SGK Vật Lí 10 - Bài 19. Quy Tắc Hợp Lực Song Song Cùng Chiều

Giải Bài Tập

Giải Bài Tập, Sách Giải, Giải Toán, Vật Lý, Hóa Học, Sinh Học, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Lịch Sử, Địa Lý

  • Home
  • Lớp 1,2,3
    • Lớp 1
    • Giải Toán Lớp 1
    • Tiếng Việt Lớp 1
    • Lớp 2
    • Giải Toán Lớp 2
    • Tiếng Việt Lớp 2
    • Văn Mẫu Lớp 2
    • Lớp 3
    • Giải Toán Lớp 3
    • Tiếng Việt Lớp 3
    • Văn Mẫu Lớp 3
    • Giải Tiếng Anh Lớp 3
  • Lớp 4
    • Giải Toán Lớp 4
    • Tiếng Việt Lớp 4
    • Văn Mẫu Lớp 4
    • Giải Tiếng Anh Lớp 4
  • Lớp 5
    • Giải Toán Lớp 5
    • Tiếng Việt Lớp 5
    • Văn Mẫu Lớp 5
    • Giải Tiếng Anh Lớp 5
  • Lớp 6
    • Soạn Văn 6
    • Giải Toán Lớp 6
    • Giải Vật Lý 6
    • Giải Sinh Học 6
    • Giải Tiếng Anh Lớp 6
    • Giải Lịch Sử 6
    • Giải Địa Lý Lớp 6
    • Giải GDCD Lớp 6
  • Lớp 7
    • Soạn Văn 7
    • Giải Bài Tập Toán Lớp 7
    • Giải Vật Lý 7
    • Giải Sinh Học 7
    • Giải Tiếng Anh Lớp 7
    • Giải Lịch Sử 7
    • Giải Địa Lý Lớp 7
    • Giải GDCD Lớp 7
  • Lớp 8
    • Soạn Văn 8
    • Giải Bài Tập Toán 8
    • Giải Vật Lý 8
    • Giải Bài Tập Hóa 8
    • Giải Sinh Học 8
    • Giải Tiếng Anh Lớp 8
    • Giải Lịch Sử 8
    • Giải Địa Lý Lớp 8
  • Lớp 9
    • Soạn Văn 9
    • Giải Bài Tập Toán 9
    • Giải Vật Lý 9
    • Giải Bài Tập Hóa 9
    • Giải Sinh Học 9
    • Giải Tiếng Anh Lớp 9
    • Giải Lịch Sử 9
    • Giải Địa Lý Lớp 9
  • Lớp 10
    • Soạn Văn 10
    • Giải Bài Tập Toán 10
    • Giải Vật Lý 10
    • Giải Bài Tập Hóa 10
    • Giải Sinh Học 10
    • Giải Tiếng Anh Lớp 10
    • Giải Lịch Sử 10
    • Giải Địa Lý Lớp 10
  • Lớp 11
    • Soạn Văn 11
    • Giải Bài Tập Toán 11
    • Giải Vật Lý 11
    • Giải Bài Tập Hóa 11
    • Giải Sinh Học 11
    • Giải Tiếng Anh Lớp 11
    • Giải Lịch Sử 11
    • Giải Địa Lý Lớp 11
  • Lớp 12
    • Soạn Văn 12
    • Giải Bài Tập Toán 12
    • Giải Vật Lý 12
    • Giải Bài Tập Hóa 12
    • Giải Sinh Học 12
    • Giải Tiếng Anh Lớp 12
    • Giải Lịch Sử 12
    • Giải Địa Lý Lớp 12
Trang ChủLớp 10Giải Vật Lý 10Sách Giáo Khoa - Vật Lí 10Bài 19. Quy tắc hợp lực song song cùng chiều SGK Vật Lí 10 - Bài 19. Quy tắc hợp lực song song cùng chiều
  • Bài 19. Quy tắc hợp lực song song cùng chiều trang 1
  • Bài 19. Quy tắc hợp lực song song cùng chiều trang 2
  • Bài 19. Quy tắc hợp lực song song cùng chiều trang 3
Quy tắc hợp lực song song CÙNG CHIỀU Muốn tìm họp lực của hai lực đồng quy, ta áp dụng quy tắc hình bình hành. Muốn tìm họp lực của hai lực song song, ta áp dụng quy tắc nào ? I - THÍ NGHIỆM Dùng một thước dài, cứng và nhẹ, có trọng tâm tại o và dùng một lực kế móc vào một lỗ nhỏ tại o để treo thước lên (Hình 19.1). Điều chỉnh cho thước nằm ngang nhờ một miếng chất dẻo gắn ở một đầu của thước. Sau đó treo hai chùm quả cân có trọng lượng Pj và khác nhau vào hai phía của thước, rồi thay đổi khoảng cách dỵ và d2 từ hai điểm treo ƠJ, ơ2 đến o để cho thước nằm ngang. HI HI a) Lực kế chỉ giá trị F bằng bao nhiêu ? b) Chứng minh rằng, có thể tìm được tí so -ZT = . (cho bởi thí p. d. r2 aỉ nghiệm) bằng cách vận dụng quy tắc momen lực đối với trục quay 0. 2. Bây giờ nếu ta tháo hai chùm quả cân đem treo chung vào trọng tâm o của thước thì thấy thước vẫn n'ằm ngang và lực kế vẫn chỉ giá trị F = PỴ + như trước (Hình l9.2). Vậy trọng lực P = Pỵ + P2 đặt tại điểm o củà thước là hợp lực của hai lực F] và P2 đặt tại hai điểm 01 và 02. 03 03 Coi thước là một đoạn thẳng nằm ngang. Hãy biểu diễn các vectơ lực Pj,P2 và hợp lực P của chúng. II - QUY TẮC TỔNG HỢP HAI Lực SONG SONG CÙNG CHIÉU Quy tắc Hợp lực của hai lực song song cùng chiều là một lực song song, cùng chiều và cố độ lớn bằng tổng các độ lớn của hai lực ấy. Giá của hợp lực chia khoảng cách giữa hai giá của hai lực song song thành những đoạn tỉ lệ nghịch với độ lớn của hai lực ấy (Hình 19.3). F = ỉ\ + ^2 Ặ = ậ- (chia trong) (19.1) “1 Dễ dàng thấy rằng, quy tắc trên vẫn đúng cho cả trường hợp thanh AB không vuông góc với hai lực thành phần Fj và F2 (Hình 19.3). Chú Ý Quy tắc tổng hợp hai lực song song cùng chiều giúp ta hiểu thêm về trọng tâm của vật. Thật vậy, bất kì vật nào cũng có thể chia thành một số lớn các phần nhỏ, mỗi phần có trọng lực rất nhỏ. Hợp lực của các trọng lực rất nhỏ ấy là trọng lực của vật. Điểm đặt của hợp lực là trọng tâm của vật (Hình 19.4). Đối với những vật đồng chất và có dạng hình học đối xứng thì trọng tâm nằm ở tâm đối xứng của vật. Ẹ Có nhiều khi ta phải phân tích một lực F thành hai lực thành phần F\ và F2 song song và cùng chiều với lực F. Vì đây là phép làm ngược lại với tổng hợp lực nên ta có : F,+F2 = F p Hình 19.4 . : a) Tại sao trọng tâm của chiếc nhẫn lại nằm ngoài phần vật chất của vật (Hình 19.5) ? b) Nêu một sô' vật khác có trọng tâm nằm ngoài phần vật chất của vật. Từ hệ phương trình trên ta suy ra hai lực Fj và F2. H3 Vận dụng quy tắc hợp lực song song cùng chiều, hãy nêu những đặc điểm của hệ ba lực song song cân bằng (Hình 19.6). F3 Hình 19.6 ì p:- r 12 Quy tắc tổng hợp hai lực song song cùng chiều : Họp lục của hai lục song song cùng chiều là một lục song song, cùng chiều và có độ lớn bằng tổng các độ lớn của hai lục ấy ; Giá của hợp lục chia khoảng cách giũa hai giá của hai lục song song thành nhũng đoạn tỉ lệ nghịch với độ lớn của hai lục ấy. F = F, + F2 (chia trong) CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP Phát biểu quy tắc tổng hợp hai lực song song cùng chiểu. ▼ _ _ Một người gánh một thùng gạo nặng 300 N và một thùng ngô nặng 200 N. Đòn gánh dài 1 m. Hỏi vai người đó phải đặt ở điểm nào, chịu một lực bằng bao nhiêu ? Bỏ qua trọng lượng của đòn gánh. Hai người dùng một chiếc gậy để khiêng một cỗ máy nặng 1 000 N. Điểm treo cỗ máy cách vai người đi trước 60 cm và cách vai người đi sau 40 cm. Bỏ qua trọng lượng của gậy, hỏi mỗi người chịu một lực bằng bao nhiêu ? Một tấm ván nặng 240 N được bắc qua một con mương. Trọng tâm của tấm ván cách điểm tựa A 2,4 m và cách điểm tựa B1,2 m. Hỏi lực mà tấm ván tác dụng lên điểm tựa -4 bằng bao nhiêu ? A. 160 N ; B. 80 N ; c. 120 N ; D. 60N. Hây xác định trọng tâm của một bản phẳng mỏng, đồng chất, hỉnh chữ nhật, dài 12 cm, rộng 6 cm,- bị cắt mất một phần hình vuông có cạnh 3 cm ở một góc (Hình 19.7) 12 cm Hình 19.7

Các bài học tiếp theo

  • Bài 20. Các dạng cân bằng. Cân bằng của một vật có mặt chân đế
  • Bài 21. Chuyển động tịnh tiến của vật rắn. Chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố định
  • Bài 22. Ngẫu lực
  • Tổng kết chương III - Cân bằng và chuyển động của vật rắn
  • Bài 23. Động lượng. Định luật bảo toàn động lượng
  • Bài 24. Công và Công suất
  • Bài 25. Động năng
  • Bài 26. Thế năng
  • Bài 27. Cơ năng
  • Tổng kết chương IV - Các định luật bào toàn

Các bài học trước

  • Bài 18. Cân bằng của một vật có trục quay cố định. Momen lực
  • Bài 17. Cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực và của ba lực không song song
  • Tổng kết chương II - Động lực học chất điểm
  • Bài 16. Thực hành: Xác định hệ số ma sát
  • Bài 15. Bài toán về chuyển động ném ngang
  • Bài 14. Lực hướng tâm
  • Bài 13. Lực ma sát
  • Bài 12. Lực đàn hồi của lò xo. Định luật Húc
  • Bài 11. Lực hấp dẫn. Định luật vạn vật hấp dẫn
  • Bài 10. Ba định luật Niu-tơn

Tham Khảo Thêm

  • Giải Bài Tập Vật Lý 10
  • Giải Vật Lý 10
  • Sách Giáo Khoa - Vật Lí 10(Đang xem)

Sách Giáo Khoa - Vật Lí 10

  • PHẦN MỘT - CƠ HỌC
  • Chương I - Động học chất điểm
  • Bài 1. Chuyển động cơ
  • Bài 2. Chuyển động thẳng đều
  • Bài 3. Chuyển động thẳng biến đổi đều
  • Bài 4. Sự rơi tự do
  • Bài 5. Chuyển động tròn đều
  • Bài 6. Tính tương đối của chuyển động. Công thức cộng vận tốc
  • Bài 7. Sai số của phép đo các đại lượng vật lí
  • Bài 8. Thực hành: Khảo sát chuyển động rơi tự do. Xác định gia tốc rơi tự do
  • Tổng kết chương I - Động học chất điểm
  • Chương II - Động lực học chất điểm
  • Bài 9. Tổng hợp và phân tích lực. Điều kiện cân bằng của chất điểm
  • Bài 10. Ba định luật Niu-tơn
  • Bài 11. Lực hấp dẫn. Định luật vạn vật hấp dẫn
  • Bài 12. Lực đàn hồi của lò xo. Định luật Húc
  • Bài 13. Lực ma sát
  • Bài 14. Lực hướng tâm
  • Bài 15. Bài toán về chuyển động ném ngang
  • Bài 16. Thực hành: Xác định hệ số ma sát
  • Tổng kết chương II - Động lực học chất điểm
  • Chương III - Cân bằng và chuyển động của vật rắn
  • Bài 17. Cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực và của ba lực không song song
  • Bài 18. Cân bằng của một vật có trục quay cố định. Momen lực
  • Bài 19. Quy tắc hợp lực song song cùng chiều(Đang xem)
  • Bài 20. Các dạng cân bằng. Cân bằng của một vật có mặt chân đế
  • Bài 21. Chuyển động tịnh tiến của vật rắn. Chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố định
  • Bài 22. Ngẫu lực
  • Tổng kết chương III - Cân bằng và chuyển động của vật rắn
  • Chương IV - Các định luật bào toàn
  • Bài 23. Động lượng. Định luật bảo toàn động lượng
  • Bài 24. Công và Công suất
  • Bài 25. Động năng
  • Bài 26. Thế năng
  • Bài 27. Cơ năng
  • Tổng kết chương IV - Các định luật bào toàn
  • PHẦN HAI - NHIỆT HỌC
  • Chương V - Chất khí
  • Bài 28. Cấu tạo chất. Thuyết động học phân tử chất khí
  • Bài 29. Quá trình đẳng nhiệt. Định luật Bôi-lo - Ma-ri-ốt
  • Bài 30. Quá trình đẳng tích. Định luật Sác-lơ
  • Bài 31. Phương trình trạng thái của khí lí tưởng
  • Tổng kết chương V - Chất khí
  • Chương VI - Cơ sở của nhiệt động lực học
  • Bài 32. Nội năng và sự biến thiên nội năng
  • Bài 33. Các nguyên lí của nhiệt động lực học
  • Tổng kết chương VI - Cơ sở của nhiệt động lực học
  • Chương VII - Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể
  • Bài 34. Chất rắn kết tinh. Chất rắn vô định hình
  • Bài 35. Biến dạng cơ của vật rắn
  • Bài 36. Sự nở vì nhiệt của vật rắn
  • Bài 37. Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng
  • Bài 38. Sự chuyển thể của các chất
  • Bài 39. Độ ẩm của không khí
  • Bài 40. Thực hành: Xác định hệ số căng bề mặt của chất lỏng
  • Tổng kết chương VII - Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể
  • Đáp án và đáp số bài tập

Từ khóa » Giải Sách Giáo Khoa Lý 10 Bài 19