Siêu Cúp Bóng đá Bỉ – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Các trận chung kết
  • 2 Thống kê theo câu lạc bộ
  • 3 Tham khảo
  • 4 Liên kết ngoài
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. (Tìm hiểu cách thức và thời điểm xóa thông báo này)

Siêu cúp bóng đá Bỉ là giải bóng đá giữa đội vô địch bóng đá Bỉ và đội đoạt cúp bóng đá Bỉ. Trong trường hợp 1 đội giành cả hai danh hiệu, đội vào chơi trận đấu này là đội thua ở trận chung kết cúp bóng đá Bỉ. Giải được tổ chức từ năm 1980 và tính đến nay Club Brugge là câu lạc bộ đoạt nhiều cúp nhất (13 lần), tiếp theo là Anderlecht (8 lần). Năm 1989, giải không tổ chức.

Các trận chung kết

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội vô địch được in đậm và tỷ số đá luân lưu 11m để trong ngoặc.

Năm Vô địch Bỉ Vô địch cúp Bỉ(hoặc á quân) Tỷ số
1980 Club Brugge Beveren 1–1 (4–3)
1981 Anderlecht Standard 0–0 (1–3)
1982 Standard Waregem 2–3
1983 Standard Beveren 1–1 (5–4)
1984 Beveren Gent 5–1
1985 Anderlecht Cercle Brugge 2–1
1986 Anderlecht Club Brugge 0–1
1987 Anderlecht KV Mechelen 1–1; 2–01
1988 Club Brugge Anderlecht 1–0
1989 KV Mechelen Anderlecht —2
1990 Club Brugge RFC Liége 2–2 (7–6)
1991 Anderlecht Club Brugge 3–3 (5–6)
1992 Club Brugge Antwerp 1–1 (4–1)
1993 Anderlecht Standard 3–0
1994 Anderlecht Club Brugge 1–3
1995 Anderlecht Club Brugge 2–1
1996 Club Brugge Cercle Brugge 5–2
1997 Lierse Germinal Ekeren 1–0
1998 Club Brugge Genk 2–1
1999 Genk Lierse 1–3
2000 Anderlecht Genk 3–1
2001 Anderlecht Westerlo 4–1
2002 Genk Club Brugge 0–2
2003 Club Brugge La Louvière 1–1 (5–4)
2004 Anderlecht Club Brugge 0–2
2005 Club Brugge Germinal Beerschot 1–1 (4–2)
2006 Anderlecht Zulte-Waregem 3–1 3
2007 Anderlecht Club Brugge 3–1
2008 Standard Anderlecht 3–1
2009 Standard Genk 2–0
2010 Anderlecht Gent 1–0
2011 Genk Standard 1–0
  • 1: 2 lượt
  • 2: không tổ chức
  • 3: Dừng trận đấu sau hiệp thứ nhất (0–0) vì mưa to (22 tháng 7). Đá lại ngày (20 tháng 12).

Thống kê theo câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Club Brugge 13 lần vô địch (1980, 1986, 1988, 1990, 1991, 1992, 1994, 1996, 1998, 2002, 2003, 2004 và 2005)
  • Anderlecht 9 lần vô địch (1985, 1987, 1993, 1995, 2000, 2001, 2006, 2007 và 2010)
  • Standard 4 lần vô địch (1981, 1983, 2008 và 2009)
  • Lierse 2 lần vô địch (1997 và 1999)
  • Genk 1 lần vô địch (2011)
  • Beveren 1 lần vô địch (1984)
  • Waregem 1 lần vô địch (1982)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Hiệp hội bóng đá Bỉ Lưu trữ 2006-01-12 tại Wayback Machine
  • x
  • t
  • s
Bỉ Bóng đá Bỉ
Hiệp hội bóng đá Hoàng gia Bỉ
Đội tuyển
  • Đội tuyển nam
  • Trẻ
    • U-21
    • U-19
    • U-18
    • U-17
  • Nữ
Hệ thống giải
Cấp 1
  • Giải bóng đá hạng nhất A quốc gia Bỉ
Cấp 2
  • Giải bóng đá hạng nhất B quốc gia Bỉ
Cấp 3
  • Giải bóng đá nghiệp dư hạng nhất quốc gia Bỉ
Cấp 4
  • Giải bóng đá nghiệp dư hạng nhì quốc gia Bỉ (3 bảng)
Cấp 5
  • Giải bóng đá nghiệp dư hạng ba quốc gia Bỉ (4 bảng)
Cấp 6–9
  • Giải bóng đá cấp tỉnh Bỉ (9 bảng: Antwerpen, Brabant, Oost-Vlaanderen, Hainaut, Liège, Limburg, Luxembourg, Namur và West-Vlaanderen)
  • Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Bỉ, Giải bóng đá hạng ba quốc gia Bỉ, Giải bóng đá hạng tư quốc gia Bỉ
Hệ thống giải nữ
  • Super League Vrouwenvoetbal
  • Hạng nhất
  • Hạng nhì
  • Hạng ba
  • BeNe League (2012–2015, chung với Hà Lan)
Cúp quốc nội
Nam
  • Cúp bóng đá Bỉ
  • Siêu cúp bóng đá Bỉ
  • cũ: Cúp Liên đoàn Bỉ
Nữ
  • Cúp bóng đá nữ Bỉ
  • BeNe Super Cup (2011–2012, chung với Hà Lan)
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Siêu_cúp_bóng_đá_Bỉ&oldid=67914640” Thể loại:
  • Giải đấu bóng đá Bỉ
  • Siêu cúp bóng đá
Thể loại ẩn:
  • Trang thiếu chú thích trong bài
  • Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback

Từ khóa » Cúp Bóng đá Bỉ