SGK Địa Lí 6 - Bài 1: Vị Trí, Hình Dạng Và Kích Thước Của Trái Đất (1 Tiết)

Giải Bài Tập

Giải Bài Tập, Sách Giải, Giải Toán, Vật Lý, Hóa Học, Sinh Học, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Lịch Sử, Địa Lý

  • Home
  • Lớp 1,2,3
    • Lớp 1
    • Giải Toán Lớp 1
    • Tiếng Việt Lớp 1
    • Lớp 2
    • Giải Toán Lớp 2
    • Tiếng Việt Lớp 2
    • Văn Mẫu Lớp 2
    • Lớp 3
    • Giải Toán Lớp 3
    • Tiếng Việt Lớp 3
    • Văn Mẫu Lớp 3
    • Giải Tiếng Anh Lớp 3
  • Lớp 4
    • Giải Toán Lớp 4
    • Tiếng Việt Lớp 4
    • Văn Mẫu Lớp 4
    • Giải Tiếng Anh Lớp 4
  • Lớp 5
    • Giải Toán Lớp 5
    • Tiếng Việt Lớp 5
    • Văn Mẫu Lớp 5
    • Giải Tiếng Anh Lớp 5
  • Lớp 6
    • Soạn Văn 6
    • Giải Toán Lớp 6
    • Giải Vật Lý 6
    • Giải Sinh Học 6
    • Giải Tiếng Anh Lớp 6
    • Giải Lịch Sử 6
    • Giải Địa Lý Lớp 6
    • Giải GDCD Lớp 6
  • Lớp 7
    • Soạn Văn 7
    • Giải Bài Tập Toán Lớp 7
    • Giải Vật Lý 7
    • Giải Sinh Học 7
    • Giải Tiếng Anh Lớp 7
    • Giải Lịch Sử 7
    • Giải Địa Lý Lớp 7
    • Giải GDCD Lớp 7
  • Lớp 8
    • Soạn Văn 8
    • Giải Bài Tập Toán 8
    • Giải Vật Lý 8
    • Giải Bài Tập Hóa 8
    • Giải Sinh Học 8
    • Giải Tiếng Anh Lớp 8
    • Giải Lịch Sử 8
    • Giải Địa Lý Lớp 8
  • Lớp 9
    • Soạn Văn 9
    • Giải Bài Tập Toán 9
    • Giải Vật Lý 9
    • Giải Bài Tập Hóa 9
    • Giải Sinh Học 9
    • Giải Tiếng Anh Lớp 9
    • Giải Lịch Sử 9
    • Giải Địa Lý Lớp 9
  • Lớp 10
    • Soạn Văn 10
    • Giải Bài Tập Toán 10
    • Giải Vật Lý 10
    • Giải Bài Tập Hóa 10
    • Giải Sinh Học 10
    • Giải Tiếng Anh Lớp 10
    • Giải Lịch Sử 10
    • Giải Địa Lý Lớp 10
  • Lớp 11
    • Soạn Văn 11
    • Giải Bài Tập Toán 11
    • Giải Vật Lý 11
    • Giải Bài Tập Hóa 11
    • Giải Sinh Học 11
    • Giải Tiếng Anh Lớp 11
    • Giải Lịch Sử 11
    • Giải Địa Lý Lớp 11
  • Lớp 12
    • Soạn Văn 12
    • Giải Bài Tập Toán 12
    • Giải Vật Lý 12
    • Giải Bài Tập Hóa 12
    • Giải Sinh Học 12
    • Giải Tiếng Anh Lớp 12
    • Giải Lịch Sử 12
    • Giải Địa Lý Lớp 12
Trang ChủLớp 6Giải Địa Lý Lớp 6Sách Giáo Khoa - Địa Lí 6Bài 1: Vị trí, hình dạng và kích thước của Trái Đất (1 tiết) SGK Địa Lí 6 - Bài 1: Vị trí, hình dạng và kích thước của Trái Đất (1 tiết)
  • Bài 1: Vị trí, hình dạng và kích thước của Trái Đất (1 tiết) trang 1
  • Bài 1: Vị trí, hình dạng và kích thước của Trái Đất (1 tiết) trang 2
  • Bài 1: Vị trí, hình dạng và kích thước của Trái Đất (1 tiết) trang 3
  • Bài 1: Vị trí, hình dạng và kích thước của Trái Đất (1 tiết) trang 4
Chương I TRÁI ĐẤT Trái Đất là một trong tám hành tinh cùa hệ Mặt Trời. Nó chuyên động không ngừng. Trái Đất chuyến động ra sao ? Cấu tạo của Trái Đất như thế nào và bé mặt cua nó đã được con người thé hiện như thế nào trên các bản đô ? ỄBàí ì : VỊ TRÍ, HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC CỦA TRÁI ĐÁT Trong vủ trụ bao la, Trái Đất của chúng ta rất nhỏ, nhưng nó lại là thiên thể duy nhất có sự sống trong hệ Mặt Trời. Từ xưa dến nay, con người luôn tìm cách khám phá những bí ẩn của Trái Đất (nhuvị trí, hình dạng, kích thước...). VỊ TRÍ CỦA TRÁI ĐẤT TRONG HỆ MẶT TRỜI Trái Đất là một trong tám hành tinh chuyến động xung quanh một ngói sao lớn, tụ phát ra ánh sáng, đó là Mặt Trời. Mặt Trời cùng các hành tinh chuyến động xung quanh nó gọi là hệ Mặt Trời. Hệ Mặt Trời tuy rộng lớn, nhung cũng chì là một bộ phận nhỏ bé trong một hệ lớn hơn là hệ Ngân Hà. - Quan sát hình 1, em hãy kể tên tám hành tinh trong hệ Mặt Trời và cho biết Trái Đất nằm ờ vị trí thứ mấy trong các hành tinh, theo thứ tự xa dần Mặt Trời ? Hình 1. Các hành tinh trong hệ Mặt Trời HÌNH DẠNG, KÍCH THlróC CỦA TRÁI ĐẤT VÀ HỆ THÕNG KINH, vĩ TUYẾN Trái Đất có dạng hình cầu và kích thuớc rất lớn. Quả Địa Cáu là mô hình thu nhỏ của Trái Đất. vĩ tuyến trên quả Địa Câu Dựa vào hình 2, hãy cho biết độ dài bán kính và đường Xích đạo cùa Trái Đất. Hãy cho biết các đường nối liền hai điềm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quà Địa Cẩu là những đường gì. Những vòng tròn trên quá Địa Cẩu vuông góc với các kinh tuyến là những đường gì ? Nếu mỗi kinh tuyến cách nhau 1° thì trên quả Địa Câu sẽ có tất cả 360 kinh tuyến. Nếu mỗi vì tuyến cũng cách nhau 1° thì trên bé mặt quả Địa Cáu, tù cực Bác đến cực Nam, có tất cả 181 vĩ tuyến. Đế đánh số các kinh tuyến và vĩ tuyến trên Trái Đất, người ta phải chọn một kinh tuyến và một vi tuyến làm gốc và ghi 0°. Hãy xấc định trên quả Địa Cầu đường kinh tuyến gốc và đường vỉ tuyến gốc. Theo quy ước quốc tê' thì kinh tũyến 0° là đường đi qua đài thiên văn Grin-uýt ờ ngoại ô thành phố Luân Đôn (nước Anh). Những kinh tuyến nàm bên phải kinh tuyến gốc là nhũng kinh tuyến Đông. Những kinh tuyến nàm bên trái kinh tuyến gốc là những kinh tuyến Tây. Kinh tuyển đối diện với kinh tuyến gốc là kinh tuyến bao nhiêu độ ? Đường Xích đạo là vĩ tuyến lớn nhất trên quả Địa Cáu. Nó chia quả Địa Câu ra nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam. Những vĩ tuyến nàm từ Xích đạo đến cực Bác là nhũng vĩ tuyến Bác. Những vĩ tuyến nằm từ Xích đạo đến cực Nam là những vĩ tuyến Nam. Nhờ có hệ thống các kinh, vỉ tuyến, người ta có thể xác định được vị Crí của mọi điếm trên quả Địa Câu. - Hãy chi nửa cầu Bấc, nửa câu Nam, các vĩ tuyến Bắc và vĩ tuyến Nam trên quà Địa Cầu hoặc trên hình 3. Trái Đất có dạng hình câu và ờ vị trí thứ ba trong số tám hành tinh theo thứ tự xa dán Mặt Trời. Quả Địa Cáu là mô hình thu nhô của Trái Đất. Trên quả Địa Cáu có vẽ hệ thống kinh, vĩ tuyến. Các kinh, vĩ tuyến gốc đéu được ghi số 0°. Kinh tuyến gốc đi qua đài thiên vãn Grin-uýt ờ ngoại ô thành phố Luân Đôn (nước Anh). Vĩ tuyến gốc chính là đường Xích đạo. CÂU HÒI VÀ BÀI TẬP Trên quá Địa Cầu, nếu cứ cách 10°, ta vẽ một kinh tuyến, thì có tất cả bao nhiêu kinh tuyến ? Nếu cứ cách 10°, ta vẽ một vi tuyến, thì sẽ có bao nhiêu vi tuyến Bác và bao nhiêu vi tuyến Nam ? Hãy vẽ một hình tròn tượng trưng cho Trái Đất và ghi trên đó : cực Bác, cực Nam, đường Xích đạo, nửa cáu Bác, nửa cầu Nam. BÀI ĐỌC THÊM Trái Đất là một khối câu vĩ đại, nhưng Mặt Trời còn lớn hon nhiéu. Đường kính Mặt Trời.dài gấp 109 lân đường kính của Trái Đất. Thế tích Mặt Trời cùng lớn gấp 1.300.000 lán thế tích của Trái Đất. Chúng ta thấy Mặt Trời rất nhò, vì Mặt Trời cách Trái Đất rất xa : 150 triệu kilômét. Nếu ta đi bộ với tốc độ 5km một giờ, thì phải đi liên tục suốt ngày, đêm ròng rà 3.400 năm mói tới Mặt Trời. Máy bay vói vận tốc 800km một giờ, cũng phái bay lién 23 năm mới tói. Mặt Trời là một quả câu lứa khóng lồ, cháy sáng rực. Theo các nhà khoa học, nhiệt độ ở bé mặt của Mặt Tròi ít nhất cũng phải trên 6.000°C. Mặt Trời toá nhiệt ra bốn phía. Trái Đất của chúng ta chi tiếp nhận đưọc một phán rất nhó lượng nhiệt và ánh sáng đó. Nêu không có ánh sáng và lượng nhiệt cùa Mặt Trời thi Trái Đất cùa chúng ta sẽ tối tăm và lạnh lẽo vô cùng, không một sinh vật nào có thế sống được.

Các bài học tiếp theo

  • Bài 2: Bản đồ. Cách vẽ bản đồ (1 tiết)
  • Bài 3: Ti lệ bản đồ (1 tiết)
  • Bài 4: Phương hướng trên bản đồ. Kinh độ, vì độ và tọa độ địa lí (1 tiết)
  • Bài 5: Kí hiệu bản đồ. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ (1 tiết)
  • Bài 6: Thực hành: Tập sử dụng địa bàn và thước đo để vẽ sơ đồ lớp học (1 tiết)
  • Bài 7: Sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất và các hệ quả (1 tiết)
  • Bài 8: Sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời (1 tiết)
  • Bài 9: Hiện tượng ngày, đêm dài ngắn theo mùa (1 tiết)
  • Bài 10: Cấu tạo bên trong của Trái Đất (1 tiết)
  • Bài 11: Thực hành: Sự phân bố các lục địa và đại dương trên bề mặt Trái Đất (1 tiết)

Các bài học trước

  • Bài mở đầu (1 tiết)

Tham Khảo Thêm

  • Giải Bài Tập Địa Lý Lớp 6
  • Sách Giáo Khoa - Địa Lí 6(Đang xem)
  • Giải Địa Lí 6

Sách Giáo Khoa - Địa Lí 6

  • Bài mở đầu (1 tiết)
  • Chương I: TRÁI ĐÂT
  • Bài 1: Vị trí, hình dạng và kích thước của Trái Đất (1 tiết)(Đang xem)
  • Bài 2: Bản đồ. Cách vẽ bản đồ (1 tiết)
  • Bài 3: Ti lệ bản đồ (1 tiết)
  • Bài 4: Phương hướng trên bản đồ. Kinh độ, vì độ và tọa độ địa lí (1 tiết)
  • Bài 5: Kí hiệu bản đồ. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ (1 tiết)
  • Bài 6: Thực hành: Tập sử dụng địa bàn và thước đo để vẽ sơ đồ lớp học (1 tiết)
  • Bài 7: Sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất và các hệ quả (1 tiết)
  • Bài 8: Sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời (1 tiết)
  • Bài 9: Hiện tượng ngày, đêm dài ngắn theo mùa (1 tiết)
  • Bài 10: Cấu tạo bên trong của Trái Đất (1 tiết)
  • Bài 11: Thực hành: Sự phân bố các lục địa và đại dương trên bề mặt Trái Đất (1 tiết)
  • Chương II: CÁC THÀNH PHẦN TỰ NHIÊN CỦA TRÁI ĐẤT
  • Bài 12: Tác động của nội lực và ngoại lực trong việc hình thành địa hình bề mặt Trái Đất (1 tiết)
  • Bài 13: Địa hình bề mặt Trái Đất (1 tiết)
  • Bài 14: Địa hình bề mặt Trái Đất (tiếp theo) (1 tiết)
  • Bài 15: Các mỏ khoáng sản (1 tiết)
  • Bài 16: Thực hành: Đọc bản đồ (hoặc lược đồ) địa hình tỉ lệ lớn (1 tiết)
  • Bài 17: Lớp vỏ khí (1 tiết)
  • Bài 18: Thời tiết, khí hậu và nhiệt độ không khí (1 tiết)
  • Bài 19: Khí áp và gió trên Trái Đất (1 tiết)
  • Bài 20: Hơi nước trong không khí. Mưa (1 tiết)
  • Bài 21: Thực hành: Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa (1 tiết)
  • Bài 22: Các đới khí hậu trên Trái Đất (1 tiết)
  • Bài 23: Sông và hồ (1 tiết)
  • Bài 24: Biển và đại dương (1 tiết)
  • Bài 25: Thực hành: Sự chuyển động của các dòng biển trong đại dương (1 tiết)
  • Bài 26: Đất. Các nhân tố hình thành đất (1 tiết)
  • Bài 27: Lớp vỏ sinh vật. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố thực, động vật trên Trái Đất (1 tiết)
  • Bảng tra cứu thuật ngữ

Từ khóa » Hình Dạng Quả địa Cầu