SGK Sinh Học 12 - Bài 18. Chọn Giống Vật Nuôi Và Cây Trồng Dựa ...

Giải Bài Tập

Giải Bài Tập, Sách Giải, Giải Toán, Vật Lý, Hóa Học, Sinh Học, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Lịch Sử, Địa Lý

  • Home
  • Lớp 1,2,3
    • Lớp 1
    • Giải Toán Lớp 1
    • Tiếng Việt Lớp 1
    • Lớp 2
    • Giải Toán Lớp 2
    • Tiếng Việt Lớp 2
    • Văn Mẫu Lớp 2
    • Lớp 3
    • Giải Toán Lớp 3
    • Tiếng Việt Lớp 3
    • Văn Mẫu Lớp 3
    • Giải Tiếng Anh Lớp 3
  • Lớp 4
    • Giải Toán Lớp 4
    • Tiếng Việt Lớp 4
    • Văn Mẫu Lớp 4
    • Giải Tiếng Anh Lớp 4
  • Lớp 5
    • Giải Toán Lớp 5
    • Tiếng Việt Lớp 5
    • Văn Mẫu Lớp 5
    • Giải Tiếng Anh Lớp 5
  • Lớp 6
    • Soạn Văn 6
    • Giải Toán Lớp 6
    • Giải Vật Lý 6
    • Giải Sinh Học 6
    • Giải Tiếng Anh Lớp 6
    • Giải Lịch Sử 6
    • Giải Địa Lý Lớp 6
    • Giải GDCD Lớp 6
  • Lớp 7
    • Soạn Văn 7
    • Giải Bài Tập Toán Lớp 7
    • Giải Vật Lý 7
    • Giải Sinh Học 7
    • Giải Tiếng Anh Lớp 7
    • Giải Lịch Sử 7
    • Giải Địa Lý Lớp 7
    • Giải GDCD Lớp 7
  • Lớp 8
    • Soạn Văn 8
    • Giải Bài Tập Toán 8
    • Giải Vật Lý 8
    • Giải Bài Tập Hóa 8
    • Giải Sinh Học 8
    • Giải Tiếng Anh Lớp 8
    • Giải Lịch Sử 8
    • Giải Địa Lý Lớp 8
  • Lớp 9
    • Soạn Văn 9
    • Giải Bài Tập Toán 9
    • Giải Vật Lý 9
    • Giải Bài Tập Hóa 9
    • Giải Sinh Học 9
    • Giải Tiếng Anh Lớp 9
    • Giải Lịch Sử 9
    • Giải Địa Lý Lớp 9
  • Lớp 10
    • Soạn Văn 10
    • Giải Bài Tập Toán 10
    • Giải Vật Lý 10
    • Giải Bài Tập Hóa 10
    • Giải Sinh Học 10
    • Giải Tiếng Anh Lớp 10
    • Giải Lịch Sử 10
    • Giải Địa Lý Lớp 10
  • Lớp 11
    • Soạn Văn 11
    • Giải Bài Tập Toán 11
    • Giải Vật Lý 11
    • Giải Bài Tập Hóa 11
    • Giải Sinh Học 11
    • Giải Tiếng Anh Lớp 11
    • Giải Lịch Sử 11
    • Giải Địa Lý Lớp 11
  • Lớp 12
    • Soạn Văn 12
    • Giải Bài Tập Toán 12
    • Giải Vật Lý 12
    • Giải Bài Tập Hóa 12
    • Giải Sinh Học 12
    • Giải Tiếng Anh Lớp 12
    • Giải Lịch Sử 12
    • Giải Địa Lý Lớp 12
Trang ChủLớp 12Giải Sinh Học 12Sách Giáo Khoa - Sinh Học 12Bài 18. Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp SGK Sinh Học 12 - Bài 18. Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
  • Bài 18. Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp trang 1
  • Bài 18. Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp trang 2
  • Bài 18. Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp trang 3
  • Bài 18. Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp trang 4
C^Ẫư/ữsR/6Ị/ IV r' ÚNG DỌNG DI TRUYÉN HỌC L 1 I CHỌN GIÓNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIÊN DỊ TO HỌP Để có thê tạo được giống mới, trước hết phải có nguồn biến dị di truyền (biến dị tổ họp, đột biến và ADN tái tổ hợp), tù’ đó bằng các biện pháp đặc biệt chọn ra các tổ hợp gen mong muôn. Những tổ hợp gen mong muốn được đưa về trạng thái đồng hợp tử nhằm tạo ra giống thuần chung. Sau đây, chúng ta sẽ xem xét một sô kĩ thuật tạo giống mới dựa trên cách thức tạo nguồn biến dị di truyền khác nhau. - TẠO GIỐNG THUẤN DỰA TRẼN NGUÓN BIẾN DỊ Tổ HỌP Theo quy luật phân li độc lập của Menđen, các gen nằm trên các NST khác nhau sẽ phân li độc lập nhau, do đó các tổ họp gen mới luôn được hình thành trong quá trình sinh sản hữu tính. Chính vì vậy, từ lâu các nhà chọn giống đã tạo ra các dòng thuần chủng khác nhau, sau đó lai giống và chọn lọc ra nhũng tổ họp gen mong muốn. Những cá thể có tổ họp gen mong muôn sẽ được cho tự thụ phấn hoặc giao phôi gần để tạo ra các giống thuần chủng (hình 18.1). Fl F2 f3 f4 f5 AaBbCC AABBCC AABbCC AAbbCC AaBBCC AaBbCC AabbCC aaBBCC aaBbCC aabbCC AABBCC AABbCC AAbbCC AAbbCC AabbCC aabbCC AAbbCC AAbbCC AAbbCC AAbbCC Hinh 18.1. So đồ lai minh hoạ quá trình chọn lọc các tổ họp gen mong muốn Hình 18.2 dưới đây cho thấy các giống lúa lùn năng suất cao được tạo ra bằng cách lai các giống địa phương khác nhau. Giông lúa Peta của Inđônêxia được lai với giông lúa lùn Dee - geo woo - gen của Đài Loan tạo ra giông lúa lùn IR8 vào năm 1966. IR8 lại được cải tiến bằng cách lai với các giống lúa khác nhau. Giống lúa Peta X Giống lúa Dee -geo woo-gen Takudan X Giống lúa IR8 X IR-12-178 IR22 CICA4 Hình 18.2. Một phần trong so đổ tạo giống lùn năng suất cao II - TẠO GIỐNG LAI CÓ ƯU THÊ LAI CAO Khái niệm uu thê lai Hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ được gọi là ưu thê lai. a b c Hình 18.3. Ành chụp các bông lúa bố mẹ thuần chúng (a và c) và bông lúa lai (b) do Trung tâm nghiên cứu Lúa lai, Viện Khoa học Kĩ thuật nóng nghiệp Việt Nam lai tạo Co sở di truyền cùa uu thế lai Để giải thích cơ sở di truyền của ưu thê lai, các nhà khoa học đưa ra khá nhiều giá thuyết. Một giả thuyết được nhiều người thừa nhận là giả thuyết siêu trội. Giả thuyết này cho rằng ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có kiểu hình vượt trội nhiều mặt so với các dạng bô mẹ có nhiều gen 0' trạng thái đồng hợp tứ. Phương pháp tạo uu thế lai Đê tạo ra những con lai có ưu thê lai cao về một sô đặc tính nào đó, người ta thường bắt đầu bằng cách tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau. Sau đó, cho lai các dòng thuần chủng với nhau đê tìm các tổ hợp lai cho ưu thê lai cao. Nhiều khi trong cùng một tổ hợp lai, phép lai thuận có thế không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thê cho ưu thê lai. Trong một số trường hợp, lai giữa hai dòng nhất định cho con lai không có ưu thê lai nhưng nếu lai con lai này với dòng thứ ba thì đời con lại cho ưu thê lai. Vì thế, công việc lai giông để tìm tổ hợp lai rất tôn thời gian và công sức. Ưu thê lai thường biêu hiện cao nhất ở đời Fị và sau đó giảm dần ở các đời tiếp theo. Vì vậy, người ta không dùng con lai đê làm giông. Các nhà tạo giống thường lai duy trì các dòng bô mẹ và tạo ra con lai có ưu thê lai cao sử dụng vào mục đích kinh tê (thương phẩm). Một vài thành tựu úng dụng ưu thế lai trong sàn xuất nông nghiệp ở Việt Nam Các nhà tạo giông lúa của Việt Nam đã tạo ra được nhiều tổ hợp lai có năng suất cao (hình 18.3) góp phần đưa Việt Nam.trở thành một trong những nước xuất khẩu gạo hàng đầu thê giới. Hãy kể thêm các thành tựu tạo giống vật nuôi, cây trồng có ưu thế lai cao ở V iệt Nam và trên thê' giới mà em biết. 2d - Để cố thể chọn lọc được các giống vật nuôi, cây trồng theo ý muốn, nhà chọn giống cần tạo ra các biến dị di truyền (đột biến, biến di tổ hợp, ADN tái tổ hợp) trong quần thể. Phương pháp tạo giống vật nuôi, cây trồng kinh điển chủ yếu dựa vào việc lai tạo để tạo ra nguồn biến dị tổ hợp và qua đó chọn lọc ra những tổ hợp gen mong muốn. -Ưu thế lai là hiện tượng con lai có sức sống, khả năng chống chịu cao hơn các dạng bổ mẹ. Tạo giống lai cho ưu thế lai cao chủ yếu thông qua việc lai các dòng thuần. -Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở thế hệ F Ị và giảm dần ở các thê' < hệ sau. Câu hỏi và bài tập Nguồn biến dị di truyền của quần thể vật nuôi được tạo ra bằng những cách nào ? Thế nào là ưu thế lai ? Nêu phương pháp tạo giống lai cho ưu thế lai. Tại sao ưu thế lai cao nhất ở F1 và giảm dần ở đời sau ? Câu nào dưới đây giải thích về ưu thế lai là đúng ? Lai hai dòng thuần chủng với nhau sẽ luôn cho ra con lai có ưu thế lai cao. Lai các dòng thuần chủng khác xa nhau về khu vực địa lí luôn cho ưu thế lai cao. c. Chỉ có một số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có thể cho Ưu thế lai. D. Người ta không sử dụng con lai có ưu thế lai cao làm giống vì con lai thường không đồng nhất về kiểu hình.

Các bài học tiếp theo

  • Bài 19. Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến và công nghệ tế bào
  • Bài 20. Tạo giống nhờ công nghệ gen
  • Bài 21. Di truyền y học
  • Bài 22. Bảo vệ vốn gen của loài người và một số vấn đề xã hội của di truyền học
  • Bài 23. Ôn tập phần di truyền học
  • Bài 24. Các bằng chứng tiến hóa
  • Bài 25. Học thuyết Lamac và học thuyết Đacuyn
  • Bài 26. Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại
  • Bài 27. Quá trình hình thành quần thể thích nghi
  • Bài 28. Loài

Các bài học trước

  • Bài 17. Cấu trúc di truyền của quần thể (tiếp theo)
  • Bài 16. Cấu trúc di truyền của quần thể
  • Bài 15. Bài tập chương I và chương II
  • Bài 14. Thực hành: Lai giống
  • Bài 13. Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen
  • Bài 12. Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân
  • Bài 11. Liên kết gen và hoán vị gen
  • Bài 10. Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
  • Bài 9. Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập
  • Bài 8. Quy luật Menđen: Quy luật phân li

Tham Khảo Thêm

  • Giải Bài Tập Sinh Học 12
  • Sách Giáo Khoa - Sinh Học 12(Đang xem)
  • Giải Sinh 12

Sách Giáo Khoa - Sinh Học 12

  • Phần năm. DI TRUYỀN HỌC
  • Chương I. Cơ chế di truyền và biến dị
  • Bài 1. Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi AND
  • Bài 2. Phiên mã và dịch mã
  • Bài 3. Điều hòa hoạt động gen
  • Bài 4. Đột biến gen
  • Bài 5. Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc của nhiễm sắc thể
  • Bài 6. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
  • Bài 7. Thực hành: Quan sát các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể trên tiêu bản cố định và trên tiêu bản tạm thời
  • Chương II. Tính quy luật của hiện tượng di truyền
  • Bài 8. Quy luật Menđen: Quy luật phân li
  • Bài 9. Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập
  • Bài 10. Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
  • Bài 11. Liên kết gen và hoán vị gen
  • Bài 12. Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân
  • Bài 13. Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen
  • Bài 14. Thực hành: Lai giống
  • Bài 15. Bài tập chương I và chương II
  • Chương III. Di truyền học quần thể
  • Bài 16. Cấu trúc di truyền của quần thể
  • Bài 17. Cấu trúc di truyền của quần thể (tiếp theo)
  • Chương IV. Ứng dụng di truyền học
  • Bài 18. Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp(Đang xem)
  • Bài 19. Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến và công nghệ tế bào
  • Bài 20. Tạo giống nhờ công nghệ gen
  • Chương V. Di truyền học người
  • Bài 21. Di truyền y học
  • Bài 22. Bảo vệ vốn gen của loài người và một số vấn đề xã hội của di truyền học
  • Bài 23. Ôn tập phần di truyền học
  • Phần sáu. TIẾN HÓA
  • Chương I. Bằng chứng và cơ chế tiến hóa
  • Bài 24. Các bằng chứng tiến hóa
  • Bài 25. Học thuyết Lamac và học thuyết Đacuyn
  • Bài 26. Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại
  • Bài 27. Quá trình hình thành quần thể thích nghi
  • Bài 28. Loài
  • Bài 29. Quá trình hình thành loài
  • Bài 30. Quá trình hình thành loài (tiếp theo)
  • Bài 31. Tiến hóa lớn
  • Chương II. Sự phát sinh và phát triển của sự sống trên trái đất
  • Bài 32. Nguồn gốc sự sống
  • Bài 33. Sự phát triển của sinh giới qua các đại địa chất
  • Bài 34. Sự phát sinh loài người
  • Phần bảy. SINH THÁI HỌC
  • Chương I. Cá thể và quần thể sinh vật
  • Bài 35. Môi trường sống và các nhân tố sinh thái
  • Bài 36. Quần thể sinh vật và mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể
  • Bài 37. Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật
  • Bài 38. Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật (tiếp theo)
  • Bài 39. Biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật
  • Chương II. Quần xã sinh vật
  • Bài 40. Quần xã sinh vật và một số đặc trưng cơ bản của quần xã
  • Bài 41. Diễn thế sinh thái
  • Chương IIII. Hệ sinh thái, sinh quyển và bảo vệ môi trường
  • Bài 42. Hệ sinh thái
  • Bài 43. Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái
  • Bài 44. Chu trình sinh địa hóa và sinh quyển
  • Bài 45. Dòng năng lượng trong hệ sinh thái và hiệu xuất sinh thái
  • Bài 46. Thực hành: Quản lí và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên
  • Bài 47. Ôn tập phần tiến hóa và Sinh học
  • Bài 48. Ôn tập chương trình Sinh học cấp trung học phổ thông

Từ khóa » Câu Hỏi Sgk Sinh Học 12 Bài 18