SGK Ngữ Văn 10 - Tình Cảnh Lẻ Loi Của Người Chinh Phụ (trích Chinh ...

Giải Bài Tập

Giải Bài Tập, Sách Giải, Giải Toán, Vật Lý, Hóa Học, Sinh Học, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Lịch Sử, Địa Lý

  • Home
  • Lớp 1,2,3
    • Lớp 1
    • Giải Toán Lớp 1
    • Tiếng Việt Lớp 1
    • Lớp 2
    • Giải Toán Lớp 2
    • Tiếng Việt Lớp 2
    • Văn Mẫu Lớp 2
    • Lớp 3
    • Giải Toán Lớp 3
    • Tiếng Việt Lớp 3
    • Văn Mẫu Lớp 3
    • Giải Tiếng Anh Lớp 3
  • Lớp 4
    • Giải Toán Lớp 4
    • Tiếng Việt Lớp 4
    • Văn Mẫu Lớp 4
    • Giải Tiếng Anh Lớp 4
  • Lớp 5
    • Giải Toán Lớp 5
    • Tiếng Việt Lớp 5
    • Văn Mẫu Lớp 5
    • Giải Tiếng Anh Lớp 5
  • Lớp 6
    • Soạn Văn 6
    • Giải Toán Lớp 6
    • Giải Vật Lý 6
    • Giải Sinh Học 6
    • Giải Tiếng Anh Lớp 6
    • Giải Lịch Sử 6
    • Giải Địa Lý Lớp 6
    • Giải GDCD Lớp 6
  • Lớp 7
    • Soạn Văn 7
    • Giải Bài Tập Toán Lớp 7
    • Giải Vật Lý 7
    • Giải Sinh Học 7
    • Giải Tiếng Anh Lớp 7
    • Giải Lịch Sử 7
    • Giải Địa Lý Lớp 7
    • Giải GDCD Lớp 7
  • Lớp 8
    • Soạn Văn 8
    • Giải Bài Tập Toán 8
    • Giải Vật Lý 8
    • Giải Bài Tập Hóa 8
    • Giải Sinh Học 8
    • Giải Tiếng Anh Lớp 8
    • Giải Lịch Sử 8
    • Giải Địa Lý Lớp 8
  • Lớp 9
    • Soạn Văn 9
    • Giải Bài Tập Toán 9
    • Giải Vật Lý 9
    • Giải Bài Tập Hóa 9
    • Giải Sinh Học 9
    • Giải Tiếng Anh Lớp 9
    • Giải Lịch Sử 9
    • Giải Địa Lý Lớp 9
  • Lớp 10
    • Soạn Văn 10
    • Giải Bài Tập Toán 10
    • Giải Vật Lý 10
    • Giải Bài Tập Hóa 10
    • Giải Sinh Học 10
    • Giải Tiếng Anh Lớp 10
    • Giải Lịch Sử 10
    • Giải Địa Lý Lớp 10
  • Lớp 11
    • Soạn Văn 11
    • Giải Bài Tập Toán 11
    • Giải Vật Lý 11
    • Giải Bài Tập Hóa 11
    • Giải Sinh Học 11
    • Giải Tiếng Anh Lớp 11
    • Giải Lịch Sử 11
    • Giải Địa Lý Lớp 11
  • Lớp 12
    • Soạn Văn 12
    • Giải Bài Tập Toán 12
    • Giải Vật Lý 12
    • Giải Bài Tập Hóa 12
    • Giải Sinh Học 12
    • Giải Tiếng Anh Lớp 12
    • Giải Lịch Sử 12
    • Giải Địa Lý Lớp 12
Trang ChủLớp 10Soạn Văn 10Sách Giáo Khoa - Ngữ Văn 10 Tập 2Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ (trích Chinh phụ ngâm) SGK Ngữ Văn 10 - Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ (trích Chinh phụ ngâm)
  • Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ (trích Chinh phụ ngâm) trang 1
  • Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ (trích Chinh phụ ngâm) trang 2
  • Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ (trích Chinh phụ ngâm) trang 3
TÌNH CÂN H LẺ LO I Nguyên tác chữ Hán: ĐẶNG TRẦN CÔN CỦA NGƯÒI CHINH PHỤ Bản diễn Nôm : ĐOÀN THỊ ĐIỂM (?) (Trích Chinh phụ ngâm) KẾT QUẢ CẦN ĐẠT Cảm nhận được nỗi đau khố của người chinh phụ phải sống trong cảnh cô đơn, chia lìa đôi lứa và hiểu được ý nghĩa đề cao hạnh phúc lứa đôi qua đoạn trích. Nắm được nghệ thuật miêu tá nội tâm qua đoạn trích. TIỂU DẦN Chinh phụ ngâm, nguyên văn chữ Hán, do Đặng Trần Côn sáng tác. Đặng Trần Côn (chưa rõ năm sinh, năm mất) người làng Nhân Mục, tên nôm là làng Mọc, huyện Thanh Trì, nay thuộc phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, Hà Nội. Ông sống vào khoảng nửa đầu thế kỉ XVIII. về sáng tác, ngoài tác phẩm chính là Chinh phụ ngâm, ông còn làm thơ chữ Hán và viết một số bài phú chữ Hán. Theo các tài liệu lịch sử, đầu đời Lê Hiển Tông, có nhiều cuộc khởi nghĩa nông dân nổ ra quanh kinh thành Thăng Long. Triều đình cất quân đánh dẹp, nhiều trai tráng phải từ giã người thân ra trận. Đặng Trần Côn cảm động trước nỗi khổ đau mất mát của con người, nhất là những người vợ lính trong chiến tranh, đã viết Chinh phụ ngâm. Khúc ngâm này gồm 476 câu thơ làm theo thể trường đoản cú (câu thơ dài ngắn không đều nhau). Chinh phụ ngâm nói lên sự oán ghét chiến tranh phong kiến phi nghĩa, đặc biệt là thể hiện tâm trạng khao khát tình yêu, hạnh phúc lứa đôi vốn ít được thơ văn các thời kì trước chú ý. Do đó tác phẩm đã được độc giả cùng thời hết sức tán thưởng. Nhiều người còn dịch Chinh phụ ngâm sang thơ Nôm (tức thơ tiếng Việt) để khúc ngâm được truyền bá rộng rãi hơn. Bản diễn Nôm hiện hành là bản dịch thành công nhất. Người dịch đã dùng thể thơ song thất lục bát, một thể thơ do người Việt sáng tạo. Với kinh nghiệm này, về sau các khúc ngâm, thán, vãn có cảm hứng trữ tình hầu hết được viết bằng song thất lục bát. Vấn đề dịch giả của bản dịch hiện hành vẫn chưa rõ. Có người cho rằng đó là Đoàn Thị Điểm. Đoàn Thị Điểm (1705 - 1748) hiệu là Hồng Hà nữ sĩ, người làng Giai Phạm, huyện Văn Giang, trấn Kinh Bắc (nay thuộc tỉnh Hưng Yên) ; nổi tiếng thông minh từ nhỏ. Bà lập gia đình khá muộn (năm 37 tuổi), chồng bà là Nguyễn Kiều ; vừa cưới xong, Nguyễn Kiều đã đi sứ Trung Quốc. Có thể bà đã dịch Chinh phụ ngâm trong thời gian này. Bà còn là tác giả của tập truyện chữ Hán Truyền kì tăn phả. Lại có thuyết nói dịch giả của Chinh phụ ngâm là Phan Huy ích. Phan Huy ích (1750 - 1822) tự là Dụ Am, người làng Thu Hoạch, huyện Thiên Lộc, trấn Nghệ An (nay thuộc tỉnh Hà Tĩnh), sau di cư ra làng Sài Sơn, phủ Quốc Oâi, nay thuộc Hà Tây; đỗ Tiến sĩ nãm 26 tuổi; sáng tác còn có Dụ Am văn tập, Dụ Am ngâm lục. Đoạn trích dưóị đây thuộc bản dịch hiện hành, viết về tình cảnh và tâm trạng người chinh phụ phải sống cô đơn, buồn khổ trong thời gian dài người chồng đi đánh trận, không có tin tức, không rõ ngày trở về. VẢN BẢN Dạo hiên vắng thầm gieo từng bước, Ngồi rèm thưa rủ thác(1) đòi phen. Ngoài rèm thước Rủ: buông xuống. Thác: cuốn lên. Rủ thác đòi phen : buông xuống cuốn lên nhiều lần. Thước: chim khách, được coi là loài chim báo tin lành - có khách đến, người đi xa trở về. chẳng mách tin, Trong rèm, dường đã có đèn biết chăng ? Đèn có biết dường bằng chẳng biết, Lòng thiếp riêng bi thiết mà thôi. Buồn rầu nói chẳng nên lời, Hóa đèn Hoa đèn : đầu bấc đèn dầu đã cháy thành than nhưng lại được ngọn lửa nung đỏ lên trông như hoa. kia vói bóng người khá thưong. Gà eo óc gáy sương năm trống Năm trống: năm canh (một đêm có năm canh). , Hoè Hoè: cây hoè. phất phơ rủ bóng bốn bên. Khắc giờ đằng đẵng như niên, Mối sầu dằng dặc tựa miền biển xa. Hương gượng đốt hồn đà mê mải, Gương gượng soi lệ lại châu chan. Sắt cầm Sắt cầm: đàn cầm và đàn sắt gảy hoà âm với nhau, thường được dùng để ví cảnh vợ chồng hoà • thuận. Gượng gảy đàn sắt đàn cầm vì chinh phụ đang trong cảnh cô đon. gượng gảy ngón đàn, Dây uyên Dây uyên : nguyên văn “uyên ưong huyền” - dây đàn uyên ưong. Một giống chim, uyên : chim trống, ương: chim mái, thường đi với nhau. “Uyên ưong” là biểu tượng cho lứa đôi gắn bó, hoà họp. Ở đây ý nói sợ làm đứt dây đàn uyên ưong vì có thể báo hiệu điều không may (xưa gọi là sái) của tình cảm vợ chồng. kinh đứt phím loan Phím loan : nguyên văn “loan phượng trụ” - phím đàn loan phượng. Phượng : chim trống, loan : chim mái. Loan phượng cũng là biểu tượng về lứa đôi gắn bó. Ở đây ý nói sợ dây đàn chùng là điềm gở, gọi nên sự không may mắn của lứa đôi đang xa nhau. ngại chùng. Lòng này gửi gió đông(1) có tiện ? Nghìn vàng Gió đông: (đông phong) gió mùa xuân. Nghìn vàng: lòng thưong nhớ, trân trọng quý như nghìn vàng. xin gửi đến non Yên Non Yên : núi Yên Nhiên. Đậu Hiến đời Hậu Hán đuổi giặc Bắc Thiền Vu đến núi Yên Nhiên, khấc đá ghi công ở đó rồi trở về. Ở đây có nghĩa là noi chiến trận ngoài biên ải xa xôi. . Non Yên dù chẳng tói miền, Nhớ chàng thăm thẳm đường lên bằng trời. Trời thăm thẳm xa vòi khôn thấu, Nỗi nhớ chàng đau đáu nào xong. Cảnh buồn người thiết tha Thiết tha : (cất, mài) ở đây có nghĩa là đau đớn. lòng, Cành cây sưong đượm tiếng trùng mưa phun. (Theo Những khúc ngâm chọn lọc, NXB Giáo dục, Hà Nội, 1994) HƯỞNG DẪN HỌC BÀI Hãy chỉ ra các yếu tố ngoại cảnh thể hiện tâm trạng người chinh phụ và ý nghĩa diễn tả nội tâm của các yếu tố đó. Theo anh (chị), những dấu hiệu nào cho thấy nỗi cô đon của người chinh phụ ? Hãy cho biết vì sao người chinh phụ đau khổ. 4*. Xác định những câu thơ là lời của người chinh phụ và cho biết giá trị biểu hiện của nó. 5. Đọc diễn cảm đoạn trích (nếu ngâm được càng tốt). Hãy nhận xét về nhạc điệu của thể thơ song thất lục bát (có so sánh với các thể thơ mà anh (chị) biết). , GHI NHỚ Đoạn trích miêu tả những cung bậc và sắc thái khác nhau của nỗi cô đơn, buồn khổ ở người chinh phụ khao khát được sổng trong tình yêu và hạnh phúc lứa đôi. LUYỆN TẬP Hãy vận dụng các biện pháp nghệ thuật tả tâm trạng trong đoạn trích để viết một đoạn văn (hoặc thơ) ngắn miêu tả một nỗi buồn hay niềm vui của bản thân anh (chị).

Các bài học tiếp theo

  • Lập dàn ý bài văn nghị luận
  • Truyện Kiều
  • Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
  • Truyện Kiều (tiếp theo - Trao duyên)
  • Truyện Kiều (tiếp theo - Nỗi thương mình)
  • Lập luận trong văn nghị luận
  • Truyện Kiều (tiếp theo - Chí khí anh hùng)
  • Truyện Kiều (tiếp theo - Đọc thêm: Thề nguyền)
  • Trả bài làm văn số 6
  • Văn bản văn học

Các bài học trước

  • Viết bài làm văn số 6: Thuyết minh văn học (Bài làm ở nhà)
  • Trả bài làm văn số 5
  • Đọc thêm: Tào Tháo uống rượu luận anh hùng (trích hồi 21 - Tam quốc diễn nghĩa)
  • Hồi trống Cổ Thành (trích hồi 28 - Tam quốc diễn nghĩa)
  • Tóm tắt văn bản thuyết minh
  • Những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt
  • Luyện tập văn bản thuyết minh
  • Chuyện chức phán sự đền Tản Viên (Tản Viên từ phán sự lục - trích Truyền kì mạn lục)
  • Viết bài làm văn số 5: Văn thuyết minh
  • Phương pháp thuyết minh

Tham Khảo Thêm

  • Học Tốt Ngữ Văn 10
  • Sách Giáo Khoa - Ngữ Văn 10 Tập 1
  • Sách Giáo Khoa - Ngữ Văn 10 Tập 2(Đang xem)

Sách Giáo Khoa - Ngữ Văn 10 Tập 2

  • Tuần 19
  • Phú sông Bạch Đằng (Bạch Đằng giang phú)
  • Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo)
  • Viết bài làm Văn số 4: Văn thuyết minh (Bài làm ở nhà)
  • Tuần 20
  • Đạo cáo bình Ngô (tiếp theo)
  • Tính chuẩn xác, hấp dẫn của văn bản thuyết minh
  • Tuần 21
  • Tựa "Trích diễm thi tập"
  • Đọc thêm: Hiền tài là nguyên khí của quốc gia (trích Bài kí đề danh tiến sĩ khoa Nhâm Tuất, niên hiệu Đại Bảo thứ ba)
  • Khái quát lịch sử tiếng Việt
  • Tuần 22
  • Hưng Đạo Đại Vương Trần Quốc Tuấn (trích Đại Việt sử kí toàn thư)
  • Trả bài làm văn số 4
  • Tuần 23
  • Đọc thêm: Thái sư Trần Thủ Độ (trích Đại Việt sử kí toàn thư)
  • Phương pháp thuyết minh
  • Viết bài làm văn số 5: Văn thuyết minh
  • Tuần 24
  • Chuyện chức phán sự đền Tản Viên (Tản Viên từ phán sự lục - trích Truyền kì mạn lục)
  • Luyện tập văn bản thuyết minh
  • Tuần 25
  • Những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt
  • Tóm tắt văn bản thuyết minh
  • Tuần 26
  • Hồi trống Cổ Thành (trích hồi 28 - Tam quốc diễn nghĩa)
  • Đọc thêm: Tào Tháo uống rượu luận anh hùng (trích hồi 21 - Tam quốc diễn nghĩa)
  • Trả bài làm văn số 5
  • Viết bài làm văn số 6: Thuyết minh văn học (Bài làm ở nhà)
  • Tuần 27
  • Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ (trích Chinh phụ ngâm)(Đang xem)
  • Lập dàn ý bài văn nghị luận
  • Tuần 28
  • Truyện Kiều
  • Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
  • Tuần 29
  • Truyện Kiều (tiếp theo - Trao duyên)
  • Truyện Kiều (tiếp theo - Nỗi thương mình)
  • Lập luận trong văn nghị luận
  • Tuần 30
  • Truyện Kiều (tiếp theo - Chí khí anh hùng)
  • Truyện Kiều (tiếp theo - Đọc thêm: Thề nguyền)
  • Trả bài làm văn số 6
  • Tuần 31
  • Văn bản văn học
  • Thực hành các phép tu từ: Phép điệu và phép đối
  • Tuần 32
  • Nội dung và hình thức của văn bản văn học
  • Các thao tác nghị luận
  • Viết bài làm văn số 7: Văn nghị luận (Bài làm ở nhà)
  • Tuần 33
  • Ôn tập phần Tiếng Việt
  • Luyện tập viết đoạn văn nghị luận
  • Viết quảng cáo
  • Tuần 34
  • Tổng kết phần Văn học
  • Tuần 35
  • Trả bài làm văn số 7
  • Ôn tập phần Làm văn
  • BẢNG TRA CỨU TỪ HÁN VIỆT

Từ khóa » Bài Thơ Chinh Phụ Ngâm Của Tác Giả Nào