pistol)/Melee/Grenade…

– Character texture: Thiết lập chi tiết hình ảnh của nhân vật. Cho phép hiển thị texture/hình ảnh nhân vật rõ hơn.

– Character quality: Thiết lập chất lượng hình ảnh tổng thể của nhân vật. Thiết lập càng cao thì những đường nét gấp khúc, chi tiết ẩn và nổi của nhân vật sẽ thể hiện rõ ràng hơn.

* Background:

– Background detail: Chi tiết hình ảnh của map. Thiết lập càng cao thì những chi tiết như hình vẽ trên tường, hình ảnh áp phích mới hiển thị ra rõ hơn.

– Background texture: tương tự như Character texture

– Background quality: Tương tự như Character quality. Setting càng cao thì những hình ảnh như những viên gạch trên tường sẽ lồi lõm như thật.

– Particle detail: Hiệu ứng cháy nổ.

– Particle impact: Hiệu ứng va chạm của đạn khi bắn vào tường, khung sắt, gỗ…

– Color correction: Hiệu chỉnh màu sắc. Bật chức năng này lên thì màu sắc của map sẽ hiển thị đẹp và đúng hơn.

– Depth of Field: Độ sâu của hình ảnh. Bật chức năng này lên thì game sẽ giả lập mắt người khi nhìn, những hình ảnh ở trong tâm điểm luôn rõ ràng hơn và những hình ảnh nằm ngoài tâm điểm sẽ mờ dần.

Chia sẻ:

  • X
  • Facebook
Thích Đang tải...

Có liên quan

Từ khóa » Hiệu ứng Gấp Khúc Là Gì