SGK Toán 8 - Bài 3. Phương Trình đưa được Về Dạng Ax + B = 0

Giải Bài Tập

Giải Bài Tập, Sách Giải, Giải Toán, Vật Lý, Hóa Học, Sinh Học, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Lịch Sử, Địa Lý

  • Home
  • Lớp 1,2,3
    • Lớp 1
    • Giải Toán Lớp 1
    • Tiếng Việt Lớp 1
    • Lớp 2
    • Giải Toán Lớp 2
    • Tiếng Việt Lớp 2
    • Văn Mẫu Lớp 2
    • Lớp 3
    • Giải Toán Lớp 3
    • Tiếng Việt Lớp 3
    • Văn Mẫu Lớp 3
    • Giải Tiếng Anh Lớp 3
  • Lớp 4
    • Giải Toán Lớp 4
    • Tiếng Việt Lớp 4
    • Văn Mẫu Lớp 4
    • Giải Tiếng Anh Lớp 4
  • Lớp 5
    • Giải Toán Lớp 5
    • Tiếng Việt Lớp 5
    • Văn Mẫu Lớp 5
    • Giải Tiếng Anh Lớp 5
  • Lớp 6
    • Soạn Văn 6
    • Giải Toán Lớp 6
    • Giải Vật Lý 6
    • Giải Sinh Học 6
    • Giải Tiếng Anh Lớp 6
    • Giải Lịch Sử 6
    • Giải Địa Lý Lớp 6
    • Giải GDCD Lớp 6
  • Lớp 7
    • Soạn Văn 7
    • Giải Bài Tập Toán Lớp 7
    • Giải Vật Lý 7
    • Giải Sinh Học 7
    • Giải Tiếng Anh Lớp 7
    • Giải Lịch Sử 7
    • Giải Địa Lý Lớp 7
    • Giải GDCD Lớp 7
  • Lớp 8
    • Soạn Văn 8
    • Giải Bài Tập Toán 8
    • Giải Vật Lý 8
    • Giải Bài Tập Hóa 8
    • Giải Sinh Học 8
    • Giải Tiếng Anh Lớp 8
    • Giải Lịch Sử 8
    • Giải Địa Lý Lớp 8
  • Lớp 9
    • Soạn Văn 9
    • Giải Bài Tập Toán 9
    • Giải Vật Lý 9
    • Giải Bài Tập Hóa 9
    • Giải Sinh Học 9
    • Giải Tiếng Anh Lớp 9
    • Giải Lịch Sử 9
    • Giải Địa Lý Lớp 9
  • Lớp 10
    • Soạn Văn 10
    • Giải Bài Tập Toán 10
    • Giải Vật Lý 10
    • Giải Bài Tập Hóa 10
    • Giải Sinh Học 10
    • Giải Tiếng Anh Lớp 10
    • Giải Lịch Sử 10
    • Giải Địa Lý Lớp 10
  • Lớp 11
    • Soạn Văn 11
    • Giải Bài Tập Toán 11
    • Giải Vật Lý 11
    • Giải Bài Tập Hóa 11
    • Giải Sinh Học 11
    • Giải Tiếng Anh Lớp 11
    • Giải Lịch Sử 11
    • Giải Địa Lý Lớp 11
  • Lớp 12
    • Soạn Văn 12
    • Giải Bài Tập Toán 12
    • Giải Vật Lý 12
    • Giải Bài Tập Hóa 12
    • Giải Sinh Học 12
    • Giải Tiếng Anh Lớp 12
    • Giải Lịch Sử 12
    • Giải Địa Lý Lớp 12
Trang ChủLớp 8Giải Bài Tập Toán 8Sách Giáo Khoa - Toán 8 Tập 2Bài 3. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 SGK Toán 8 - Bài 3. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
  • Bài 3. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 trang 1
  • Bài 3. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 trang 2
  • Bài 3. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 trang 3
  • Bài 3. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 trang 4
  • Bài 3. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 trang 5
§3. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 vẫn chỉ cần dùng hai quy tắc đã biết. \ / Trong bài này, ta chỉ xét các phương trình mà hai vế của chúng là hai biểu thức hữu ử của ẩn, không chứa ẩn ở mẫu và có thể đưa được về dạng ax + b - 0 hay ax = -b. Cách giải Ví dụ 1. Giải phương trình 2x - (3 - 5x) = 4(x + 3). Phương pháp giải: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc : 2x - 3 + 5x - 4x + 12. Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia : 2x + 5x - 4x = 12 + 3. Thu gọn và giải phương trình nhận được : 3x = 15 X = 5. Ví dụ 2. Giải phương trình 5x - 2 , 5 - 3x ——— + X = 1 + ———■ 3 2 Phương pháp giải : Quy đồng mẫu hai vế: 2(5x - 2) + 6x _ 6 + 3(5 - 3x) 6 = 6 Nhân hai vế với 6 để khử mẫu : lOx - 4 + 6x = 6 + 15 - 9x. Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia : lOx + 6x + 9x - 6 + 15 + 4. Thu gọn và giải phương trình nhận được : ?1 25x = 25 X = 1. Hãy nêu các bước chủ yếu để giải phương trình trong hai ví dụ trên. Áp dụng Ví dụ 3. Giải phương trình (3x - l)(x + 2) _ 2x2 + r _ 11 3 2 ~ 2 ' Giải: ' (3x - l)(x + 2) _ 2x2 + 1 _ 11 • 2(3x - l)(x + 2) - 3(2x2 + 1) _ 33 3 2 ~ 2 6 ”6 2(3x - l)(x + 2) - 3(2x2 + 1) = 33 (6x2 + lOx - 4) - (6x2 + 3) = 33 6x2 + lOx - 4 - 6x2 -3 = 33 lOx = 33 + 4 + 3 lOx = 40 x = 4. Phương trình có tập nghiệm s = {4}. Giải phương trình X- 5x + 2 7-3x Chú ý \Ỵ Khi giải một phương trình, người ta thường tìm cách biến đổi để đưa phương trình đó về dạng đã biết cách giải (đơn giản nhất là dạng ax + b - 0 hay ax - -b). Việc bỏ dấu ngoặc hay quy đồng mẫu chỉ là những cách thường dùng để nhằm mục đích đó. Trong một vài trường hợp, ta còn có những cách biến đổi khác đơn giản hơn. = 2 .có thể giải như sau : . • . , X - 1 X - 1 X — 1 Ví dụ 4. Phương trình ——— + ——— - ——— = 2 « (x - 1) (x x-l = 3x = 4. 2) Quá trình giải có thể dẫn đến trường hợp đặc biệt là hệ số của ẩn bằng 0. Khi đó, phương trình có thể vô nghiệm hoặc nghiêm đúng với mọi X. Ví dụ 5. Ta có X + 1 = X - 1 XX = -1 - 1 (1 - l)x - -2 Ox - -2. Phương trình vô nghiệm. Ví dụ 6. Ta có x + 1 = X + 1 X - X = 1 - 1 (1 - l)x = 0 Ox = 0. Phương trình nghiệm đúng với mọi X. BÀI TẬP 10. Tìm chỗ sai và sửa lại các bài giải sau cho đúng : a)3x-6 + x = 9-x b) 2t - 3 + 5t - 4t + 12 « 3x + X- X = 9 - 6 2t + 5t - 4t - 12 - 3 3t = 9 t -- 3. 3x = 3 •«<X - 1. 11. Giải các phương trình : a) 3x - 2 = 2x - 3 ; c) 5 - (x - 6) = 4(3 - 2x); 3 ( 5 e) 0,1 - 2(0,5t - 0,1) = 2(t - 2,5) - 0,7 ; f) X - 4 2< 4 b) 3 - 4u + 24 + 6u = u + 27 + 3u ; d) - 6(1,5 - 2x) = 3(-15 + 2x); 5 — = X. 8 12. Giải các phương trình : 5x - 2 5 - 3x a) c) 3 7x - 1 + 2x 16 - X 6 5 13. Bạn Hoà giải phương trình x(x + 2) = x(x + 3) như trên hình 2. Theo em, bạn Hoà giải đúng hay sai ? Em sẽ giải phương trình đó như thế nào ? , x lOx + 3 , 6 + 8x b) ——— = 1 + 12 d) 4(0,5- l,5x) = 9 5x - 6 xtx + 21 - xíx + 3) 4=>x + 2 = x + 3 : o X-X = 3-2 Ox. = 1 (vspghiẹnỏ Hình 2 LUYỆN TẬP 14. Số nàơ trong ba số -1 ; 2 và -3 nghiệm đúng mỗi phương trình sau : X I = X (1), X + 5x + 6 = 0 (2), 1 -X X + 4 (3) ? 15. Một xe máy khởi hành từ Hà Nội đi Hải Phòng với vận tốc trung bình 32km/h. Sau đó 1 giờ, một ôtô cũng khỏi hành từ Hà Nội đi Hải Phòng, cùng đường với xe máy và với vận tốc trung bình 48km/h. Hãy viết phương trình biểu thị việc ôtô gặp xe máy sau X giờ, kể từ khi ôtô khởi hành. TT o 16. Viết phương trình biểu thị cân thăng bằng trong hình 3 (đơn vị khối lượng là gam). Hình 3 2x + 1 X - = — - X ; 2 6 Giải các phương trình : 7 + 2x = 22 - 3x ; c) X - 12 + 4x = 25 + 2x - 1 ; 7 - (2x + 4) = —(x + 4); Giải các phương trình : X x . a)|- 8x - 3 = 5x + 12 ; X + 2x + 3x - 19 - 3x + 5 ; (x - l)-(2x - l) = 9-x. , x 2 + X - r 1 - 2x „ - _ —; 0,5x = -——— + 0,25. Viết phương trình ẩn X rồi tính X (mệt) trong mỗi hình dưới đây (h.4) (S là diện tích của hình) : Hình 4 Đố. Trung bảo Nghĩa hãy nghĩ ở trong đầu một số tự nhiên tuỳ ý, sau đó Nghĩa thêm 5 vào số ấy, nhân tổng nhận được với 2, được bao nhiêu đem trừ đi 10, tiếp tục nhân hiệu tìm được với 3 rồi cộng thêm 66, cuối cùng chia kết quả cho 6. Chẳng hạn, nếu Nghĩa nghĩ đến số 7 thì quá trình tính toán sẽ ' là: 7 —» (7 + 5 = 12) —» (12 X 2 = 24) -» (24 - 10 = 14) -» (14 X 3 = 42) -> (42 + 66 = 108) -+• (108 : 6 = 18). Trung chỉ 'cần biết kết quả cuối cùng (số 18) là đoán ngay được số Nghĩa đã nghĩ là số nào. / Nghĩa thử mấy lần, Trung đều đoán đúng. Nghĩa phục tài Trung lắm. Đố em tìm ra bí quyết của Trung đấy !

Các bài học tiếp theo

  • Bài 4. Phương trình tích
  • Bài 5. Phương trình chứa ẩn ở mẫu
  • Bài 6. Giải bài toán bằng cách lập phương trình
  • Bài 7. Giải bài toán bằng cách lập phương trình (tiếp)
  • Bài đọc thêm
  • Ôn tập chương III
  • Bài 1. Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng
  • Bài 2. Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân
  • Bài 3. Bất phương trình một ẩn
  • Bài 4. Bất phương trình bậc nhất một ẩn

Các bài học trước

  • Bài 2. Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải
  • Bài 1. Mở đầu về phương trình

Tham Khảo Thêm

  • Giải Bài Tập Toán 8 Tập 1
  • Giải Bài Tập Toán 8 Tập 2
  • Giải Bài Tập Toán Lớp 8 - Tập 1
  • Giải Bài Tập Toán Lớp 8 - Tập 2
  • Giải Toán 8 - Tập 1
  • Giải Toán 8 - Tập 2
  • Sách Giáo Khoa - Toán 8 Tập 1
  • Sách Giáo Khoa - Toán 8 Tập 2(Đang xem)

Sách Giáo Khoa - Toán 8 Tập 2

  • PHẦN ĐẠI SỐ
  • Chương III. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
  • Bài 1. Mở đầu về phương trình
  • Bài 2. Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải
  • Bài 3. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0(Đang xem)
  • Bài 4. Phương trình tích
  • Bài 5. Phương trình chứa ẩn ở mẫu
  • Bài 6. Giải bài toán bằng cách lập phương trình
  • Bài 7. Giải bài toán bằng cách lập phương trình (tiếp)
  • Bài đọc thêm
  • Ôn tập chương III
  • Chương IV. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
  • Bài 1. Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng
  • Bài 2. Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân
  • Bài 3. Bất phương trình một ẩn
  • Bài 4. Bất phương trình bậc nhất một ẩn
  • Bài 5. Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
  • Ôn tập chương IV
  • PHẦN HÌNH HỌC
  • Chương III. TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG
  • Bài 1. Định lí Ta - lét trong tam giác
  • Bài 2. Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta - lét
  • Bài 3. Tính chất đường phân giác của tam giác
  • Bài 4. Khái niệm hai tam giác đồng dạng
  • Bài 5. Trường hợp đồng dạng thứ nhất
  • Bài 6. Trường hợp đồng dạng thứ hai
  • Bài 7. Trường hợp đồng dạng thứ ba
  • Bài 8. Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông
  • Bài 9. Ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng
  • Ôn tập chương III
  • Chương IV. HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG - HÌNH CHÓP ĐỀU
  • A - Hình lăng trụ đứng
  • Bài 1. Hình hộp chữ nhật
  • Bài 2. Hình hộp chữ nhật (tiếp)
  • Bài 3. Thể tích của hình hộp chữ nhật
  • Bài 4. Hình lăng trụ đứng
  • Bài 5. Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng
  • Bài 6. Thể tích của hình lăng trụ đứng
  • B - Hình chóp đều
  • Bài 7. Hình chóp đều và hình chóp cụt đều
  • Bài 8. Diện tích xung quanh của hình chóp đều
  • Bài 9. Thể tích của hình chóp đều
  • Ôn tập chương IV
  • Bài tập ôn cuối năm

Từ khóa » Giải Phương Trình đưa được Về Dạng Ax + B = 0