SGK GDCD 7 - Bài 16: Quyền Tự Do Tín Ngưỡng Và Tôn Giáo

Giải Bài Tập

Giải Bài Tập, Sách Giải, Giải Toán, Vật Lý, Hóa Học, Sinh Học, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Lịch Sử, Địa Lý

  • Home
  • Lớp 1,2,3
    • Lớp 1
    • Giải Toán Lớp 1
    • Tiếng Việt Lớp 1
    • Lớp 2
    • Giải Toán Lớp 2
    • Tiếng Việt Lớp 2
    • Văn Mẫu Lớp 2
    • Lớp 3
    • Giải Toán Lớp 3
    • Tiếng Việt Lớp 3
    • Văn Mẫu Lớp 3
    • Giải Tiếng Anh Lớp 3
  • Lớp 4
    • Giải Toán Lớp 4
    • Tiếng Việt Lớp 4
    • Văn Mẫu Lớp 4
    • Giải Tiếng Anh Lớp 4
  • Lớp 5
    • Giải Toán Lớp 5
    • Tiếng Việt Lớp 5
    • Văn Mẫu Lớp 5
    • Giải Tiếng Anh Lớp 5
  • Lớp 6
    • Soạn Văn 6
    • Giải Toán Lớp 6
    • Giải Vật Lý 6
    • Giải Sinh Học 6
    • Giải Tiếng Anh Lớp 6
    • Giải Lịch Sử 6
    • Giải Địa Lý Lớp 6
    • Giải GDCD Lớp 6
  • Lớp 7
    • Soạn Văn 7
    • Giải Bài Tập Toán Lớp 7
    • Giải Vật Lý 7
    • Giải Sinh Học 7
    • Giải Tiếng Anh Lớp 7
    • Giải Lịch Sử 7
    • Giải Địa Lý Lớp 7
    • Giải GDCD Lớp 7
  • Lớp 8
    • Soạn Văn 8
    • Giải Bài Tập Toán 8
    • Giải Vật Lý 8
    • Giải Bài Tập Hóa 8
    • Giải Sinh Học 8
    • Giải Tiếng Anh Lớp 8
    • Giải Lịch Sử 8
    • Giải Địa Lý Lớp 8
  • Lớp 9
    • Soạn Văn 9
    • Giải Bài Tập Toán 9
    • Giải Vật Lý 9
    • Giải Bài Tập Hóa 9
    • Giải Sinh Học 9
    • Giải Tiếng Anh Lớp 9
    • Giải Lịch Sử 9
    • Giải Địa Lý Lớp 9
  • Lớp 10
    • Soạn Văn 10
    • Giải Bài Tập Toán 10
    • Giải Vật Lý 10
    • Giải Bài Tập Hóa 10
    • Giải Sinh Học 10
    • Giải Tiếng Anh Lớp 10
    • Giải Lịch Sử 10
    • Giải Địa Lý Lớp 10
  • Lớp 11
    • Soạn Văn 11
    • Giải Bài Tập Toán 11
    • Giải Vật Lý 11
    • Giải Bài Tập Hóa 11
    • Giải Sinh Học 11
    • Giải Tiếng Anh Lớp 11
    • Giải Lịch Sử 11
    • Giải Địa Lý Lớp 11
  • Lớp 12
    • Soạn Văn 12
    • Giải Bài Tập Toán 12
    • Giải Vật Lý 12
    • Giải Bài Tập Hóa 12
    • Giải Sinh Học 12
    • Giải Tiếng Anh Lớp 12
    • Giải Lịch Sử 12
    • Giải Địa Lý Lớp 12
Trang ChủLớp 7Giải GDCD Lớp 7Sách Giáo Khoa - GDCD 7Bài 16: Quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo SGK GDCD 7 - Bài 16: Quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo
  • Bài 16: Quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo trang 1
  • Bài 16: Quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo trang 2
  • Bài 16: Quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo trang 3
  • Bài 16: Quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo trang 4
QUYỀN Tự DO TÍN NGƯỠNG VÀ TÔN GIÁO o THÔNG TIN, Sự KIỆN Tình hình tôn giáo ở Việt Nam • Việt Nam là một nước có nhiều loại hình tín ngưỡng, nhiều tôn giáo (Phật giáo, Thiên Chúa giáo, đạo Cao Đài, đạo Hoà Hảo, đạo Tin Lành, đạo Hồi...), với khoảng gần 80% dân số có đời sống tín ngưỡng, tôn giáo. Số tín đồ của các tôn giáo chiếm khoảng 1/4 dân số cả nước và phân bố rải rác từ Bắc đến Nam, có cả trong vùng người Kinh và trong vùng đồng bào các dân tộc ít người. Tuyệt đại đa số đồng bào các tôn giáo ở nước ta là người lao động, có tinh thần yêu nước, tinh thần cộng đồng, có quá trình gắn bó với cách mạng, góp nhiều công sức cho sự nghiệp giải phóng và xây dựng đất nước. Trong hai cuộc kháng chiến, hàng chục vạn thanh niên có đạo đã tham gia chiến đấu và nhiều người đã anh dũng hi sinh vì sự nghiệp giải phóng dân tộc. Trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội, nhiều tín đồ và giáo sĩ đã nhận thức đúng và thực hiện tốt chính sách, pháp luật của Nhà nước, họ đã làm tốt cả việc đạo và việc đời. Tuy nhiên, một số người có tín ngưỡng, tôn giáo do trình độ văn hoá thấp, còn mê tín, lạc hậu, thậm chí cuồng tín nên đã bị kích động, bị lợi dụng vào những mục đích xấu. Còn có người lợi dụng tôn giáo, lợi dụng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo để hành nghề mê tín, tiến hành các hoạt động trái với chính sách tôn giáo và pháp luật của Nhà nước ta, để thu lợi cá nhân, gây tổn hại đến lợi ích quốc gia, dân tộc, gây ra những hâu quả xấu đến sức khoẻ, tài sản và tính mạng của công dân. Phỏng theo Mai Trọng Phụng và Vũ Ngọc Sâm (Tôn giáo, tín ngưỡng hiện nay, Trung tâm Thòng tin tư liệu Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội, 1996) • Đảng và Nhà nước ta luôn quan tâm đến tôn giáo, đã có những chủ trương, chính sách thích hợp với tôn giáo trong từng thời kì. Điều đó được thể hiện trong nhũng tài liệu sau đây : Văn kiện Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khoá VIII đã khẳng định : “Tôn trọng tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng của dán, bảo đảm cho các tôn giáo hoạt động bình thường trên cơ sở tôn trọng pháp luật. Thực hiện nhất quán chính sách đại đoàn kết dân tộc... Đồng thời tuyên truyền giáo dục khắc phục mê tín dị đoan ; chống việc lợi dụng tôn giáo, tín ngưỡng thực hiện ý đồ chính trị xấu. Chăm lo phát triển kinh tế - xã hội, giúp đỡ đồng bào theo đạo xoá đói, giảm nghèo, nâng cao dân trí, chăm sóc sức khoẻ, xây dựng môi trường văn hoá, thực hiện tốt trách nhiệm công dân đối với Tổ quốc”. Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam nãm 2013, Điều 24 quy định : Mọi người có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, theo hoặc không theo một tôn giáo nào. Các tôn giáo bình đẳng trước pháp luật. Nhà nước tôn trọng và bảo hộ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo. Không ai được xâm phạm tự do tín ngưỡng, tôn giáo hoặc lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để vi phạm pháp luật. Gợi ý Hãy kể tên một số tôn giáo mà em biết. Thế nào là quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo ? Thế nào là mê tín dị đoan ? Tại sao phải chống mè tín dị đoan ? Pháp luật của Nhà nước ta quy định như thế nào về quyền tự do tín ngưỡng ? đ) Theo em, tín ngưỡng, tôn giáo khác mê tín dị đoan như thế nào ? © NỘI DUNG BÀI HỌC Tín ngưỡng là niềm tin của con người vào một cái gì đó thần bí, hư ảo, vô hình như : thần linh, thượng đế, chúa trời. Tôn giáo là một hình thức tín ngưỡng có hệ thống tổ chức, với những quan niệm, giáo lí thể hiện rõ sự tín ngưỡng, sùng bái thần linh và những hình thức lễ nghi thể hiện sự sùng bái ấy. Các tôn giáo cụ thể còn được gọi là Đạo (đạo Phật, đạo Thiên Chúa, đạo Tin Lành...). Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo có nghĩa là : công dân có quyền theo hoặc không theo một tín ngưỡng hay tôn giáo nào ; người đã theo một tín ngưỡng hay một tôn giáo nào đó có quyền thôi không theo nữa, hoặc bỏ để theo tín ngưỡng, tôn giáo khác mà không ai được cưỡng bức hoặc cản trở. Mỗi chúng ta phải tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo cúa người khác : Tôn trọng các nơi thờ tự của các tín ngưỡng, tôn giáo như đền. chùa, miếu thờ, nhà thờ... Không được băi xích, gây mất đoàn kết, chia rẽ giữa những người có tín ngưỡng, tôn giáo và những người không có tín ngưỡng, tôn giáo, giữa những người có tín ngưỡng, tôn giáo khác nhau. đ) Nghiêm cấm việc lợi dụng tín ngưỡng, tồn giáo, lợi dụng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo để làm trái pháp luật và chính sách của Nhà nước. Mê tín dị đoan là tin vào những điều mơ hồ, nhảm nhí, không phù họp với lẽ tự nhiên (như tin vấo bói toán, chữa bệnh bằng phù phép...), dẫn tới hậu quả xấu cho cá nhân, gia đình và cộng đồng về sức khoẻ, thời gian, tài sản và có thể cả tính mạng con người. Vì vậy, cần phải đấu tranh chống mê tín dị đoan. © BÀI TẬP Theo em, người có đạo có phải là người có tín ngưỡng không ? Hãy phân biệt tín ngưỡng, tôn giáo với mê tín dị đoan. Những hành vi như thế nào là vi phạm pháp luật về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo ? Cho ví dụ. Chính sách tôn giáo và pháp luật của Nhà nước ta đã quy định như thế nào về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo ? đ) Em sẽ làm gì để thục hiện tốt quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân ? Theo em những hành vi nào sau đây thể hiện sự mê tín dị đoan ? Xem bói ; Xin thẻ ; Lên đồng ; Yểm bùa ; Cúng bái trước khi đi thi để được điểm cao ; Thắp hương trên bàn thờ tổ tiên ; Đi lễ chùa ; Đi lễ nhà thờ. g) Theo em, trong học sinh hiện nay có hiện tượng mê tín dị đoan không ? Cho ví dụ. Theo em, làm cách nào để khắc phục hiện tượng đó ?

Các bài học tiếp theo

  • Bài 17: Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
  • Bài 18: Bộ máy nhà nước cấp cơ sở (xã, phường, thị trấn)

Các bài học trước

  • Bài 15: Bảo vệ di sản văn hoá
  • Bài 14: Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên
  • Bài 13: Quyền được bảo vệ, chăm sóc và giáo dục của trẻ em Việt Nam
  • Bài 12: Sống và làm việc có kế hoạch
  • Bài 11: Tự tin
  • Bài 10: Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ
  • Bài 9: Xây dựng gia đình văn hoá
  • Bài 8: Khoan dung
  • Bài 7: Đoàn kết, tương trợ
  • Bài 6: Tôn sư trọng đạo

Tham Khảo Thêm

  • Giải Bài Tập GDCD 7
  • Sách Giáo Khoa - GDCD 7(Đang xem)

Sách Giáo Khoa - GDCD 7

  • Bài 1: Sống giản dị
  • Bài 2: Trung thực
  • Bài 3: Tự trọng
  • Bài 4: Đạo đức và kỉ luật
  • Bài 5: Yêu thương con người
  • Bài 6: Tôn sư trọng đạo
  • Bài 7: Đoàn kết, tương trợ
  • Bài 8: Khoan dung
  • Bài 9: Xây dựng gia đình văn hoá
  • Bài 10: Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ
  • Bài 11: Tự tin
  • Bài 12: Sống và làm việc có kế hoạch
  • Bài 13: Quyền được bảo vệ, chăm sóc và giáo dục của trẻ em Việt Nam
  • Bài 14: Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên
  • Bài 15: Bảo vệ di sản văn hoá
  • Bài 16: Quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo(Đang xem)
  • Bài 17: Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
  • Bài 18: Bộ máy nhà nước cấp cơ sở (xã, phường, thị trấn)

Từ khóa » Tín Ngưỡng Và Tôn Giáo Gdcd 7