SGK Vật Lí 6 - Bài 22. Nhiệt Kế - Thang Nhiệt độ - Giải Bài Tập

Giải Bài Tập

Giải Bài Tập, Sách Giải, Giải Toán, Vật Lý, Hóa Học, Sinh Học, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Lịch Sử, Địa Lý

  • Home
  • Lớp 1,2,3
    • Lớp 1
    • Giải Toán Lớp 1
    • Tiếng Việt Lớp 1
    • Lớp 2
    • Giải Toán Lớp 2
    • Tiếng Việt Lớp 2
    • Văn Mẫu Lớp 2
    • Lớp 3
    • Giải Toán Lớp 3
    • Tiếng Việt Lớp 3
    • Văn Mẫu Lớp 3
    • Giải Tiếng Anh Lớp 3
  • Lớp 4
    • Giải Toán Lớp 4
    • Tiếng Việt Lớp 4
    • Văn Mẫu Lớp 4
    • Giải Tiếng Anh Lớp 4
  • Lớp 5
    • Giải Toán Lớp 5
    • Tiếng Việt Lớp 5
    • Văn Mẫu Lớp 5
    • Giải Tiếng Anh Lớp 5
  • Lớp 6
    • Soạn Văn 6
    • Giải Toán Lớp 6
    • Giải Vật Lý 6
    • Giải Sinh Học 6
    • Giải Tiếng Anh Lớp 6
    • Giải Lịch Sử 6
    • Giải Địa Lý Lớp 6
    • Giải GDCD Lớp 6
  • Lớp 7
    • Soạn Văn 7
    • Giải Bài Tập Toán Lớp 7
    • Giải Vật Lý 7
    • Giải Sinh Học 7
    • Giải Tiếng Anh Lớp 7
    • Giải Lịch Sử 7
    • Giải Địa Lý Lớp 7
    • Giải GDCD Lớp 7
  • Lớp 8
    • Soạn Văn 8
    • Giải Bài Tập Toán 8
    • Giải Vật Lý 8
    • Giải Bài Tập Hóa 8
    • Giải Sinh Học 8
    • Giải Tiếng Anh Lớp 8
    • Giải Lịch Sử 8
    • Giải Địa Lý Lớp 8
  • Lớp 9
    • Soạn Văn 9
    • Giải Bài Tập Toán 9
    • Giải Vật Lý 9
    • Giải Bài Tập Hóa 9
    • Giải Sinh Học 9
    • Giải Tiếng Anh Lớp 9
    • Giải Lịch Sử 9
    • Giải Địa Lý Lớp 9
  • Lớp 10
    • Soạn Văn 10
    • Giải Bài Tập Toán 10
    • Giải Vật Lý 10
    • Giải Bài Tập Hóa 10
    • Giải Sinh Học 10
    • Giải Tiếng Anh Lớp 10
    • Giải Lịch Sử 10
    • Giải Địa Lý Lớp 10
  • Lớp 11
    • Soạn Văn 11
    • Giải Bài Tập Toán 11
    • Giải Vật Lý 11
    • Giải Bài Tập Hóa 11
    • Giải Sinh Học 11
    • Giải Tiếng Anh Lớp 11
    • Giải Lịch Sử 11
    • Giải Địa Lý Lớp 11
  • Lớp 12
    • Soạn Văn 12
    • Giải Bài Tập Toán 12
    • Giải Vật Lý 12
    • Giải Bài Tập Hóa 12
    • Giải Sinh Học 12
    • Giải Tiếng Anh Lớp 12
    • Giải Lịch Sử 12
    • Giải Địa Lý Lớp 12
Trang ChủLớp 6Giải Vật Lý 6Sách Giáo Khoa - Vật Lí 6Bài 22. Nhiệt kế - Thang nhiệt độ SGK Vật Lí 6 - Bài 22. Nhiệt kế - Thang nhiệt độ
  • Bài 22. Nhiệt kế - Thang nhiệt độ trang 1
  • Bài 22. Nhiệt kế - Thang nhiệt độ trang 2
  • Bài 22. Nhiệt kế - Thang nhiệt độ trang 3
  • Bài 22. Nhiệt kế - Thang nhiệt độ trang 4
BÀI 22. NHIỆT KÊ - THANG NHIỆT ĐỘ Con : Mẹ ơi, cho con đi đá bóng nhé ! Mẹ: Không được đâu! Con đang sốt nóng đây này! Con : Con không sốt đâu ! Mẹ cho con đi nhé ! Vậy phải dùng dụng cụ nào để có thể biết chính xác người con có sốt haý không ? Nhiệt kế ■ Hãy nhớ lại bài học về nhiệt kê đã học ở lớp 4 đê trả lời các câu hỏi sau đây : tai Có 3 bình đựng nước a, b, c ; cho thêm nước đá vào bình a để có nước lạnh và cho thêm nước nóng vào bình c để có nước ấm. a) Nhúng ngón trỏ của bàn tay phải vào bình a, nhúng ngón trỏ của bàn tay trái vào bình c (H.22.1). Các ngón tay có cảm giác thế nào ? a b c Hình 22.1 b) Sau một phút, rút cả hai ngón tay ra, rồi cùng nhúng ngay vào bình b (H.22.2). Các ngón tay có cảm giác thế nào ? Từ thí nghiệm này có thể rút ra kết luận gì ? PEI Cho biết, thí nghiệm vẽ ở hình 22.3 và hình 22.4 dùng để làm gì ? Hình 223 - Hình 22.4 a b c Hình 22.2 Loại nhiệt kế GHĐ ĐCNN Công dụng Nhiệt kế thuỷ ngân Từ... đến ... Nhiệt kế y tế Từ... đến ... Nhiệt kế rượu Từ... đến ... 41 Trả lời cáu hỏi E Hãy quan sát rồi so sánh các nhiệt kế vẽ ở hình 22.5 về GHĐ, ĐCNN, công dụng và điền vào bảng 22.1. HI cấu tạo của nhiệt kế y tế có đặc điểm gì ? Cấu tạo như vậy có tác dụng gì ? Bảng 22.1. Thang Nhiệt độ Năm 1742, Xen-xi-út (Celsius, 1701 - 1744), người Thuỵ Điển, đã đề nghị chia khoảng cách giữa nhiệt độ của nước đá đang tan và nhiệt độ của hơi nước đang sôi thành 100 phần bằng nhau, mồi phần ứng với 1 độ, kí hiệu là l°c. Thang nhiệt độ này gọi là thang nhiệt độ Xen-xi-út, hay thang nhiệt độ Xen-xi-út. Chữ c trong kí hiệu °C là chữ cái đầu của tên nhà vật lí. Trong thang nhiệt độ này, những nhiệt độ thấp hơn o°c được gọi là nhiệt độ âm. Ví dụ, -20°C được gọi là âm 20°C. Hình 22.5 Trước đó, vào năm 1714, nhà vật lí người Đức là Fa-ren-hai (Fahrenheit, 1686 - 1736) đã đề nghị một thang nhiệt độ mang tên ông. Trong thang nhiệt độ này, nhiệt độ của nước đá đang tan là 32°F, còn nhiệt độ của hoi nước đang sôi là 212°F. Như vậy, khoảng 100°C ứng với khoảng 212°F - 32°F = 180°F, nghĩa là khoảng l°c = khoảng 1,8°F. Thang nhiệt độ Fa-ren-hai được sử dụng ở phần lớn các nước nói tiếng Anh. Thí dụ : Tính xem 20°C ứng với bao nhiêu °F ? 20°C = o°c + 20°C. Vậy : 20°C = 32°F + (20 X 1,8°F) = 68°F. ▼ 3. Vận dụng ^9 Hãy tính xem 30°C, 37°c ứng với bao nhiêu °F ? ® Đe đo nhiệt độ, người ta dùng nhiệt kế. ® Nhiệt kế thuờng dùng hoạt động dựa tiên hiện tượng dãn nỏ vì nhiệt của các chất ® Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau như: Nhiệt kế ruợu, nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kếy tế... © Trong thang nhiệt độ Xen-xi-út, rỂTĨệt độ của nuớc đá đang tan là o°c, của hơi nuớc đang sôi là 1 oo°c. Trong thang nhiệt dô Fa - ren - hai, nhiệt độ của nuớc đá đang tan là 32°F, của hơi nuớc đang sôi là 212°F. Có thế em chưa biết *■ Ngoài 2 thang nhiệt độ trên, trong khoa học còn dùng thang nhiệt độ Ken-vin. Đơn vị nhiệt độ trong thang nhiệt độ này gọi là kenvin, được kí hiệu bằng chữ K. Mỗi độ trong thang nhiệt độ Ken-vin (1K) bằng một độ trong thang nhiệt độ Xen-xi-út (1°C) và o°c ứng với 273K. Nhiệt độ trong thang nhiệt độ Ken-vin được gọi là “nhiệt độ tuyệt đối”', và kí hiệu bằng T. Hình 22.6 Hình 22.7 Hình 22.8 **■ Nhiệt kế kim loại được cấu tạo dựa trên sự dãn nỏ vì nhiệt của một băng kép. Băng kép này được cuốn thành vòng tròn, một đầu được giữ cố định, đầu còn lại gắn với một kim quay trên bảng chia độ (H.22.6). Khi nhiệt độ thay đổi, thì vòng tròn băng kép cuốn lại hoặc dãn ra làm quay kim. Trên bảng chia độ có ghi các giá trị nhiệt độ. ' 35 36 37 38 39 40 °C ^rinnnnni " 94 96 98 100 102 104 °F *■ Có một số chất có đặc điểm đổi màu theo nhiệt độ. Người ta sử dụng tính chất này để chế tạo ra nhiệt kế, gọi là nhiệt kế đổi màu. Nhiệt kế này thường được dùng trong y tế, thay cho nhiệt kế thuỷ ngân. Chỉ cần dán một băng giấy nhỏ có phủ một lớp chất đổi màu theo nhiệt độ (H.22.7) lên trán người bệnh là có thể biết được nhiệt độ cơ thể của họ. ** Hiện nay, người ta còn sử dụng nhiệt kế hiện số, là loại nhiệt kế mà số chỉ nhiệt độ cần đo hiện ngay trên màn hình. Hình 22.8 là ảnh chụp nhiệt kế hiện số được gắn vào đồng hồ điện tử để bàn.

Các bài học tiếp theo

  • Bài 23. Thực hành đo nhiệt độ
  • Bài 24. Sự nóng chảy và sự đông đặc
  • Bài 25. Sự nóng chảy và sự đông đặc (tiếp theo)
  • Bài 26. Sự bay hơi và sự ngưng tụ
  • Bài 27. Sự bay hơi và sự ngưng tụ (tiếp theo)
  • Bài 28. Sự sôi
  • Bài 29. Sự sôi (tiếp theo)
  • Bài 30. Tổng kết chương II: Nhiệt học

Các bài học trước

  • Bài 21. Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt
  • Bài 20. Sự nở vì nhiệt của chất khí
  • Bài 19. Sự nở vì nhiệt của chất lỏng
  • Bài 18. Sự nở vì nhiệt của chất rắn
  • Bài 17. Tổng kết chương I: Cơ học
  • Bài 16. Ròng rọc
  • Bài 15. Đòn bẩy
  • Bài 14. Mặt phẳng nghiêng
  • Bài 13. Máy cơ đơn giản
  • Bài 12. Thực hành: Xác định khối lượng riêng của sỏi

Tham Khảo Thêm

  • Giải Bài Tập Vật Lý 6
  • Giải Vật Lý 6
  • Sách Giáo Khoa - Vật Lí 6(Đang xem)

Sách Giáo Khoa - Vật Lí 6

  • CHƯƠNG I: CƠ HỌC
  • Bài 1. Đo độ dài
  • Bài 2. Đo độ dài (tiếp theo)
  • Bài 3. Đo thể tích chất lỏng
  • Bài 4. Đo thể tích vật rắn không thấm nước
  • Bài 5. Khối lượng - Đo khối lượng
  • Bài 6. Lực - Hai lực cân bằng
  • Bài 7. Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực
  • Bài 8. Trọng lực - Đơn vị lực
  • Bài 9. Lực đàn hồi
  • Bài 10. Lực kế - Phép đo lực - Trọng lượng và khối lượng
  • Bài 11. Khối lượng riêng - Trọng lượng riêng
  • Bài 12. Thực hành: Xác định khối lượng riêng của sỏi
  • Bài 13. Máy cơ đơn giản
  • Bài 14. Mặt phẳng nghiêng
  • Bài 15. Đòn bẩy
  • Bài 16. Ròng rọc
  • Bài 17. Tổng kết chương I: Cơ học
  • CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC
  • Bài 18. Sự nở vì nhiệt của chất rắn
  • Bài 19. Sự nở vì nhiệt của chất lỏng
  • Bài 20. Sự nở vì nhiệt của chất khí
  • Bài 21. Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt
  • Bài 22. Nhiệt kế - Thang nhiệt độ(Đang xem)
  • Bài 23. Thực hành đo nhiệt độ
  • Bài 24. Sự nóng chảy và sự đông đặc
  • Bài 25. Sự nóng chảy và sự đông đặc (tiếp theo)
  • Bài 26. Sự bay hơi và sự ngưng tụ
  • Bài 27. Sự bay hơi và sự ngưng tụ (tiếp theo)
  • Bài 28. Sự sôi
  • Bài 29. Sự sôi (tiếp theo)
  • Bài 30. Tổng kết chương II: Nhiệt học

Từ khóa » Soạn Vật Lý 6 Bài 22 Nhiệt Kế Thang Nhiệt độ