Siêu âm ổ Bụng A-z,thăm Khám Và Giải Phẫu, Ebook -2

Ebook Y Học - Y Khoa 2000 Phác Đồ Điều Trị Bệnh Của 20 Bệnh Viện Hạng 1 Từ Điển Anh Việt Y Khoa Ebook - 2000 Phác Đồ - Từ Điển AV Y Khoa Siêu âm ổ bụng a-z,thăm khám và giải phẫu, ebook

Xem thêm phần 1 tại đây

giải phẫu phân thùy gan giải phẫu phân thùy gan giải phẫu phân thùy gan giải phẫu phân thùy gan giải phẫu phân thùy gan giải phẫu phân thùy gan giải phẫu phân thùy gan giải phẫu phân thùy gan giải phẫu phân thùy gan giải phẫu phân thùy gan giải phẫu phân thùy gan giải phẫu phân thùy gan giải phẫu phân thùy gan giải phẫu phân thùy gan giải phẫu phân thùy gan giải phẫu phân thùy gan giải phẫu phân thùy gan giải phẫu phân thùy gan giải phẫu phân thùy gan giải phẫu phân thùy gan giải phẫu phân thùy gan giải phẫu phân thùy gan giải phẫu phân thùy gan giải phẫu phân thùy gan giải phẫu phân thùy gan giải phẫu phân thùy gan giải phẫu phân thùy gan giải phẫu phân thùy gan giải phẫu phân thùy gan giải phẫu phân thùy gan giải phẫu phân thùy gan giải phẫu phân thùy gan giải phẫu phân thùy gan giải phẫu phân thùy gan giải phẫu phân thùy gan giải phẫu phân thùy gan giải phẫu phân thùy gan giải phẫu phân thùy gan giải phẫu phân thùy gan giải phẫu phân thùy gan giải phẫu phân thùy gan giải phẫu phân thùy gan siêu âm túi mật siêu âm túi mật siêu âm túi mật siêu âm túi mật siêu âm túi mật siêu âm túi mật siêu âm túi mật siêu âm túi mật siêu âm túi mật siêu âm túi mật siêu âm túi mật siêu âm tụy siêu âm tụy siêu âm tụy siêu âm tụy siêu âm tụy siêu âm lách siêu âm lách siêu âm lách siêu âm lách siêu âm lách siêu âm lách siêu âm lách siêu âm thận siêu âm thận siêu âm thận siêu âm thận siêu âm thận siêu âm thận siêu âm thận siêu âm thận siêu âm thận siêu âm thận siêu âm thận siêu âm thận siêu âm thận siêu âm thận siêu âm thận siêu âm thận siêu âm thận siêu âm thận siêu âm thận siêu âm thận siêu âm thận siêu âm thận siêu âm bàng quang siêu âm bàng quang siêu âm bàng quang siêu âm bàng quang siêu âm bàng quang siêu âm bàng quang siêu âm bàng quang siêu âm bàng quang siêu âm bàng quang siêu âm bàng quang siêu âm bàng quang siêu âm bàng quang siêu âm bàng quang siêu âm bàng quang siêu âm bàng quang siêu âm bàng quang

Xem thêm phần 1 tại đây GIẢI PHẪU SIÊU ÂM GAN u Gan nằm ngay dưới cơ hoành (P),có dạng hình chêm với phần nhọn ở bờ dưới và bờ bên (T). u Ở HSP gan mấp mé bờ sườn, còn ở vùng thượng vị gan trải dài dưới mũi ức vài cm. GIẢI PHẪU SIÊU ÂM PHÂN CHIA CÁC PHÂN THÙY GAN u Gan được bao bọc bởi bao Glisson. Ở rốn gan, bao Glisson bọc lấy 3 thành phần (Portal triad: TM cửa, động mạch gan,ống mật), để từ đó phân nhánh khắp gan. u Bao Glisson biểu hiện là 1 đường echo dày trên Siêu âm. GIẢI PHẪU SIÊU ÂM PHÂN CHIA CÁC PHÂN THÙY GAN (CÒN GỌI LÀ HẠ PHÂN THÙY) Frank Netter. Interactive Atlas of Clinical Anatomy. 1998. GIẢI PHẪU SIÊU ÂM GAN u Mặt trước gan có rãnh của dây chằng liềm (falciform ligament), rãnh này chạy xuống bờ dưới gan, nơi mà dây chằng tròn (ligamentum teres) chạy từ rốn lên và tiếp tục đi vào nhu mô gan đến tiếp nối với nhánh (T) của TM cửa. Frank Netter. Interactive Atlas of Clinical Anatomy. 1998. GIẢI PHẪU SIÊU ÂM GAN Frank Netter. Interactive Atlas of Clinical Anatomy. 1998. GIẢI PHẪU SIÊU ÂM GAN u Dây chằng tròn (ligamentum teres): là di tích bào thai của TM rốn, chia gan (T) thành phần trong và phần bên. Khi áp lực TM cửa tăng, thường có hiện tượng tái thông thương TM rốn. Frank Netter. Interactive Atlas of Clinical Anatomy. 1998. GIẢI PHẪU SIÊU ÂM GAN u Dây chằng tĩnh mạch (ligamentum venosum): là di tích bào thai của ống tĩnh mạch (ductus venosus,tĩnh mạch Arantius)- đây là TM nối tắt giữa TM rốn với TMCD trong thời kỳ bào thai. Frank Netter. Interactive Atlas of Clinical Anatomy. 1998. GIẢI PHẪU SIÊU ÂM GAN u Trên siêu âm, ở lát cắt dọc, nó là đường echo dày chạy phía trước TMCD. GIẢI PHẪU SIÊU ÂM GAN u TM gan (còn gọi là tĩnh mạch trên gan theo các tác giả Pháp): gồm có 3 TM gan (P), (T) và giữa. Ba TM gan đổ về TMCD. u TM gan (T) và giữa thường hợp lưu thành một thân chung trước khi đổ vào mặt trước TMCD. GIẢI PHẪU SIÊU ÂM GAN u TM gan (P) gần như nằm trên mặt phẳng vành, đổ riêng biệt vào mặt bên (P) TMCD. u Khẩu kính TM gan được đo ở vị trí cách hợp dòng với TMCD 2cm. Bình thường trị số này 10 cm. GIẢI PHẪU SIÊU ÂM KÍCH THƯỚC GAN GIẢI PHẪU SIÊU ÂM KÍCH THƯỚC GAN GIẢI PHẪU SIÊU ÂM KÍCH THƯỚC GAN u Francis Weill dựa vào góc bờ gan.Được xem là gan lớn khi: – Góc bờ dưới gan (P): α > 750. – Góc bờ dưới gan (T): β1 > 450. – Góc bờ bên gan (T): β2 > 450. GIẢI PHẪU SIÊU ÂM KÍCH THƯỚC GAN-GÓC BỜ DƯỚI GAN (P) GIẢI PHẪU SIÊU ÂM KÍCH THƯỚC GAN - GÓC BỜ DƯỚI GAN (T) GIẢI PHẪU SIÊU ÂM KÍCH THƯỚC GAN - GÓC BỜ BÊN GAN (T) GIẢI PHẪU SIÊU ÂM CÁCH ĐO KÍCH THƯỚC HẠ PHÂN THÙY I u Ở lát cắt dọc giữa: Đường kính trước-sau của hạ phân thùy I 1/2àPhì đại hạ phân thùy I. GIẢI PHẪU SIÊU ÂM CÁCH ĐO KÍCH THƯỚC HẠ PHÂN THÙY I u Ở lát cắt dưới bờ sườn đi qua TM cửa (P) và (T),bình thường bề ngang hạ phân thùy I 2/3àPhì đại hạ phân thùy I. Bs Nguyễn Phước Bảo Quân. Siêu âm bụng tổng quát.NXBYH.2002. GIẢI PHẪU SIÊU ÂM CÁCH ĐO KÍCH THƯỚC HẠ PHÂN THÙY IV u Theo Lafortune: Ở lát cắt bộc lộ chữ H nằm ở thùy gan (T),ta đo bề ngang hạ phân thùy IV từ thành bên (T) túi mật đến chỗ xuất phát của nhánh TM cửa đi vào hạ phân thùy IV. u Hạ phân thùy IV được xem là teo khi bề ngang < 3cm (có giá trị trong chẩn đoán Xơ gan). GIẢI PHẪU SIÊU ÂM CÁCH ĐO KÍCH THƯỚC GAN THEO BỀ DÀY u Francis Weill đưa ra cách đo bề dày gan (T): Ở mặt cắt ngang vùng thượng vị, ta kẻ 1 đường tiếp tuyến với bờ (T) cột sống, đo bề dày của gan (T) trên đường này. u Bình thường, bề dày gan (T) < 5 cm.Khi trị số này > 5cmàPhì đại gan (T). u Đối với gan (P) thì trị số bình thường < 12cm,được đo ở vị trí trên đường trung đòn (P). GIẢI PHẪU SIÊU ÂM CÁCH ĐO KÍCH THƯỚC GAN THEO BỀ DÀY GAN (P) GAN (T) DÀN BÀI PHẦN II u Giải phẫu siêu âm bụng: – Gan: u Giải phẫu gan, dây chằng liềm,dây chằng tròn,dây chằng tĩnh mạch,TM gan,TM cửa,ĐgM gan. u Phân biệt giữa TM cửa và TM gan. u Phân chia các thùy và hạ phân thùy gan. u Cách đo kích thước gan. – Mật: u Giải phẫu túi mật. u Giải phẫu đường mật. u Cách đo kích thước OMC. – Tụy ,cách đo kích thước tụy. – Lách,cách đo kích thước lách. – Thận,cách đo kích thước thận. – Tuyến thượng thận. – Bàng quang,cách đo thể tích nước tiểu tồn lưu. – Tiền liệt tuyến,cách đo thể tích TLT. – Tử cung. – Buồng trứng,cách đo thể tích buồng trứng. u Kết luận. GIẢI PHẪU SIÊU ÂM TÚI MẬT u Túi mật có hình quả lê, kích thước to ra lúc đói và co nhỏ sau bữa ăn, do vậy ta chỉ khảo sát tốt túi mật khi bệnh nhân đói. u Điều cần lưu ý là ta không được nói túi mật căng to một cách chung chung, vì bình thường kích thước túi mật cho phép < 5 x 10 cm. Vách TM dày < 3mm. u Khi nhịn đói mà kích thước túi mật < 3 x 4,5cm thì phải nghĩ đến tình trạng co thắt trường diễn của Viêm túi mật mạn tính. Matthias Hofer et al. Ultrasound Teaching Manual.Thieme.1999. GIẢI PHẪU SIÊU ÂM TÚI MẬT u TM được chia làm 3 phần: Đáy thân và cổ TM.Đáy TM là nơi phình nhất sau đó thon nhỏ dần đến thân và cổ TM. Mất đi sự thon nhỏ này là dấu hiệu giãn TM. u Ở cổ TM có một nếp gấp tạo thành túi Hartmann, khi sỏi bị kẹt vào đây dễ làm bít tắc TM. Frank Netter. Interactive Atlas of Clinical Anatomy. 1998. GIẢI PHẪU SIÊU ÂM TÚI MẬT u TM nằm ở giường TM,ngay rãnh liên thùy chính (main lobar fissure) ở mặt dưới gan (mặt cắt số III), chia gan ra làm thùy gan (P) và(T). u Ta còn dùng mặt cắt liên sườn (P) để khảo sát TM. DÀN BÀI PHẦN II u Giải phẫu siêu âm bụng: – Gan: u Giải phẫu gan, dây chằng liềm,dây chằng tròn,dây chằng tĩnh mạch,TM gan,TM cửa,ĐgM gan. u Phân biệt giữa TM cửa và TM gan. u Phân chia các thùy và hạ phân thùy gan. u Cách đo kích thước gan. – Mật: u Giải phẫu túi mật. u Giải phẫu đường mật. u Cách đo kích thước OMC. – Tụy ,cách đo kích thước tụy. – Lách,cách đo kích thước lách. – Thận,cách đo kích thước thận. – Tuyến thượng thận. – Bàng quang,cách đo thể tích nước tiểu tồn lưu. – Tiền liệt tuyến,cách đo thể tích TLT. – Tử cung. – Buồng trứng,cách đo thể tích buồng trứng. u Kết luận. GIẢI PHẪU SIÊU ÂM ĐƯỜNG MẬT u Đường mật trong gan: Bình thường ta không thấy được đường mật trong gan, mặc dù chúng đi song song với TMC. Thông thường ta thấy được ống gan (P) và (T) ở mặt cắt số II có kích thước từ 1- 2mm, nhỏ hơn nhiều so với TMC. GIẢI PHẪU SIÊU ÂM ĐƯỜNG MẬT DÀN BÀI PHẦN II u Giải phẫu siêu âm bụng: – Gan: u Giải phẫu gan, dây chằng liềm,dây chằng tròn,dây chằng tĩnh mạch,TM gan,TM cửa,ĐgM gan. u Phân biệt giữa TM cửa và TM gan. u Phân chia các thùy và hạ phân thùy gan. u Cách đo kích thước gan. – Mật: u Giải phẫu túi mật. u Giải phẫu đường mật. u Cách đo kích thước OMC. – Tụy ,cách đo kích thước tụy. – Lách,cách đo kích thước lách. – Thận,cách đo kích thước thận. – Tuyến thượng thận. – Bàng quang,cách đo thể tích nước tiểu tồn lưu. – Tiền liệt tuyến,cách đo thể tích TLT. – Tử cung. – Buồng trứng,cách đo thể tích buồng trứng. u Kết luận. GIẢI PHẪU SIÊU ÂM CÁCH ĐO KÍCH THƯỚC ỐNG MẬT CHỦ u Đường mật ngoài gan: Bình thường OMC có kích thước từ 4-8mm (tăng dần theo tuổi - đối với người trên 60 tuổi, có thể chấp nhận ≤12mm). Ta dùng đường cắt vai (P)-rốn để khảo sát OMC. u OMC sẽ tăng khẩu kính sau cắt bỏ túi mật. Matthias Hofer et al. Ultrasound Teaching Manual.Thieme.1999. GIẢI PHẪU SIÊU ÂM CÁCH ĐO KÍCH THƯỚC ỐNG MẬT CHỦ u Phần thấp của OMC thường không thấy được do hơi trong tá tràng che khuất. Khẩu kính phải được đo ở vị trí rộng nhất của OMC (đo từ bờ trong đến bờ trong). Frank Netter. Interactive Atlas of Clinical Anatomy. 1998. GIẢI PHẪU SIÊU ÂM ĐƯỜNG MẬT u Thông thường OMC hợp lưu với ống tụy (ống Wirsung) tạo thành bóng Vater trước khi đổ vào tá tràng. Tuy vậy sự hợp lưu này có lúc quá sớm, hoặc có khi không hợp lưu,mà tạo thành 2 ống riêng biệt đổ vào tá tràng. Frank Netter. Interactive Atlas of Clinical Anatomy. 1998. DÀN BÀI PHẦN II u Giải phẫu siêu âm bụng: – Gan: u Giải phẫu gan, dây chằng liềm,dây chằng tròn,dây chằng tĩnh mạch,TM gan,TM cửa,ĐgM gan. u Phân biệt giữa TM cửa và TM gan. u Phân chia các thùy và hạ phân thùy gan. u Cách đo kích thước gan. – Mật: u Giải phẫu túi mật. u Giải phẫu đường mật. u Cách đo kích thước OMC. – Tụy ,cách đo kích thước tụy. – Lách,cách đo kích thước lách. – Thận,cách đo kích thước thận. – Tuyến thượng thận. – Bàng quang,cách đo thể tích nước tiểu tồn lưu. – Tiền liệt tuyến,cách đo thể tích TLT. – Tử cung. – Buồng trứng,cách đo thể tích buồng trứng. u Kết luận. GIẢI PHẪU SIÊU ÂM TỤY u Tụy là một cơ quan nằm sau phúc mạc, gồm có 3 phần: đầu, thân và đuôi tụy. u Cách đo kích thước tụy: – Đầu tụy < 3cm. – Thân tụy < 2,5cm. – Đuôi tụy < 2,5cm. Dahnert’s Electronic Radiology Review. 1996. GIẢI PHẪU SIÊU ÂM TỤY u Ống tụy là cấu trúc ống chạy giữa tụy có đường kính # 1mm (< 2mm). u Ở người trẻ tuổi, cấu trúc hồi âm của tụy kém hơn gan. Ngược lại ở người lớn tuổi thì hồi âm lại dày hơn gan. Frank Netter. Interactive Atlas of Clinical Anatomy. 1998. GIẢI PHẪU SIÊU ÂM TỤY Frank Netter. Interactive Atlas of Clinical Anatomy. 1998. GIẢI PHẪU SIÊU ÂM TỤY u Tụy được hình thành bởi sự hợp nhất mầm bụng và mầm lưng. Mầm bụng (hình thành đầu và móc tụy) có thể chứa ít mô mỡ hơn thân và đuôi tụy, cho nên có thể có hồi âm kém hơn phần còn lại của tụy. Tuy có hình ảnh giả u nhưng bờ viền của tụy không bị biến dạng. R.Brooke Jeffrey,Jr.,M.D. Abdominal and Pelvic Ultrasound with CT and MR correlation. 1995. DÀN BÀI PHẦN II u Giải phẫu siêu âm bụng: – Gan: u Giải phẫu gan, dây chằng liềm,dây chằng tròn,dây chằng tĩnh mạch,TM gan,TM cửa,ĐgM gan. u Phân biệt giữa TM cửa và TM gan. u Phân chia các thùy và hạ phân thùy gan. u Cách đo kích thước gan. – Mật: u Giải phẫu túi mật. u Giải phẫu đường mật. u Cách đo kích thước OMC. – Tụy ,cách đo kích thước tụy. – Lách,cách đo kích thước lách. – Thận,cách đo kích thước thận. – Tuyến thượng thận. – Bàng quang,cách đo thể tích nước tiểu tồn lưu. – Tiền liệt tuyến,cách đo thể tích TLT. – Tử cung. – Buồng trứng,cách đo thể tích buồng trứng. u Kết luận. GIẢI PHẪU SIÊU ÂM LÁCH u Ở người lớn,kích thước lách: – Chiều dài (L): 30ml. Matthias Hofer et al. Ultrasound Teaching Manual.Thieme.1999. GIẢI PHẪU SIÊU ÂM CÁCH ĐO THỂ TÍCH TIỀN LIỆT TUYẾN Frank Netter. Interactive Atlas of Clinical Anatomy. 1998. DÀN BÀI PHẦN II u Giải phẫu siêu âm bụng: – Gan: u Giải phẫu gan, dây chằng liềm,dây chằng tròn,dây chằng tĩnh mạch,TM gan,TM cửa,ĐgM gan. u Phân biệt giữa TM cửa và TM gan. u Phân chia các thùy và hạ phân thùy gan. u Cách đo kích thước gan. – Mật: u Giải phẫu túi mật. u Giải phẫu đường mật. u Cách đo kích thước OMC. – Tụy ,cách đo kích thước tụy. – Lách,cách đo kích thước lách. – Thận,cách đo kích thước thận. – Tuyến thượng thận. – Bàng quang,cách đo thể tích nước tiểu tồn lưu. – Tiền liệt tuyến,cách đo thể tích TLT. – Tử cung. – Buồng trứng,cách đo thể tích buồng trứng. u Kết luận. GIẢI PHẪU SIÊU ÂM TỬ CUNG u TC có hình quả lê,kích thước thay đổi tùy theo tuổi và theo chu kỳ kinh nguyệt. – Trước dậy thì:3x1x1cm. – Dậy thì:6x4x3cm. – Đã sinh con:8x5x4cm. – Sau mãn kinh:4x2x1cm. (Dài x Rộng x Dày). u Nội mạc TC có bề dày và cấu trúc hồi âm thay đổi theo chu kỳ kinh nguyệt. Frank Netter. Interactive Atlas of Clinical Anatomy. 1998. DÀN BÀI PHẦN II u Giải phẫu siêu âm bụng: – Gan: u Giải phẫu gan, dây chằng liềm,dây chằng tròn,dây chằng tĩnh mạch,TM gan,TM cửa,ĐgM gan. u Phân biệt giữa TM cửa và TM gan. u Phân chia các thùy và hạ phân thùy gan. u Cách đo kích thước gan. – Mật: u Giải phẫu túi mật. u Giải phẫu đường mật. u Cách đo kích thước OMC. – Tụy ,cách đo kích thước tụy. – Lách,cách đo kích thước lách. – Thận,cách đo kích thước thận. – Tuyến thượng thận. – Bàng quang,cách đo thể tích nước tiểu tồn lưu. – Tiền liệt tuyến,cách đo thể tích TLT. – Tử cung. – Buồng trứng,cách đo thể tích buồng trứng. u Kết luận. GIẢI PHẪU SIÊU ÂM BUỒNG TRỨNG u Buồng trứng có hình bầu dục nằm ở hai bên TC. Kích thước # 2x3x4cm. u Bình thường ta thấy ở buồng trứng có nhiều nang rất nhỏ D # 2-3mm. u Từ tuần thứ II của chu kỳ kinh, có 1 nang noãn phát triển trội lên, trung bình gia tăng D# 2mm/ngày để đạt kích thước # 24mm tại thời điểm chuẩn bị rụng trứng. GIẢI PHẪU SIÊU ÂM CÁCH ĐO THỂ TÍCH BUỒNG TRỨNG u Ở lát cắt theo trục dọc buồng trứng ta đo chiều dài (L) và bề dày (T) buồng trứng. u Ở lát cắt theo trục ngang buồng trứng ta đo chiều ngang (W) của buồng trứng. u Thể tích BT được tính theo công thức: V = ½ L(cm)xW(cm)xT(cm) u Bình thường V < 10ml. Matthias Hofer et al. Ultrasound Teaching Manual.Thieme.1999. DÀN BÀI PHẦN II u Giải phẫu siêu âm bụng: – Gan: u Giải phẫu gan, dây chằng liềm, dây chằng tròn, dây chằng tĩnh mạch, TM gan, TM cửa, ĐgM gan. u Phân biệt giữa TM cửa và TM gan. u Phân chia các thùy và hạ phân thùy gan. u Cách đo kích thước gan. – Mật: u Giải phẫu túi mật. u Giải phẫu đường mật. u Cách đo kích thước OMC. – Tụy , cách đo kích thước tụy. – Lách, cách đo kích thước lách. – Thận, cách đo kích thước thận. – Tuyến thượng thận. – Bàng quang, cách đo thể tích nước tiểu tồn lưu. – Tiền liệt tuyến, cách đo thể tích TLT. – Tử cung. – Buồng trứng, cách đo thể tích buồng trứng. u Kết luận. KẾT LUẬN u Người BS siêu âm cần phải nắm vững cách khám cũng như giải phẫu siêu âm để nhận biết được cấu trúc nào là bình thường và cấu trúc nào là bất thường. u Việc khám lâm sàng và hỏi bệnh sử giúp cho BS siêu âm có được định hướng khi siêu âm và có được những chẩn đoán chính xác.

Từ khóa » Giải Phẫu Gan Trên Siêu âm