SGK Hóa Học 8 - Bài 33: Điều Chế Khí Hiđro - Phản ứng Thế

Giải Bài Tập

Giải Bài Tập, Sách Giải, Giải Toán, Vật Lý, Hóa Học, Sinh Học, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Lịch Sử, Địa Lý

  • Home
  • Lớp 1,2,3
    • Lớp 1
    • Giải Toán Lớp 1
    • Tiếng Việt Lớp 1
    • Lớp 2
    • Giải Toán Lớp 2
    • Tiếng Việt Lớp 2
    • Văn Mẫu Lớp 2
    • Lớp 3
    • Giải Toán Lớp 3
    • Tiếng Việt Lớp 3
    • Văn Mẫu Lớp 3
    • Giải Tiếng Anh Lớp 3
  • Lớp 4
    • Giải Toán Lớp 4
    • Tiếng Việt Lớp 4
    • Văn Mẫu Lớp 4
    • Giải Tiếng Anh Lớp 4
  • Lớp 5
    • Giải Toán Lớp 5
    • Tiếng Việt Lớp 5
    • Văn Mẫu Lớp 5
    • Giải Tiếng Anh Lớp 5
  • Lớp 6
    • Soạn Văn 6
    • Giải Toán Lớp 6
    • Giải Vật Lý 6
    • Giải Sinh Học 6
    • Giải Tiếng Anh Lớp 6
    • Giải Lịch Sử 6
    • Giải Địa Lý Lớp 6
    • Giải GDCD Lớp 6
  • Lớp 7
    • Soạn Văn 7
    • Giải Bài Tập Toán Lớp 7
    • Giải Vật Lý 7
    • Giải Sinh Học 7
    • Giải Tiếng Anh Lớp 7
    • Giải Lịch Sử 7
    • Giải Địa Lý Lớp 7
    • Giải GDCD Lớp 7
  • Lớp 8
    • Soạn Văn 8
    • Giải Bài Tập Toán 8
    • Giải Vật Lý 8
    • Giải Bài Tập Hóa 8
    • Giải Sinh Học 8
    • Giải Tiếng Anh Lớp 8
    • Giải Lịch Sử 8
    • Giải Địa Lý Lớp 8
  • Lớp 9
    • Soạn Văn 9
    • Giải Bài Tập Toán 9
    • Giải Vật Lý 9
    • Giải Bài Tập Hóa 9
    • Giải Sinh Học 9
    • Giải Tiếng Anh Lớp 9
    • Giải Lịch Sử 9
    • Giải Địa Lý Lớp 9
  • Lớp 10
    • Soạn Văn 10
    • Giải Bài Tập Toán 10
    • Giải Vật Lý 10
    • Giải Bài Tập Hóa 10
    • Giải Sinh Học 10
    • Giải Tiếng Anh Lớp 10
    • Giải Lịch Sử 10
    • Giải Địa Lý Lớp 10
  • Lớp 11
    • Soạn Văn 11
    • Giải Bài Tập Toán 11
    • Giải Vật Lý 11
    • Giải Bài Tập Hóa 11
    • Giải Sinh Học 11
    • Giải Tiếng Anh Lớp 11
    • Giải Lịch Sử 11
    • Giải Địa Lý Lớp 11
  • Lớp 12
    • Soạn Văn 12
    • Giải Bài Tập Toán 12
    • Giải Vật Lý 12
    • Giải Bài Tập Hóa 12
    • Giải Sinh Học 12
    • Giải Tiếng Anh Lớp 12
    • Giải Lịch Sử 12
    • Giải Địa Lý Lớp 12
Trang ChủLớp 8Giải Bài Tập Hóa 8Sách Giáo Khoa - Hóa Học 8Bài 33: Điều chế khí hiđro - Phản ứng thế SGK Hóa Học 8 - Bài 33: Điều chế khí hiđro - Phản ứng thế
  • Bài 33: Điều chế khí hiđro - Phản ứng thế trang 1
  • Bài 33: Điều chế khí hiđro - Phản ứng thế trang 2
  • Bài 33: Điều chế khí hiđro - Phản ứng thế trang 3
  • Bài 33: Điều chế khí hiđro - Phản ứng thế trang 4
ĐIỀU CHÊ' KHÍ HIĐRO PHẢN ỨNG THÊ' Trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp nhiều khi người ta cần dùng khí hiđro. Làm thế nào để điều chế được khí hiđro ? Phản ứng điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm thuộc loại phản ứng nào ? I - ĐIỀU CHẾ KHÍ HÍĐRO Trong phòng thí nghiệm ơ) Làm thí nghiệm điều chế khí hiđro frong ống nghiệm. Cho một mảnh kẽm Zn (hoặc 2-3 hạt kẽm) vào ống nghiệm và rót 2-3 ml dung dịch axit clohiđric HC1 vào đó (hình 5.4). Nhận xét hiện tượng. Đậy ống nghiệm bằng nút cao su có ống dẫn khí xuyên qua. Sau khi thử độ tinh khiết, khẳng định dòng khí hiđro không có lẫn oxi (hoặc chờ khoảng một phút cho khí H2 đẩy hết không khí ra khỏi ống nghiệm), đưa que đóm còn tàn đỏ vào đầu ống dẫn khí. Nhận xét. Sau đó đưa que đóm đang cháy vào đầu ống dẫn khí. Nhận xét. Nhỏ một giọt dung dịch trong ống nghiệm lên mặt kính đồng hồ và đem cô cạn. Nêu hiện tượng. b) Nhận xét Có các bọt khí xuất hiện trên bề mặt mảnh kẽm rồi thoát ra khỏi chất lỏng, mảnh kẽm tan dần ; Đưa que đóm còn tàn đỏ vào đầu ống dẫn khí, khí thoát ra không làm cho than hồng bùng cháy ; Đưa que đóm đang cháy vào đầu ống dẫn khí, khí thoát ra sẽ cháy được trong không khí với ngọn lửa màu xanh nhạt, đó là khí hiđro ; Hình 5.4 Điều chế khí hiđro. Khí hiđro cháy trong không khí Cô cạn một giọt dung dịch, sẽ được chất rắn màu trắng, đó là kẽm clorua ZnClọ. Phương trình hoá học : Zn + 2HC1 > ZnCl2 + H2 t Để điều chế khí hiđro có thể thay dung dịch axit clohiđric bằng dung dịch axit sunfuric H2SO4 loãng, thay kẽm bằng các kim loại như sắt Fe hay nhôm Al. Có thể điều chế H-, với lượng lớn hơn trong dụng cụ như hình 5.5. Đổ dung dịch axit clohiđric loãng vào phễu. Mở khoá cho dung dịch axit từ phễu chảy xuống lọ và tác dụng với kẽm. Có thể thu khí hiđro vào ống nghiệm bằng hai cách : H2 đẩy nước ra khỏi ống nghiệm (hình 5.5a) hoặc H2 đẩy không khí ra khỏi ống nghiệm (hình 5.5 b). Trong công nghiệp Người ta điều chế Ho bằng cách điện phân nước (hình 5.6) hoặc dùng than khử oxi của H2O trong lò khí than hoặc điều chế Ho từ khí tự nhiên, khí dầu mỏ. Thí dụ HCl- Hình5.6 Thí nghiệm về nguyên tắc điều chế Ho bằng cách điện phân nước 2H2O điện phân —— > 2H2T + cự t : chỉ chất khí bay lên. II - PHẢN ỨNG THẾ LÀ GÌ ? Trả lời câu hỏi Trong hai phản ứng : Zn + 2HC1 > ZnCl2 + H2T Fe + H2SO4 > FeSO4 + H2T nguyên tử của đơn chất Zn hoặc Fe đã thay thế nguyên tử nào của axit ? Hai phản ứng hoá học trên được gọi là phản ứng thế. Vậy phản ứng thế là phản ứng hoá học như thế nào ? Nhận xét Nguyên tử của đơn chất Zn (hoặc Fe) đã thay thế nguyên tử của nguyên tố hiđro trong hợp chất (axit). Phản ứng thế là phản ứng hoá học giữa đơn chất và họp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất. Trong phòng thí nghiệm, khí hiđro được điều chế bằng cách cho axit (HCl hoặc H2SO4 loãng) tác dụng với kim loại kẽm (hoặc sắt, nhôm). Thu khí H2 vào ông nghiêm bằng cách đẩy không khí hay đẩy nước. Nhận ra khí H2 bằng que đóm đang cháy. Phản ứng thê là phản ứng hoá học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tô' khác trong hợp chất. a) Bình Kíp <£3 Kẹp Mo b) Bình Kíp đơn giản Hình 5.7 Đọc thêm Trong phòng thí nghiệm hoá học người ta còn dùng bình Kíp để điều chế khí hiđro (hình 5.7a). Có thể tự chế tạo bình Kíp đơn giản (hình 5.7b): Khi cần điều chế H2, cho dung dịch axit vào lọ thuỷ tinh sao cho dung dịch axit vừa ngập các viên kẽm đặt trong ống nghiệm. Mở kẹp Mo, khí Họ được tạo thành sẽ đi ra theo ống cao su. Muốn cho phản ứng ngừng lại, ta rút ống nghiệm lên cao hơn mặt dung dịch axit đựng trong lọ hoặc đóng kẹp Mo. Phản ứng thế giữa HC1 và Zn là một phản ứng oxi hoá - khử. BÀI TÂP Những phương trình hoá học nào dưới đây có thể được dùng để điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm ? Zn + H2SO4 Ý ZnSO4 + H2 T điện phân . . 2H2O ——— > 2H2t + cự ' c) 2AI + 6HCI > 2AICI3 + 3H2t 2. Lập phương trình hoá học của các sơ đồ phản ứng cho sau đây và cho biết chúng thuộc loại phản ứng hoá học nào. a) Mg + 02 > MgO b) KMnO4 K2MnO4 c) Fe + CuCI2 > FeCI2 + Khi thu khí oxi vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí, phải để vị trí ống nghiệm như thế nào ? Vì sao ? Đối với khí hiđro, có làm thế được không ? Vì sao ? 4*. Trong phòng thí nghiệm có các kim loại kẽm và sắt, dung dịch axit clohiđric HCI và dung dịch axit sunfuric H2SO4 loãng : Viết các phương trình hoá học có thể điều chế hiđro ; Phải dùng bao nhiêu gam kẽm, bao nhiêu gam sắt để điều chế được 2,24 lít khí hiđro (ở đktc) ? Cho 22,4 g sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5 g axit sunfuric. Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam ? Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc.

Các bài học tiếp theo

  • Bài 34: Bài luyện tập 6
  • Bài 35: Bài thực hành 5
  • Bài 36: Nước
  • Bài 37: Axit - Bazơ - Muối
  • Bài 38: Bài luyện tập 7
  • Bài 39: Bài thực hành 6
  • Bài 40: Dung dịch
  • Bài 41: Độ tan của một chất trong nước
  • Bài 42: Nồng độ dung dịch
  • Bài 43: Pha chế dung dịch

Các bài học trước

  • Bài 32: Phản ứng oxi hóa - khử
  • Bài 31: Tính chất - Ứng dụng của hiđro
  • Bài 30: Bài thực hành 4
  • Bài 29: Bài luyện tập 5
  • Bài 28: Không khí - Sự cháy
  • Bài 27: Điều chế oxi - Phản ứng phân hủy
  • Bài 26: Oxit
  • Bài 25: Sự oxi hóa - Phản ứng hóa hợp - Ứng dụng của oxi
  • Bài 24: Tính chất của oxi
  • Bài 23: Bài luyện tập 4

Tham Khảo Thêm

  • Giải Bài Tập Hóa Học 8
  • Sách Giáo Khoa - Hóa Học 8(Đang xem)
  • Giải Hóa 8
  • Giải Hóa Học 8

Sách Giáo Khoa - Hóa Học 8

  • Bài 1: Mở đầu môn Hóa học
  • CHƯƠNG 1: CHẤT - NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ
  • Bài 2: Chất
  • Bài 3: Bài thực hành 1
  • Bài 4: Nguyên tử
  • Bài 5: Nguyên tố hóa học
  • Bài 6: Đơn chất và hợp chất - Phân tử
  • Bài 7: Bài thực hành 2
  • Bài 8: Bài luyện tập 1
  • Bài 9: Công thức hóa học
  • Bài 10: Hóa trị
  • Bài 11: Bài luyện tập 2
  • CHƯƠNG 2: PHẢN ỨNG HÓA HỌC
  • Bài 12: Sự biến đổi chất
  • Bài 13: Phản ứng hóa học
  • Bài 14: Bài thực hành 3
  • Bài 15: Định luật bảo toàn khối lượng
  • Bài 16: Phương trình hóa học
  • Bài 17: Bài luyện tập 3
  • CHƯƠNG 3: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC
  • Bài 18: Mol
  • Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và chất lượng
  • Bài 20: Tỉ khối của chất khí
  • Bài 21: Tính theo công thức hóa học
  • Bài 22: Tính theo phương trình hóa học
  • Bài 23: Bài luyện tập 4
  • CHƯƠNG 4: OXI - KHÔNG KHÍ
  • Bài 24: Tính chất của oxi
  • Bài 25: Sự oxi hóa - Phản ứng hóa hợp - Ứng dụng của oxi
  • Bài 26: Oxit
  • Bài 27: Điều chế oxi - Phản ứng phân hủy
  • Bài 28: Không khí - Sự cháy
  • Bài 29: Bài luyện tập 5
  • Bài 30: Bài thực hành 4
  • CHƯƠNG 5: HIĐRO - NƯỚC
  • Bài 31: Tính chất - Ứng dụng của hiđro
  • Bài 32: Phản ứng oxi hóa - khử
  • Bài 33: Điều chế khí hiđro - Phản ứng thế(Đang xem)
  • Bài 34: Bài luyện tập 6
  • Bài 35: Bài thực hành 5
  • Bài 36: Nước
  • Bài 37: Axit - Bazơ - Muối
  • Bài 38: Bài luyện tập 7
  • Bài 39: Bài thực hành 6
  • CHƯƠNG 6: DUNG DỊCH
  • Bài 40: Dung dịch
  • Bài 41: Độ tan của một chất trong nước
  • Bài 42: Nồng độ dung dịch
  • Bài 43: Pha chế dung dịch
  • Bài 44: Bài luyện tập 8
  • Bài 45: Bài thực hành 7
  • PHỤ LỤC 1
  • Một số quy tắc an toàn - Cách sử dụng hóa chất, một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm
  • PHỤ LỤC 2
  • Bảng tính tan trong nước của các axit - bazơ - muối

Từ khóa » điều Chế Hidro Phản ứng Thế