SGK Lịch Sử Và Địa Lí 4 - Bài 1. Nước Văn Lang

Giải Bài Tập

Giải Bài Tập, Sách Giải, Giải Toán, Vật Lý, Hóa Học, Sinh Học, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Lịch Sử, Địa Lý

  • Home
  • Lớp 1,2,3
    • Lớp 1
    • Giải Toán Lớp 1
    • Tiếng Việt Lớp 1
    • Lớp 2
    • Giải Toán Lớp 2
    • Tiếng Việt Lớp 2
    • Văn Mẫu Lớp 2
    • Lớp 3
    • Giải Toán Lớp 3
    • Tiếng Việt Lớp 3
    • Văn Mẫu Lớp 3
    • Giải Tiếng Anh Lớp 3
  • Lớp 4
    • Giải Toán Lớp 4
    • Tiếng Việt Lớp 4
    • Văn Mẫu Lớp 4
    • Giải Tiếng Anh Lớp 4
  • Lớp 5
    • Giải Toán Lớp 5
    • Tiếng Việt Lớp 5
    • Văn Mẫu Lớp 5
    • Giải Tiếng Anh Lớp 5
  • Lớp 6
    • Soạn Văn 6
    • Giải Toán Lớp 6
    • Giải Vật Lý 6
    • Giải Sinh Học 6
    • Giải Tiếng Anh Lớp 6
    • Giải Lịch Sử 6
    • Giải Địa Lý Lớp 6
    • Giải GDCD Lớp 6
  • Lớp 7
    • Soạn Văn 7
    • Giải Bài Tập Toán Lớp 7
    • Giải Vật Lý 7
    • Giải Sinh Học 7
    • Giải Tiếng Anh Lớp 7
    • Giải Lịch Sử 7
    • Giải Địa Lý Lớp 7
    • Giải GDCD Lớp 7
  • Lớp 8
    • Soạn Văn 8
    • Giải Bài Tập Toán 8
    • Giải Vật Lý 8
    • Giải Bài Tập Hóa 8
    • Giải Sinh Học 8
    • Giải Tiếng Anh Lớp 8
    • Giải Lịch Sử 8
    • Giải Địa Lý Lớp 8
  • Lớp 9
    • Soạn Văn 9
    • Giải Bài Tập Toán 9
    • Giải Vật Lý 9
    • Giải Bài Tập Hóa 9
    • Giải Sinh Học 9
    • Giải Tiếng Anh Lớp 9
    • Giải Lịch Sử 9
    • Giải Địa Lý Lớp 9
  • Lớp 10
    • Soạn Văn 10
    • Giải Bài Tập Toán 10
    • Giải Vật Lý 10
    • Giải Bài Tập Hóa 10
    • Giải Sinh Học 10
    • Giải Tiếng Anh Lớp 10
    • Giải Lịch Sử 10
    • Giải Địa Lý Lớp 10
  • Lớp 11
    • Soạn Văn 11
    • Giải Bài Tập Toán 11
    • Giải Vật Lý 11
    • Giải Bài Tập Hóa 11
    • Giải Sinh Học 11
    • Giải Tiếng Anh Lớp 11
    • Giải Lịch Sử 11
    • Giải Địa Lý Lớp 11
  • Lớp 12
    • Soạn Văn 12
    • Giải Bài Tập Toán 12
    • Giải Vật Lý 12
    • Giải Bài Tập Hóa 12
    • Giải Sinh Học 12
    • Giải Tiếng Anh Lớp 12
    • Giải Lịch Sử 12
    • Giải Địa Lý Lớp 12
Trang ChủLớp 4Lịch Sử và Địa Lí 4SGK Lịch Sử và Địa Lí 4Bài 1. Nước Văn Lang SGK Lịch Sử và Địa Lí 4 - Bài 1. Nước Văn Lang
  • Bài 1. Nước Văn Lang trang 1
  • Bài 1. Nước Văn Lang trang 2
  • Bài 1. Nước Văn Lang trang 3
  • Bài 1. Nước Văn Lang trang 4
PHẦN LỊCH SỬ BUỔI ĐẦU DỰNG NƯỚC VÀ GIỮ NƯỚC (Khoảng năm 700 TCN đến năm 179 TCN) Trên đất nước ta, từ xa xưa đã có người sinh sống. Khoảng năm 700 trước Công nguyên (TCN), trên địa phận Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ hiện nay, nước Văn Lang đã ra đời. Nối tiếp Văn Lang là nước Âu Lạc. Đó là buổi đầu dựng nước và giữ nước của dân tộc ta. Lịch sử gọi đây là thời đại Hùng Vương - An Dương Vương. BÀI 1 Nước VẲN LANG Hình 1. Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay Hình 2. Lăng vua Hùng (Phú Thọ) Hình 3. Lưỡi cày đồng Khoảng năm 700 TCN, ở khu vực sông Hồng, sông Mã và sông Cả, nơi người Lạc Việt sinh sống, nước Văn Lang đã ra đời. Đứng đầu nhà nước có vua, gọi là Hùng Vương. Giúp vua Hùng cai quản đất nước có các lạc hầu, lạc tướng. Vua, lạc hầu, lạc tướng thuộc tầng lớp giàu có trong xã hội. Dân thường thì được gọi là lạc dân, tầng lớp thấp kém, nghèo hèn nhất là nô tì. Nô tì : người hầu hạ trong các gia đình người giàu. - Em hãy xác định trên lược đồ hình 1 những khu vực mà người Lạc Việt đã từng sinh sống. Hình 4. Rìu lưỡi xéo bằng đồng — Xã hội Vân Lang có những tầng lớp nào ? Em thử vẽ sơ đồ thể hiện các tầng lớp đó. Dựa vào các hiện vật người xưa để lại, các nhà sử học cho biết : Dưới thời các vua Hùng, nghề chính của lạc dân là làm ruộng. Họ trồng lúa, khoai, đỗ, cây ăn quả, rau và dưa hấu. Họ cũng biết nấu xôi, gói bánh chưng, làm bánh giầy, làm mắm,... Hình 5. Muôi (vá, môi) bằng đồng Hình 6. Hình nhà sàn (trang trí trên trống đồng) Hình 7. Cảnh giã gạo (trang trí trên trống đồng) Hình 8. Vòng trang sức bằng đồng Hình 9. Đồ gốm thời Hùng Vương Ngoài ra, người Lạc Việt còn biết trổng đay, gai, trồng dâu, nuôi tằm, ươm tơ, dệt vải. Họ cũng biết đúc đồng làm giáo, mác, mũi tên, lưỡi rìu, lưỡi cày, vòng tay, hoa tai, trống, chiêng, lục lạc,... ; nặn nồi niêu ; đan rổ, rá, gùi, nong ; đan thuyền nan, đóng thuyền gỗ,... Người Lạc Việt ở nhà sàn để tránh thú dữ và họp nhau thành các làng, bản. Họ thờ thần Đất, thần Mặt Trời. Người Lạc Việt có tục nhuộm răng đen, ăn trầu, búi tóc, cạo trọc đầu,... Phụ nữ thích đeo hoa tai và nhiều vòng tay bằng đá, đồng. Hình 10. Cảnh người nhảy múa trên thuyền (hình trên trống đồng) Những ngày hội làng, mọi người thường hoá trang, vui chơi, nhảy múa theo nhịp trống đồng. Các trai làng đua thuyền trên sông hoặc đấu vật trên những bãi đất rộng.' Nước Văn Lang tồn tại qua mười tám đời vua Hùng. Khoảng năm 700 TCN, nhà nước đầu tiên của nước ta đã ra đời. Tên nước là Vân Lang. Vua được gọi là Hùng Vương. Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất. Cuộc sống ỏ làng bản giản dị, vui tươi, hoà hợp với thiên nhiên và có nhiều tục lệ riêng. CÃU HÓI Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào và ở khu vực nào trên đất nước ta ? Dựa vào bài học, em hãy mô tả một số nét về cuộc sống của người Lạc Việt (bằng lời, bằng đoạn văn ngắn hoặc bằng hình vẽ). Em biết những tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay ?

Các bài học tiếp theo

  • Bài 2. Nước Âu Lạc
  • Bài 3. Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc
  • Bài 4. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (Năm 40)
  • Bài 5. Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo (Năm 938)
  • Bài 6. Ôn tập
  • Bài 7. Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân
  • Bài 8. Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất (Năm 981)
  • Bài 9. Nhà Lý dời đô ra Thăng Long
  • Bài 10. Chùa thời Lý
  • Bài 11. Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai (1075 - 1077)

Các bài học trước

  • Bài 3. Làm quen với bản đồ (tiếp theo)
  • Bài 2. Làm quen với bản đồ
  • Bài 1. Môn Lịch sử và Địa lí

SGK Lịch Sử và Địa Lí 4

  • Phần mở đầu
  • Bài 1. Môn Lịch sử và Địa lí
  • Bài 2. Làm quen với bản đồ
  • Bài 3. Làm quen với bản đồ (tiếp theo)
  • Phần Lịch sử
  • BUỔI ĐẦU DỰNG NƯỚC VÀ GIỮ NƯỚC (Khoảng 700 năm TCN đến năm 179 TCN)
  • Bài 1. Nước Văn Lang(Đang xem)
  • Bài 2. Nước Âu Lạc
  • HƠN MỘT NGHÌN NĂM ĐẤU TRANH GIÀNH LẠI ĐỘC LẬP (Từ năm 179 TCN đến năm 938)
  • Bài 3. Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc
  • Bài 4. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (Năm 40)
  • Bài 5. Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo (Năm 938)
  • Bài 6. Ôn tập
  • BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP (Từ năm 938 đến năm 1009)
  • Bài 7. Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân
  • Bài 8. Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất (Năm 981)
  • NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÝ (Từ năm 1009 đến năm 1226)
  • Bài 9. Nhà Lý dời đô ra Thăng Long
  • Bài 10. Chùa thời Lý
  • Bài 11. Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai (1075 - 1077)
  • NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI TRẦN (Từ năm 1226 đến năm 1400)
  • Bài 12. Nhà Trần thành lập
  • Bài 13. Nhà Trần và việc đắp đê
  • Bài 14. Cuộc kháng chiến chống quân xân lược Mông - Nguyên
  • Bài 15. Nước ta cuối thời Trần
  • NƯỚC ĐẠI VIỆT BUỔI ĐẦU THỜI HẬU LÊ (Thế kỉ XV)
  • Bài 16. Chiến thắng Chi Lăng
  • Bài 17. Nhà Hậu Lê và việc tổ chức quản lí đất nước
  • Bài 18. Trường học thời Hậu Lê
  • Bài 19. Văn học và khoa học thời Hậu Lê
  • Bài 20. Ôn tập
  • NƯỚC ĐẠI VIỆT THẾ KỈ XVI - XVIII
  • Bài 21. Trịnh - Nguyễn phân tranh
  • Bài 22. Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong
  • Bài 23. Thành thị ở thế kỉ XVI - XVII
  • Bài 24. Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long (Năm 1786)
  • Bài 25. Quang Trung đại phá quân Thanh (Năm 1789)
  • Bài 26. Những chính sách về kinh tế và văn hóa của vua Quang Trung
  • BUỔI ĐẦU THỜI NGUYỄN (Từ năm 1802 đến năm 1858)
  • Bài 27. Nhà Nguyễn thành lập
  • Bài 28. Kinh thành Huế
  • Bài 29. Tổng kết
  • Phần Địa lí
  • THIÊN NHIÊN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA CON NGƯỜI Ở MIỀN NÚI VÀ TRUNG DU
  • Bài 1. Dãy Hoàng Liên Sơn
  • Bài 2. Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn
  • Bài 3. Hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn
  • Bài 4. Trung du Bắc Bộ
  • Bài 5. Tây Nguyên
  • Bài 6. Một số dân tộc ở Tây Nguyên
  • Bài 7. Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên
  • Bài 8. Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên (tiếp theo)
  • Bài 9. Thành phố Đà Lạt
  • Bài 10. Ôn tập
  • THIÊN NHIÊN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA CON NGƯỜI Ở MIỀN ĐỒNG BẰNG
  • Bài 11. Đồng bằng Bắc Bộ
  • Bài 12. Người dân ở đồng bằng Bắc bộ
  • Bài 13. Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ
  • Bài 14. Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ (tiếp theo)
  • Bài 15. Thủ đô Hà Nội
  • Bài 16. Thành phố Hải Phòng
  • Bài 17. Đồng bằng Nam Bộ
  • Bài 18. Người dân ở đồng bằng Nam Bộ
  • Bài 19. Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ
  • Bài 20. Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ (tiếp theo)
  • Bài 21. Thành phố Hồ Chí Minh
  • Bài 22. Thành phố Cần Thơ
  • Bài 23. Ôn tập
  • Bài 24. Dải đồng bằng duyên hải miền Trung
  • Bài 25. Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung
  • Bài 26. Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung (tiếp theo)
  • Bài 27. Thành phố Huế
  • Bài 28. Thành phố Đà Nẵng
  • VÙNG BIỂN VIỆT NAM
  • Bài 29. Biển, đảo và quần đảo
  • Bài 30. Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển Việt Nam
  • Bài 31, 32: Ôn tập

Từ khóa » Khoảng Năm 700 Tcn