Sếu Cổ đen – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Phân bố
  • 2 Tham khảo
  • 3 Liên kết ngoài
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Wikispecies
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Sếu cổ đen
Tại vườn thú Bronx, New York, Hoa Kỳ.
Tình trạng bảo tồn
Sắp bị đe dọa  (IUCN 3.1)[1]
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Aves
Bộ: Gruiformes
Họ: Gruidae
Chi: Grus
Loài: G. nigricollis
Danh pháp hai phần
Grus nigricollisPrzhevalsky, 1876

Sếu cổ đen (danh pháp hai phần: Grus nigricollis) là một loài chim trong họ Sếu.[2] Loài sếu này sinh sản ở cao nguyên Tây Tạng và trú đông chủ yếu ở Ấn Độ và Butan. Nó dài 139 cm với sải cánh dài 235 cm, nặng 5,5 kg. Nó có màu xám trắng với đầu đen, mảng đỉnh đàu nâu đỏ, phía trên cổ màu đen, chân màu đen và mảng trắng phía sau mắt. Con trống và con mái có bộ lông như nhau.

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Sếu cổ đen trải qua mùa hè chủ yếu ở cao nguyên Tây Tạng. Các khu vực sinh sản ở đồng cỏ núi cao, bên bờ hồ và đầm lầy ven sông và thung lũng sông. Chúng cũng sử dụng lúa mạch và lúa mì ở các khu vực này. Khu vực trú đông có xu hướng trong các thung lũng hoặc độ cao thấp hơn. Phần lớn quần thể ở Trung Quốc với số lượng nhỏ hơn mở rộng vào Việt Nam, Bhutan và Ấn Độ.[3] Một số quần thể nhỏ đã được ghi nhận ở bắc Sikkim.[4] Một nhóm 20 đến 40 con đã từng thường xuyên đến khu vực Subansiri ở thung lũng Apa Tani[5] cho đến năm 1975[6] và những con đi lang thang đã được ghi nhận ở Nepal.[7] Hiện tại sếu cổ đen trú đông ở một số thung lũng ở tây Arunachal Pradesh, Ấn Độ. Đó là Sangti và Zemithang.[8][9][10]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ BirdLife International (2020). “Grus nigricollis”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2020: e.T22692162A180030167. doi:10.2305/IUCN.UK.2020-3.RLTS.T22692162A180030167.en. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2021.
  2. ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
  3. ^ Collar, NJ; AV Andreev, S Chan, MJ Crosby, S Subramanya and JA Tobias biên tập (2001). Threatened Birds of Asia (PDF). BirdLife International. tr. 1198–1225. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 22 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách biên tập viên (liên kết)
  4. ^ Ganguli-Lachungpa, Usha (1998). “Attempted breeding of the Blacknecked Crane Grus nigricollis Przevalski in North Sikkim”. J. Bombay Nat. Hist. Soc. 95 (2): 341.
  5. ^ Betts, FN (1954). “Occurrence of the Blacknecked Crane (Grus nigricollis) in Indian limits”. J. Bombay Nat. Hist. Soc. 52 (3): 605–606.
  6. ^ Sekhar Saha, Subhendu (1978). “Blacknecked Crane in Bhutan and Arunachal Pradesh - A survey report for January–February 1978”. J. Bombay Nat. Hist. Soc. 77 (2): 326–328.
  7. ^ Rossetti, John (1979). “Blacknecked Crane, Grus nigricollis, seen at Begnas Tal, near Pokhara, Nepal”. J. Bombay Nat. Hist. Soc. 76 (3): 513–514.
  8. ^ Choudhury, A.U. (2000). The Black-necked Crane in Arunachal Pradesh. The Twilight 2(2 & 3):31-32.
  9. ^ Choudhury, A.U. (2008). In the valley of cranes. Sanctuary Asia 28(5): 78-80.
  10. ^ Choudhury, A.U. (2009). The crane valleys of India and Bhutan. Environ 10 (2): 10-15.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn] Wikispecies có thông tin sinh học về Sếu cổ đen Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Sếu cổ đen.
  • x
  • t
  • s
Chim sếu (Bộ: Gruiformes · họ: Gruidae)
Phân họ
ChiLoài
Balearicinae(sếu vương miện)
Balearica
  • Sếu vương miện đen (B. pavonina)
  • Sếu vương miện xám (B. regulorum)
Gruinae(sếu điển hình)
Leucogeranus
  • Sếu Siberia (L. leucogeranus)
Antigone
  • Sếu đồi cát (A. canadensis)
  • Sếu gáy trắng (A. vipio)
  • Sếu sarus (A. antigone)
  • Sếu brolga (A. rubicunda)
Grus
  • Sếu yếm thịt (G. carunculata)
  • Sếu lam (G. paradisea)
  • Sếu khuê tú (G. virgo)
  • Sếu Nhật Bản (G. japonensis)
  • Sếu Mỹ (G. americana)
  • Sếu cổ trắng hay Sếu Á-Âu (G. grus)
  • Sếu mào (G. monacha)
  • Sếu cổ đen (G. nigricollis)
15 loài còn tồn tại trong 4 chi
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến Bộ Sếu (Gruiformes) này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Sếu_cổ_đen&oldid=71711971” Thể loại:
  • Loài sắp bị đe dọa theo Sách đỏ IUCN
  • Grus
  • Chim Ấn Độ
  • Chim Trung Quốc
  • Chim Việt Nam
  • Chim Bhutan
  • Chim Pakistan
  • Chim châu Á
  • Chim Nepal
  • Sơ khai Bộ Sếu
Thể loại ẩn:
  • Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách biên tập viên
  • Articles with 'species' microformats
  • Tất cả bài viết sơ khai

Từ khóa » Gà Sếu Bụng đen