SIÊU ÂM TIM | TRI THỨC VÀ CUỘC SỐNG
Có thể bạn quan tâm
GIẢI PHẨU SIÊU ÂM TIM
1. Các van tim: 1.1 Van 2lá: Van 2 lá gồm 2 lá van: lá trước(lá lớn) và lá sau(lá bé), phía thành thất bám vào vòng van, phía dưới được giữ bởi tổ chức dưới van, gồm 2 cơ nhú(trước bên và sau giữa) cùng các dây chằng Trên SA van 2 lá được thăm dò ở các thiết đồ cạnh ức trục dài, cạnh ức trục ngắn, 4 buồng tim từ mỏm và dưới mũi ức
Trên siêu âm TM: Van 2lá đóng mở đều đặn. Trong kỳ tâm trương 2 lá của van di động về 2 phía ngược chiều nhau. * Lá van trước: (AMP: Anterior Mitral Valve) Lá van trước mở dạng chữ M trong thì tâm trương nó tạo thành sự liên tục với thành sau gốc đm chủ. Lá trước mở ở điểm D tiếp ngay theo tiếng tim thứ 2 của tâm thanh đồ ghi đồng thời, khi tâm trương lá van này đi ra phía trước rất nhanh đạt độ mở tối đa ở điểm E, sau đó nó có xu hướng đóng đi ra phía sau tạo thành điểm F. Đoạn EF là thời gian đổ đầy nhanh tâm trương. Nếu tâm trương đủ dài và sự co bóp của nhĩ vẫn chưa xảy ra lá van có khuynh hướng mở lại 1 cách yếu ớt sau điểm F. Tiếp theo sau là sự co bóp của nhĩ làm van 2 lá lại mở lại và mở tới vị trí tối đa ở điểm A. Sau đó nhĩ dãn van bắt đầu đóng trước khi thất thu và đóng hoàn toàn ở điểm C
• Lá van sau: (PMV: Posterior Mitral Valve): SA lá van sau có biên độ vận động nhỏ hơn và ghi được ửo vị trí giống như lá trước. Vận động của lá sau có hình chữ W (hình ảnh soi gương của lá trứơc) * Đoạn EF là khoảng thời gian đổ đầy nhanh tâm trương , khi lá van trước vận động nhanh ra phía sau ở vị trí đóng một nửa. Người ta gọi È là tốc độ đóng nhanh tâm trương hay dốc tâm trương .Dốc tâm trương(dốc EF) của van 2 lá bình thường là 100,54±23,76mm/s. * Đoạn AC: Do nhĩ thu van 2 lá mở lại và mở tối đa ở vị trí A rồi đóng hoàn tàon ở điểm C. Đoạn AC là gaii đoạn đónh nhanh cuối tâm trương vận động thẳng. Biên đọ sóng A trên đường thẳng giữa điểm A và C. BT: 8-24mm. Trường hợp hẹp van 2 lá sóng A rất nhỏ hoặc mất đi * Biên độ vận động lá trước van 2 lá (DE) bình thường từ 20,18±2,52mm.Biên độ vân động toàn bộ lá trước là đoạn CE tiín tren đường thẳng vuông góc lấy từ điểm C lên * Biến đổi bệnh lý: + Lá trước và lá sau dày vận động song song khi bị hẹp lỗ van 2 lá + Đoạn CD lõm xuống ở cuối thì tam thu khi có sa van 2 lá + Dốc tâm trương giảm ở người bị hẹp lỗ van 2 lá , người cao tuổi + Biên độ sóng E và sóng A gảim ở các bệnh nhân suy tim nặng, chức năng tâm trương thất trái bị rối loạn ( hay có ở bệnh nhân bệnh cơ tim thể giãn) 1.1.2 Trên SA 2D: Hai lá van và dây chằng thanh mảnh, vận động mở đóng đều đặn trong chu chuyển tim ( mở vào thời kỳ tâm trương, đóng vào thời kỳ tâm thu). Thiết đồ cạnh ức trục ngắn cắt ngang qua van 2 lá, lỗ van… giúp đánh giá tốt hơn hình thái của van, các mép van và nhất là đo diện tích lỗ van khi hẹp và tìm vị trí hở van trên Doppler màu… * Hình ảnh SA 2D trong thì tâm trương và tâm thu theo thiết đồ cạnh ức trục dài
* Thiết đồ cạnh ức trục ngắn:
Ghi chú: TV: van 3 lá; R: right(bên phải); AV: van động mạch chủ; PV: van động mạch phổi; PM: nhú cơ; MV: van 2lá; IVS: vách liên thất; RV: thất phải
* Thiết đồ 4 buồng tim:
* Trên siêu âm Doppler: Dòng chảy từ nhĩ trái xuống thất trái bao gồm 2 thành phần chính: dòng đổ đầy nhanh từ nhĩ trái xuống thất(sóng E) và dòng do nhĩ trái bóp(sóng A)
1.2 Gốc đm chủ (Ao: Aortic root) và van động mạch chủ(AV: Aortic Valve): – Hướng SA: mặt cắt cạnh ức trái trục dài, cạnh ức trái trục ngắn, mặt cắt qua 5 buồng tim 1.2.1 Van đm chủ: Bao gồm 3 lá van hình tổ chim: – Lá van đm vành phải (RCC: Right Coronary Cusp) – Lá van vành trái (LCC: Left Coronary Cusp) – Lá van không vành(NCC: Non Coronary Cusp). 3 lá van này mở ra trong dạng hình hộp khi tâm thu các lá van sát gốc đm chủ. Bình thường các lá van này thanh mảnh đóng nhịp nhàng theo chu chuyển tim(mở thì tâm thu và đóng thì tâm trương) * Trên siêu âm TM:
Siêu âm 2D qua gốc van động mạch chủ theo thiết đồ cạnh ức trái trục ngắn – Trên SA TM: thành trước và thành sau gốc đm chủđược thấy là 2 đường song song với nhau, di động ra trước trong thưòi kỳ tâm thu và di động ra sau trong thời kỳ tâm trương. Đường kính ngang gốc đm chủ bình thường là 29,97±2,84mm. Trên SA TM chỉ cắt qua được 2 lá van đm chủ là lá vành phải (phía trên) và lá không vành (phía dưới). Trong thời kỳ tâm trương các lá van của đm chủ đóng lại tạo ra một đường thẳng trong thời kỳ tâm thu chúng mở ra sát thành đm chủ có dạng hình hộp. Tỉ lệ đường kính của nhĩ trái so với đm chủ ở phần gốc khoảng bằng 1
* Siêu âm 2D: – Mặt cắt cạnh ức trái trục dài: lá van đm vành phải và lá van đm vành trái của AV áp sát vào nhau thành một đường thẳng ở giữa lòng đm chủ ở thời kỳ tâm trương, ở mặt cắt này ta nhìn được xoang Valsalva dánh giá được sự liên tục của vách liên thất với đm chủ thành trước cũng như sự liên tục của thµnh sau đm chủ với lá trước của van 2 lá – Mặt cắt cạnh ức trục ngắn qua van động mạch chủ:
– SA Doppler: Dòng chảy qua van đm chủ được khảo sát ở mặt cắt 5 buông tim hoặc mặt cắt trục dọc tim từ mỏm. Trên Doppler xung , phổ dòng chảy qua van đm chủ có hình parabol đỉnh quay xuống dưới đường Q Nguồn :http://www.bsdany.com/showthread.php?t=519 GIẢI PHẪU SIÊU ÂM TIM(Tiếp theo)
1.3 Van 3 lá: (TV: Tricuspid Valve)[/B] Van đm chủ là mốc tốt để ghi hình ảnh van 3 lá. Hình thù giống van 2 lá. Lá trước cũng có dạng vận động hình chữ M và lá sau cũng có dạng chữ W nhưng thường chỉ ghi được lá trước van 3 lá . Qua phổ hở 3 lá có thể ước lượng được áp lực tâm thu đm mạch phổi. Khoảng 30-40% người bình thường có hở van 3 lá
Siêu âm qua thực quản van 3lá bình thường ở mặt cắt ngang sau nhĩ trái với góc nghiêng của đầu dò là 0 độ: S(septal leaflet)-lá vách; A(anterior leaflet )- lá trước
Hình ảnh siêu âm van 3 lá qua thực quản theo mặt cắt ngang với đầu dò chếch 110 độ ở nền tim
A: anterior leaflet- Lá van trước; P: posterior leaflet- lá van sau; IVC: inferior vena cava- tĩnh mạch chủ dưới; RA: right atrium- nhĩ phải; RV: right ventricle- thất phải; SVC: superior vena cava- tĩnh mạch chủ trên
Siêu âm qua thực quản van 3 lá với mặt cắt ngang qua dạ dày chếch 120 độ RV- đỉnh của thất phải(right ventricle), RA- nhĩ phải(right atrium) Hình ảnh này cho thấy rõ các dây chằng và nhú cơ của van 3 lá
1.4 Van động mạch phổi(PV: Pulmonary Valve) Gốc đm chủ là mốc để tìm van đm phổi, van này khó ghi nhất. Siêu âm Doppler tim SA TM và 2D giúp chẩn đoán tình trạng hoạt động và hình thái các cấu trúc tim nhưng giúp cho chẩn đoán tình trạng huyết động, tình trạng dịch chuyển của các dòng máu trong hệ tuần hoàn. Siêu âm Doppler sẽ giúp giải quyết các vấn đề này
Hình ảnh siêu âm van động mạch phổi thiết đồ cạnh ức trục ngắn ở mặt cắt nền tim A: Thấy rõ van động mạch phổi ở thì tâm trương B: Không thấy rõ các lá van ở thì tâm thu Ao:aorta- van động mạch chủ; PA: pulmonary artery- động mạch phổi; RA: right atrium- nhĩ phải; RV: right ventricle- thất phải
Thiết đồ cạnh ức trục dài ở thì tâm trương cho thấy rõ hình ảnh của buồng tống máu thất phải(RVOT-right ventricular outflow tract); Động mạch phổi(PA-pulmonary artery) và van động mạch phổi
Mặt cắt dưới sườn qua nền tim cho thấy rõ hình ảnh của van động mạch chủ, nhĩ phải(RA), thất phải(RV), động mạch phổi(PA) và tĩnh mạch chủ dưới(IVC)
Hình ảnh siêu âm qua thực quản thiết đồ ngang với mặt cắt chếch 550 qua nền tim A: RVOT: Right ventricular outflow tract – buồng tống máu thất phải PA: pulmonary artery- động mạch phổi; PV: pulmonary valve- van động mạch phổi B: RPA: động mạch phổi phải; LPA: Left pulmonary arteries- động mạch phổi trái ; Ao: aorta- động mạch chủ; LA: left atrium- nhĩ trái
CÁC BUỒNG TIM
1. Nhĩ trái: Nhĩ trái nhận máu từ 4 tĩnh mạch phổi và ngăn với thất trái bởi van 2 lá. Các thiết đồ chính để thăm dò nhĩ trái gồm: cạnh ức trái(trục dọc và ngang), buồng tim từ mỏm. Kích cỡ nhĩ trái được đo trên siêu âm TM, thiết đồ cạnh ức trái trục dài: 31±4mm
Siêu âm TM nhĩ trái(LA)
2. Thất trái: Hình thái của thất trái: được thăm dò chủ yếu trên các thiết đồ cạnh ức trái(trục dài, trục ngắn), 4 buồng tim từ mỏm và dưới mũi ức
Siêu âm 2D theo thiết đồ cạnh ức trái trục dài
Siêu âm 2D thiết đồ cạnh ức trục ngắn
* Thiết đồ cạnh ức trái(trục dài và ngắn) là vị trí chuẩn nhất để đo đạc các kích thước của thất trái. Trên thế giới đa số là đo trên siêu âm TM theo phương pháp của hội siêu âm tim mạch Hoa Kỳ: – Các kích thước tâm trương được đo ở vị trí tương ứng với điểm khởi đầu cảu sóng R trên điện tâm đồ – Các kích thước tâm thu được đo ở vị trí vách liên thất đạt độ dày tối đa * Bề dày các thành thất trái: – Bề dày cuối tâm trương của vách liên thất(IVSd: Interventricular Septum diastolic): IVSd= 7,7± 1,3mm – Bề dày cuối tâm thu của vách liên thất(IVSs:systolic): IVSs= 10,4±1,8mm – Bề dày cuối tâm trương của thành sau thất trái(Posterior Left Ventricular Wall Thickness at the end of the diastolic -LWd): PWTd = 7,1±1,1mm – Bề dày cuối tâm thu của thành sau thất trái(Posterior Left Ventricular Wall Thickness at the end of the systolic-LWs): PWLVs: 11,7± 1,6mm * Đường kính buồng thất trái: – Đường kính cuối tâm trương của thất trái: Dd=46,5±3,7 – Các kích thước tâm trương được đo ở vị trí tương ứng của khởi điểm sóng R trên ECG – Các kích thước tâm trương được đo ở vị trí vách liên thẩt đạt độ dày tối đa – Khối lượng cơ thất trái: theo công thức Devereux:
– Chỉ số khối lượng cơ thất trái: là chỉ số chính xác hơn đánh giá khối lượng cơ thất trái tuỳ theo vóc dáng cảu cơ từng người CSKLCTT = KLCTT/Sda
Sda: diện tích da cơ thể BT: nam 100±20 Nữ 86± 17 Thể tích thất trái(post cong thức sau) D là đường kính của buồng thất trái(Dd, Ds) từ đó có: – Thể tích cuối tâm trương thất trái(Vd) – Thể tích cuối tâm thu thất trái(Vs) Chỉ số thể tích thất trái là chỉ số đánh giá thể tích buòng thất trái theo diện tích bề mặt cơ thể. Bình thường 63±10ml/m2, buồng thất trái được coi là giảm khi CSTTTT vượt giới hạn 90ml/m2 – Thể tích thất trái trên 2D: Phương pháp Simpson * Chức năng tâm thu thất trái Được tính toán từ các chỉ số trêm SA 2D và TM đã đo ở trên – Chức năng co bóp của cơ tim: SA 2D: cho thấy vận động của các thành thất trái trong chu chuyển tim , theo các thiết đồ: + Cạnh ức trái: vách liên thất, thành sau + Cạnh ức trái trục ngắn: VLT, thành trước , thành sau dưới và thành bên + Thiết đồ 4 buồng tim từ mỏm: VLT, thành bên, mỏm tim + Thiết đồ 2 buồng tim từ mỏm: thành sau dưới, thánh trước thất trái SA TM: + Độ dày lên của cơ tim trong kỳ tâm thu: 3,5mm + Biên độ di động các thành tim: VLT: 7±2mm + Khoảng cách đỉnh E của van 2 lá đến vách liên thất(E-VLT): 5,5± 2mm Chức năng tâm thu thất trái:được tính từ các chỉ số hình thái và bao gồm các chỉ số chính: – Chỉ số co ngắn sợi cơ(%D: Diameter): được tính từ các đường kính tâm trương và tâm thu thất trái. Chỉ số này phản ánh khá chính xác CNTTTT được coi là chỉ số chính %D= (Dd – Ds)/Dd*100 + Bình thường: 34,7±6,3 + CNTTTT giảm: %D 45 – Phân xuất tống máu(EF- Ejection Fraction): là chỉ số tâm thu tin cậy nhất được dùng rộng rãi nhất EF= (Vd- Vs)/Vd*100 + Bình thường : 63±7 – Cung lượng tim(Q) và chỉ số tim(Qi): Q= (Vd- Vs)*TS; TS tần số tim Qi= Q/Sda + Bình thường: Q: 4-5l/ph + Qi: 3-3,5l/ph/m2 – Chỉ số chức năng cơ tim CSCNCT= (Tđm – Ttm)/ Ttm
Tđm: thời gian từ khi van nhĩ thất đóng đến khi nó mở ra Tđm= Tcđtt + Ttm +Tgđtt Tcđtt: thời gain co đồng thể tích Tgđtt: thời gian giãn đồng thể tích Ttm: thời gian tống máu + Bình thường: 0,35±0,05 * Chức năng tâm trương thất trái: Là khả năng nhận máu của tâm thất trái từ nhĩ trái trong kỳ tâm trương bào gồm khả năng giãn ra của cơ thất trái khi tâm trương và tính đàn hồi của cơ tim. Đánh giá qua vạn động của van 2 lá(trên TM) dòng chảy tâm trương từ nhĩ trái xuống thất trái qua lỗ van 2 lá và dòng chảy của tĩnh mạch phổi đổ về nhĩ trái – Siêu âm TM: qua EF – SA Doppler: + Các chỉ số dòng chảy qua van 2 lá từ nhĩ trái xuống thất trái trong kỳ tâm trương là những chỉ số chính + Vận tốc dòng 2 lá đầu tâm trương(sóng E) + Vận tốc dòng đổ đầy cuối tâm trương do nhĩ trái bóp(sóng A) + Tỷ lệ E/A + Dốc giảm tốc sóng E + Thời gian dốc gảim tốc sóng E + Thời gian sóng A + Thời gian dãn đồng thể tích
3. THẤT PHẢI – Áp lực tâm thu ĐMP
– Áp lực tâm trương và áp lực trung bình(AL t.b)
thay đổi nội dung bởi: Digoxin, 13-07-2008 lúc 09:06 AM Lý do: Sai thì phải sửa. Nguồn :http://www.bsdany.com/showthread.php?t=519
Chia sẻ:
- X
Filed under: Uncategorized | Tagged: SIÊU ÂM |
Từ khóa » Dốc Tâm Trương Ef
-
Dốc Tâm Trương Ef Là Gì - Chỉ Số Ef Trong Siêu Âm Tim Nói Lên ...
-
Dốc Tâm Trương Ef Là Gì - Siêu Âm Chẩn Đoán Hẹp Van Hai Lá
-
Chỉ Số EF Trong Siêu âm Tim Nói Lên điều Gì? - Vinmec
-
Dốc Tâm Trương Ef Là Gì ? Chỉ Số Ef Trong Siêu ... - Cộng đồng In ấn
-
Dốc Tâm Trương Ef Là Gì ? Chỉ Số Ef Trong Siêu Âm Tim Nói Lên ...
-
Dốc Tâm Trương Ef Là Gì - Film1streaming
-
[PDF] CHỈ SỐ SIÊU ÂM TIM CƠ BẢN
-
[PDF] Hhlpdf.pdf
-
Những Kiến Thức Cơ Bản Về Siêu âm Tim Và Những Bệnh Thường Gặp
-
Chức Năng Tâm Thu Thất Trái Khi Trả Lời Kết Quả Siêu âm Tim - Dieutri.Vn
-
Bài Giảng Siêu âm Tim Cơ Bản - Health Việt Nam
-
Điều Trị Ngoại Khoa Bệnh Hẹp Van Hai Lá - Bệnh Viện Quân Y 103
-
Top 14 Chỉ Số Ef Trong Siêu âm Tim
-
[PDF] KHUYẾN CÁO VỀ LƯỢNG GIÁ CHỨC NĂNG TIM BẰNG SIÊU ÂM ...