SGK Hóa Học 8 - Bài 40: Dung Dịch

Giải Bài Tập

Giải Bài Tập, Sách Giải, Giải Toán, Vật Lý, Hóa Học, Sinh Học, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Lịch Sử, Địa Lý

  • Home
  • Lớp 1,2,3
    • Lớp 1
    • Giải Toán Lớp 1
    • Tiếng Việt Lớp 1
    • Lớp 2
    • Giải Toán Lớp 2
    • Tiếng Việt Lớp 2
    • Văn Mẫu Lớp 2
    • Lớp 3
    • Giải Toán Lớp 3
    • Tiếng Việt Lớp 3
    • Văn Mẫu Lớp 3
    • Giải Tiếng Anh Lớp 3
  • Lớp 4
    • Giải Toán Lớp 4
    • Tiếng Việt Lớp 4
    • Văn Mẫu Lớp 4
    • Giải Tiếng Anh Lớp 4
  • Lớp 5
    • Giải Toán Lớp 5
    • Tiếng Việt Lớp 5
    • Văn Mẫu Lớp 5
    • Giải Tiếng Anh Lớp 5
  • Lớp 6
    • Soạn Văn 6
    • Giải Toán Lớp 6
    • Giải Vật Lý 6
    • Giải Sinh Học 6
    • Giải Tiếng Anh Lớp 6
    • Giải Lịch Sử 6
    • Giải Địa Lý Lớp 6
    • Giải GDCD Lớp 6
  • Lớp 7
    • Soạn Văn 7
    • Giải Bài Tập Toán Lớp 7
    • Giải Vật Lý 7
    • Giải Sinh Học 7
    • Giải Tiếng Anh Lớp 7
    • Giải Lịch Sử 7
    • Giải Địa Lý Lớp 7
    • Giải GDCD Lớp 7
  • Lớp 8
    • Soạn Văn 8
    • Giải Bài Tập Toán 8
    • Giải Vật Lý 8
    • Giải Bài Tập Hóa 8
    • Giải Sinh Học 8
    • Giải Tiếng Anh Lớp 8
    • Giải Lịch Sử 8
    • Giải Địa Lý Lớp 8
  • Lớp 9
    • Soạn Văn 9
    • Giải Bài Tập Toán 9
    • Giải Vật Lý 9
    • Giải Bài Tập Hóa 9
    • Giải Sinh Học 9
    • Giải Tiếng Anh Lớp 9
    • Giải Lịch Sử 9
    • Giải Địa Lý Lớp 9
  • Lớp 10
    • Soạn Văn 10
    • Giải Bài Tập Toán 10
    • Giải Vật Lý 10
    • Giải Bài Tập Hóa 10
    • Giải Sinh Học 10
    • Giải Tiếng Anh Lớp 10
    • Giải Lịch Sử 10
    • Giải Địa Lý Lớp 10
  • Lớp 11
    • Soạn Văn 11
    • Giải Bài Tập Toán 11
    • Giải Vật Lý 11
    • Giải Bài Tập Hóa 11
    • Giải Sinh Học 11
    • Giải Tiếng Anh Lớp 11
    • Giải Lịch Sử 11
    • Giải Địa Lý Lớp 11
  • Lớp 12
    • Soạn Văn 12
    • Giải Bài Tập Toán 12
    • Giải Vật Lý 12
    • Giải Bài Tập Hóa 12
    • Giải Sinh Học 12
    • Giải Tiếng Anh Lớp 12
    • Giải Lịch Sử 12
    • Giải Địa Lý Lớp 12
Trang ChủLớp 8Giải Bài Tập Hóa 8Sách Giáo Khoa - Hóa Học 8Bài 40: Dung dịch SGK Hóa Học 8 - Bài 40: Dung dịch
  • Bài 40: Dung dịch trang 1
  • Bài 40: Dung dịch trang 2
  • Bài 40: Dung dịch trang 3
  • Bài 40: Dung dịch trang 4
  • Bài 40: Dung dịch trang 5
Chương 6 Dung dịch Dung dịch là gì ? Độ tan là gì ? , Nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch là gì ? Làm thế nào pha chế được dung dịch theo nồng độ cho trước ? 5 g đồng suntat được hoà tan trong 25 ml nước '~ĩĩ: 5 g đổng sun fat được hoà tan trong 50 ml nước 5 g đồng suntat được hoà tan trong too ml nước DUNG DỊCH ĐổNG SUNFAT CÓ NỎNG ĐỘ KHÁC NHAU Trong thí nghiệm hoá học hoặc trong đời sống hàng ngày các em thường hoà tan nhiều chất như đường, muối... trong nước, ta có những dung dịch đường, muối... Vậy dung dịch là gì ? Các em hãy tìm hiểu. I - DUNG MÔI - CHẤT TAN - DUNG DỊCH Thí nghiệm 1 Cho 1 thìa nhỏ đường vào cốc nước, khuấy nhẹ (hình 6.1). Nhận xét Nước đường Đường tan trong nước tạo thành nước đường. Nước đường là chất lỏng đồng nhất, không phân biệt được đâu là đường, đâu là nước. Ta nói : Đường là chất tan, nước là dung môi của đường, nước đường là dung dịch. Thí nghiêm 2 Cho 1 thìa nhỏ dầu ăn hoặc mỡ ăn vào cốc thứ nhất đựng xăng hoặc dầu hoả, vào cốc thứ hai đựng nước, khuấy nhẹ (hình 6.2). Dung dịch Nhận xét Xăng hoà tan được dầu ăn, tạo thành dung dịch. Nước không hoà tan được dầu ăn. Ta nói : Năng là dung môi của dầu ăn, nước không là dung môi của dầu ăn. Kết luận Dung môi là chất có khả năng hoà tan chất khác để tạo thành dung dịch. Chất tan là chất bi hoà tan trong dung môi. Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan. II - DUNG DỊCH CHƯA BÃO HOÀ. DUNG DỊCH BÃO HOÀ Thí nghiệm Cho dần dần và liên tục đường vào cốc nước, khuấy nhẹ (hình 6.3). Nhận xét Dung dịch bãohoà Đường không tan ơ giai đoạn đầu ta được dung dịch đường, dung dịch này vẫn có thể hoà tan thêm đường. Ta có dung dịch đường chưa bão hoà. Ở giai đoạn sau ta được một dung dịch đường không thể hoà tan thêm đường. Ta có dung dịch đường bão hoà. Kết luận Ở một nhiệt độ xác định : Dung dịch chưa bão hoà là dung dịch có thể hoà tan thêm chất tan. Dung dịch bão hoà là dung dịch không thể hoà tan thêm chất tan. Ill - LÀM THẾ NÀO ĐỂ QUÁ TRÌNH HOÀ TAN CHẤT RẮN TRONG NƯỚC XẢÝ RA NHANH HƠN ? Muốn quá trình hoà tan xảy ra nhanh hơn, ta thực hiện các biện pháp sau : Khuấy dung dịch Sự khuấy làm cho chất rắn bị hoà tan nhanh hơn, vì nó luôn luôn tạo ra sự tiếp xúc mới giữa chất rắn và các phân tử nước. Đun nóng dung dịch Đun nóng dung dịch làm cho chất rắn bị hoà tan nhanh hơn. Vì ở nhiệt độ càng cao, các phân tử nước chuyển động càng nhanh, làm tăng số lần va chạm giữa các phân tử nước với bề mặt chất rắn. Nghiền nhỏ chất rắn Kích thước của chất rắn càng nhỏ thì chất rắn bị hoà tan càng nhanh, vì gia tăng diện tích tiếp xúc giữa chất rắn với các phân tử nước. Dung dịch là hỗn họp đồng nhất của dung môi và chất tan. Ở nhiệt độ xác định : Dung dịch chưa bão hoà là dung dịch có thểhoà tan thêm chất tan. Dung dịch bão hoà là dung dịch không thể hoà tan thêm chất tan. Muốn chất rắn tan nhanh trong nước, ta thực hiện 1, 2 hoặc cả 3 biện pháp sau : Khuấy dung dịch. Đun nóng dung dịch. Nghiền nhỏ chất rắn. BÀI TẬP Thế nào là dung dịch, dung dịch chưa bão hoà, dung dịch bão hoà ? Hãy dẫn ra những thí dụ để minh hoạ. Em hãy mô tả những thí nghiệm chứng minh rằng muốn hoà tan nhanh một chất rắn trong nước ta có thể chọn những biện pháp : nghiền nhỏ chất rắn, đun nóng, khuấy dung dịch. Em hãy mô tả cách tiến hành những thí nghiệm sau : Chuyển đổi từ một dung dịch NaCI bão hoà thành một dung dịch chưa bão hoà (ở nhiệt độ phòng). Chuyển đổi từ một dung dịch NaCI chưa bão hoà thành một dung dịch bão hoà (ỏ nhiệt độ phòng). Cho biết ở nhiệt độ phòng thí nghiệm (khoảng 20 °C), 10 gam nước có thể hoà tan tối đa 20 gam đường ; 3,6 gam muối ăn. Em hãy dẫn ra những thí dụ về khối lượng của đường, muối ăn để tạo ra những dung dịch chưa bão hoà với 10 gam nước. Em có nhận xét gì nếu người ta khuấy 25 gam đường vào 10 gam nước ; 3,5 gam muối ăn vào 10 gam nước (nhiệt độ phòng thí nghiệm) ? Trộn 1 ml rượu etylic (cồn) với 10 ml nước cất. Câu nào sau đây diễn đạt đúng : Chất tan là rượu etylic, dung môi là nước. Chất tan là nước, dung môi là rượu etylic. c. Nước hoặc rượu etylic có thể là chất tan hoặc là dung môi. D. Cả hai chất nước và rượu etylic vừa là chất tan, vừa là dung môi. Hãy chọn câu trả lời đúng. Dung dịch là hỗn hợp : Của chất rắn trong chất lỏng. Của chất khí trong chất lỏng. c. Đồng nhất của chất rắn và dung môi. D. Đồng nhất của dung môi và chất tan.

Các bài học tiếp theo

  • Bài 41: Độ tan của một chất trong nước
  • Bài 42: Nồng độ dung dịch
  • Bài 43: Pha chế dung dịch
  • Bài 44: Bài luyện tập 8
  • Bài 45: Bài thực hành 7
  • Một số quy tắc an toàn - Cách sử dụng hóa chất, một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm
  • Bảng tính tan trong nước của các axit - bazơ - muối

Các bài học trước

  • Bài 39: Bài thực hành 6
  • Bài 38: Bài luyện tập 7
  • Bài 37: Axit - Bazơ - Muối
  • Bài 36: Nước
  • Bài 35: Bài thực hành 5
  • Bài 34: Bài luyện tập 6
  • Bài 33: Điều chế khí hiđro - Phản ứng thế
  • Bài 32: Phản ứng oxi hóa - khử
  • Bài 31: Tính chất - Ứng dụng của hiđro
  • Bài 30: Bài thực hành 4

Tham Khảo Thêm

  • Giải Bài Tập Hóa Học 8
  • Sách Giáo Khoa - Hóa Học 8(Đang xem)
  • Giải Hóa 8
  • Giải Hóa Học 8

Sách Giáo Khoa - Hóa Học 8

  • Bài 1: Mở đầu môn Hóa học
  • CHƯƠNG 1: CHẤT - NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ
  • Bài 2: Chất
  • Bài 3: Bài thực hành 1
  • Bài 4: Nguyên tử
  • Bài 5: Nguyên tố hóa học
  • Bài 6: Đơn chất và hợp chất - Phân tử
  • Bài 7: Bài thực hành 2
  • Bài 8: Bài luyện tập 1
  • Bài 9: Công thức hóa học
  • Bài 10: Hóa trị
  • Bài 11: Bài luyện tập 2
  • CHƯƠNG 2: PHẢN ỨNG HÓA HỌC
  • Bài 12: Sự biến đổi chất
  • Bài 13: Phản ứng hóa học
  • Bài 14: Bài thực hành 3
  • Bài 15: Định luật bảo toàn khối lượng
  • Bài 16: Phương trình hóa học
  • Bài 17: Bài luyện tập 3
  • CHƯƠNG 3: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC
  • Bài 18: Mol
  • Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và chất lượng
  • Bài 20: Tỉ khối của chất khí
  • Bài 21: Tính theo công thức hóa học
  • Bài 22: Tính theo phương trình hóa học
  • Bài 23: Bài luyện tập 4
  • CHƯƠNG 4: OXI - KHÔNG KHÍ
  • Bài 24: Tính chất của oxi
  • Bài 25: Sự oxi hóa - Phản ứng hóa hợp - Ứng dụng của oxi
  • Bài 26: Oxit
  • Bài 27: Điều chế oxi - Phản ứng phân hủy
  • Bài 28: Không khí - Sự cháy
  • Bài 29: Bài luyện tập 5
  • Bài 30: Bài thực hành 4
  • CHƯƠNG 5: HIĐRO - NƯỚC
  • Bài 31: Tính chất - Ứng dụng của hiđro
  • Bài 32: Phản ứng oxi hóa - khử
  • Bài 33: Điều chế khí hiđro - Phản ứng thế
  • Bài 34: Bài luyện tập 6
  • Bài 35: Bài thực hành 5
  • Bài 36: Nước
  • Bài 37: Axit - Bazơ - Muối
  • Bài 38: Bài luyện tập 7
  • Bài 39: Bài thực hành 6
  • CHƯƠNG 6: DUNG DỊCH
  • Bài 40: Dung dịch(Đang xem)
  • Bài 41: Độ tan của một chất trong nước
  • Bài 42: Nồng độ dung dịch
  • Bài 43: Pha chế dung dịch
  • Bài 44: Bài luyện tập 8
  • Bài 45: Bài thực hành 7
  • PHỤ LỤC 1
  • Một số quy tắc an toàn - Cách sử dụng hóa chất, một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm
  • PHỤ LỤC 2
  • Bảng tính tan trong nước của các axit - bazơ - muối

Từ khóa » Dung Dịch Là Gì Hóa 9