Siêu Cúp Bóng đá Tây Ban Nha – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Trang đặc biệt
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Lấy URL ngắn gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Wikimedia Commons
- Khoản mục Wikidata
Cơ quan tổ chức | Liên đoàn bóng đá Hoàng gia Tây Ban Nha |
---|---|
Thành lập | 1982; 42 năm trước |
Khu vực | Tây Ban Nha |
Số đội | 2 (đến 2018)4 (2019–nay) |
Đội vô địchhiện tại | Real Madrid (lần thứ 13) |
Câu lạc bộthành công nhất | Barcelona (14 lần) |
Truyền hình | Danh sách các đài truyền hình |
Siêu cúp bóng đá Tây Ban Nha 2025 |
Siêu cúp bóng đá Tây Ban Nha (tiếng Tây Ban Nha: Supercopa de España, tiếng Catalunya: Supercopa de Espanya) là giải đấu siêu cúp của bóng đá Tây Ban Nha. Được thành lập vào năm 1982 với hai đội thi đấu, thể thức hiện nay được áp dụng kể từ mùa giải 2019–20 với bốn đội: đội vô địch và á quân của La Liga và đội vô địch và á quân của Cúp Nhà vua Tây Ban Nha.[1] Real Madrid là đương kim vô địch mùa 2023–24.
Từ năm 1994 đến 2018, cúp được trao hàng năm vào cuối tháng 8, đánh dấu sự khởi đầu chính thức của mùa giải bóng đá ở Tây Ban Nha. Cho đến năm 1995, nếu một đội giành chức vô địch La Liga và Cúp quốc gia thì được tự động trao Siêu cúp. Tuy nhiên, từ năm 1996 đến 2019, nếu một đội lập cú đúp, thì họ phải thi đấu với đội á quân Cúp quốc gia.[2]
Trong suốt lịch sử của giải đấu, có 13 câu lạc bộ đã tham gia giải đấu và chỉ có 10 câu lạc bộ giành được danh hiệu. Lionel Messi là vua phá lưới mọi thời đại của giải đấu và là cầu thủ thành công nhất với 8 danh hiệu.[3]
Các trận chung kết
[sửa | sửa mã nguồn]Thể thức hai đội
[sửa | sửa mã nguồn]Ngoại trừ các năm 1983, 1988 và 1992, trận lượt đi sẽ diễn ra trên sân vận động của đội vô địch cúp Nhà vua.
Năm | Vô địch | Tỷ số | Á quân | |
---|---|---|---|---|
1982 | Real Sociedad(La Liga) | 0–1 | Real Madrid(Cúp Nhà vua) | |
4–0 | ||||
Real Sociedad thắng chung cuộc 4–1 | ||||
1983 | Barcelona(Cúp Nhà vua) | 3–1 | Athletic Bilbao(La Liga) | |
0–1 | ||||
Barcelona thắng chung cuộc 3–2 | ||||
1984 | Athletic Bilbao(La Liga & Cúp Nhà vua) | — | ||
Được trao tự động cho Athletic Bilbao sau khi giành cú đúp | ||||
1985 | Atlético Madrid(Cúp Nhà vua) | 3–1 | Barcelona(La Liga) | |
0–1 | ||||
Atlético Madrid thắng chung cuộc 3–2 | ||||
1986 | Real Madrid và Zaragoza không thi đấu | |||
1987 | Real Madrid và Real Sociedad không thi đấu | |||
1988 | Real Madrid(La Liga) | 2–0 | Barcelona(Cúp Nhà vua) | |
1–2 | ||||
Real Madrid thắng chung cuộc 3–2 | ||||
1989 | Real Madrid(La Liga & Cúp Nhà vua) | — | ||
Được trao tự động cho Real Madrid sau khi giành cú đúp | ||||
1990 | Real Madrid(La Liga) | 1–0 | Barcelona(Cúp Nhà vua) | |
4–1 | ||||
Real Madrid thắng chung cuộc 5–1 | ||||
1991 | Barcelona(La Liga) | 1–0 | Atlético Madrid(Cúp Nhà vua) | |
1–1 | ||||
Barcelona thắng chung cuộc 2–1 | ||||
1992 | Barcelona(La Liga) | 3–1 | Atlético Madrid(Cúp Nhà vua) | |
2–1 | ||||
Barcelona thắng chung cuộc 5–2 | ||||
1993 | Real Madrid(Cúp Nhà vua) | 3–1 | Barcelona(La Liga) | |
1–1 | ||||
Real Madrid thắng chung cuộc 4–2 | ||||
1994 | Barcelona(La Liga) | 2–0 | Zaragoza(Cúp Nhà vua) | |
4–5 | ||||
Barcelona thắng chung cuộc 6–5 | ||||
1995 | Deportivo La Coruña(Cúp Nhà vua) | 3–0 | Real Madrid(La Liga) | |
2–1 | ||||
Deportivo thắng chung cuộc 5–1 | ||||
1996 | Barcelona(Á quân Cúp Nhà vua) | 5–2 | Atlético Madrid(La Liga & Cúp Nhà vua) | |
1–3 | ||||
Barcelona thắng chung cuộc 6–5 | ||||
1997 | Real Madrid(La Liga) | 1–2 | Barcelona(Cúp Nhà vua) | |
4–1 | ||||
Real Madrid thắng chung cuộc 5–3 | ||||
1998 | Mallorca(Á quân Cúp Nhà vua) | 2–1 | Barcelona(La Liga & Cúp Nhà vua) | |
1–0 | ||||
Mallorca thắng chung cuộc 3–1 | ||||
1999 | Valencia(Cúp Nhà vua) | 1–0 | Barcelona(La Liga) | |
3–3 | ||||
Valencia thắng chung cuộc 4–3 | ||||
2000 | Deportivo La Coruña(La Liga) | 0–0 | Espanyol(Cúp Nhà vua) | |
2–0 | ||||
Deportivo thắng chung cuộc 2–0 | ||||
2001 | Real Madrid(La Liga) | 1–1 | Zaragoza(Cúp Nhà vua) | |
3–0 | ||||
Real Madrid thắng chung cuộc 4–1 | ||||
2002 | Deportivo La Coruña(Cúp Nhà vua) | 3–0 | Valencia(La Liga) | |
1–0 | ||||
Deportivo thắng chung cuộc 4–0 | ||||
2003 | Real Madrid(La Liga) | 1–2 | Mallorca(Cúp Nhà vua) | |
3–0 | ||||
Real Madrid thắng chung cuộc 4–2 | ||||
2004 | Zaragoza(Cúp Nhà vua) | 0–1 | Valencia(La Liga) | |
3–1 | ||||
Zaragoza thắng chung cuộc 3–2 | ||||
2005 | Barcelona(La Liga) | 3–0 | Real Betis(Cúp Nhà vua) | |
1–2 | ||||
Barcelona thắng chung cuộc 4–2 | ||||
2006 | Barcelona(La Liga) | 1–0 | Espanyol(Cúp Nhà vua) | |
3–0 | ||||
Barcelona thắng chung cuộc 4–0 | ||||
2007 | Sevilla(Cúp Nhà vua) | 1–0 | Real Madrid(La Liga) | |
5–3 | ||||
Sevilla thắng chung cuộc 6–3 | ||||
2008 | Real Madrid(La Liga) | 2–3 | Valencia(Cúp Nhà vua) | |
4–2 | ||||
Real Madrid thắng chung cuộc 6–5 | ||||
2009 | Barcelona(La Liga & Cúp Nhà vua) | 2–1 | Athletic Bilbao(Á quân Cúp Nhà vua) | |
3–0 | ||||
Barcelona thắng chung cuộc 5–1 | ||||
2010 | Barcelona(La Liga) | 1–3 | Sevilla(Cúp Nhà vua) | |
4–0 | ||||
Barcelona thắng chung cuộc 5–3 | ||||
2011 | Barcelona(La Liga) | 2–2 | Real Madrid(Cúp Nhà vua) | |
3–2 | ||||
Barcelona thắng chung cuộc 5–4 | ||||
2012 | Real Madrid(La Liga) | 2–3 | Barcelona(Cúp Nhà vua) | |
2–1 | ||||
Tổng tỷ số 4–4, Real Madrid thắng nhờ luật bàn thắng sân khách | ||||
2013 | Barcelona(La Liga) | 1–1 | Atlético Madrid(Cúp Nhà vua) | |
0–0 | ||||
Tổng tỷ số 1–1, Barcelona thắng nhờ luật bàn thắng sân khách | ||||
2014 | Atlético Madrid(La Liga) | 1–1 | Real Madrid(Cúp Nhà vua) | |
1–0 | ||||
Atlético Madrid thắng chung cuộc 2–1 | ||||
2015 | Athletic Bilbao(Á quân Cúp Nhà vua) | 4–0 | Barcelona(La Liga & Cúp Nhà vua) | |
1–1 | ||||
Athletic Bilbao thắng chung cuộc 5–1 | ||||
2016 | Barcelona(La Liga & Cúp Nhà vua) | 2–0 | Sevilla(Á quân Cúp Nhà vua) | |
3–0 | ||||
Barcelona thắng chung cuộc 5–0 | ||||
2017 | Real Madrid(La Liga) | 3–1 | Barcelona(Cúp Nhà vua) | |
2–0 | ||||
Real Madrid thắng chung cuộc 5–1 | ||||
2018 | Barcelona(La Liga & Cúp Nhà vua) | 2–1 | Sevilla(Á quân Cúp Nhà vua) | |
Trận chung kết một lượt diễn ra tại sân vận động Ibn Batouta, Tangier, Morocco |
Thể thức bốn đội
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Câu lạc bộ | Tỷ số | Câu lạc bộ | Sân vận động | Khán giả |
---|---|---|---|---|---|
2020 | Valencia(Cúp) | 1–3 | Real Madrid(hạng 3 Liga) | Thành phố Thể thao Nhà vua Abdullah, Jeddah, Ả Rập Xê Út | 40.877 |
Barcelona(Liga & Á quân Cúp) | 2–3 | Atlético Madrid(Á quân Liga) | 58.410 | ||
Real Madrid | 0–0(p.4–1) | Atlético Madrid | 59.053 | ||
2021 | Real Sociedad(Cúp)[a] | 1–1(p.2–3) | Barcelona(Á quân Liga) | Nuevo Arcángel, Córdoba | 0[b] |
Real Madrid(Liga) | 1–2 | Athletic Bilbao(Á quân Cúp)[a] | La Rosaleda, Málaga | 0[b] | |
Barcelona | 2–3 (s.h.p.) | Athletic Bilbao | La Cartuja, Sevilla | 0[b] | |
2022 | Atlético Madrid(Liga) | 1–2 | Athletic Bilbao(Á quân Cúp) | Quốc tế Nhà vua Fahd, Riyadh, Ả Rập Xê Út | 35.000 |
Barcelona(Cúp) | 2–3 (s.h.p.) | Real Madrid(Á quân Liga) | 7.000 | ||
Athletic Bilbao | 0–2 | Real Madrid | 30.000 | ||
2023 | Real Madrid(Liga) | 1–1(p.4–3) | Valencia(Á quân Cúp) | Quốc tế Nhà vua Fahd, Riyadh, Ả Rập Xê Út | 50.492 |
Real Betis(Cúp) | 2–2(p.2–4) | Barcelona(Á quân Liga) | 38.629 | ||
Real Madrid | 1–3 | Barcelona | 57.340 | ||
2024 | Real Madrid(Cúp & Á quân Liga) | 5–3 (s.h.p.) | Atlético Madrid(hạng 3 Liga) | Đại học Nhà vua Saud, Riyadh, Ả Rập Xê Út | 23.982 |
Barcelona(Liga) | 2–0 | Osasuna(Á quân Cúp) | 23.932 | ||
Real Madrid | 4–1 | Barcelona | 23.977 |
- ^ a b Kết quả của trận chung kết Copa del Rey 2020 chưa được biết vào thời điểm Siêu cúp Tây Ban Nha 2020–21 diễn ra, nên cả hai đội lọt vào trận chung kết đều được cấp suất tham dự.
- ^ a b c Trận đấu diễn ra mà không có khán giả do Đại dịch COVID-19 ở Tây Ban Nha.
Cúp Eva Duarte
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Đội vô địch | Vô địch | Á quân | Vô địch | Tỷ số |
---|---|---|---|---|---|
1953 | Barcelona | Liga & Copa | Đoạt cúp vì vô địch cả hai giải | ||
1952 | Barcelona | Liga & Copa | Đoạt cúp vì vô địch cả hai giải | ||
1951 | Atlético Madrid | Liga | Barcelona | Copa | 2–0 |
1950 | Athletic Bilbao | Copa | Atlético Madrid | Liga | 5–5 / 2–0 |
1949 | Valencia | Copa | Barcelona | Liga | 7–4 |
1948 | Barcelona | Liga | Sevilla | Copa | 1–0 |
1947 | Real Madrid | Copa | Valencia | Liga | 3–1 |
Nhà vô địch khác
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Đội vô địch | Vô địch | Á quân | Vô địch | Tỷ số | Danh hiệu |
---|---|---|---|---|---|---|
1945 | Barcelona | Copa | Athletic Bilbao | Liga | 5-4 | Copa de Oro "Argentina" |
1941 | Atlético Madrid | Liga | Valencia | Copa | 4-0 | Copa Presidente FEF |
1940 | Atlético Madrid | Liga | RCD Español | Copa | 3-3, 7-1 | Copa de Campeones de España |
Số lần vô địch (tính riêng Siêu cúp Tây Ban Nha)
[sửa | sửa mã nguồn]Đội | Vô địch | Á quân | Năm vô địch | Năm á quân | Năm vào bán kết |
---|---|---|---|---|---|
Barcelona | 14 | 10 | 1983, 1991, 1992, 1994, 1996, 2005, 2006, 2009, 2010, 2011, 2013, 2016, 2018, 2022–23 | 1985, 1988, 1990, 1993, 1997, 1998, 1999, 2012, 2015, 2017, 2017, 2020–21, 2023–24 | 2019–20, 2021–22 |
Real Madrid | 13 | 5 | 1988, 1989, 1990, 1993, 1997, 2001, 2003, 2008, 2012, 2017 , 2019–20 , 2021–22, 2023–24 | 1982, 1995, 2007, 2011, 2014, 2022–23 | 2020–21 |
Athletic Bilbao | 3 | 3 | 1984, 2015, 2020–21 | 1983, 2009, 2021–22 | |
Deportivo | 3 | - | 1995, 2000, 2002 | - | |
Atlético Madrid | 2 | 4 | 1985, 2014 | 1991, 1992, 1996, 2013 | 2021–22 |
Valencia | 1 | 3 | 1999 | 2002, 2004, 2008 | 2019–20, 2022–23 |
Sevilla | 1 | 3 | 2007 | 2010, 2016, 2018 | |
Zaragoza | 1 | 2 | 2004 | 1994, 2001 | |
Mallorca | 1 | 1 | 1998 | 2003 | |
Real Sociedad | 1 | - | 1982 | - | 2020–21 |
Espanyol | - | 2 | - | 2000, 2006 | |
Real Betis | - | 1 | - | 2005 | 2022–23 |
Số lần vô địch (tính riêng Cúp Eva Duarte và các giải trước đó)
[sửa | sửa mã nguồn]Đội | Vô địch | Á quân | Năm vô địch | Năm thua |
---|---|---|---|---|
Barcelona | 4 | 2 | 1945, 1948, 1952, 1953 | 1949, 1951 |
Atlético Madrid | 3 | 1 | 1940, 1941, 1951 | 1950 |
Valencia | 1 | 2 | 1949 | 1941, 1947 |
Athletic Bilbao | 1 | 1 | 1950 | 1945 |
Real Madrid | 1 | - | 1947 | - |
Espanyol | - | 1 | - | 1940 |
Sevilla | - | 1 | - | 1948 |
Số lần vô địch tổng cộng
[sửa | sửa mã nguồn]Đội | Số lần vô địch | Siêu cúp | Các giải trước |
---|---|---|---|
Barcelona | 17 | 13 | 4 |
Real Madrid | 13 | 12 | 1 |
Atlético Madrid | 5 | 2 | 3 |
Deportivo | 3 | 3 | - |
Athletic Bilbao | 3 | 2 | 1 |
Valencia | 2 | 1 | 1 |
Real Sociedad | 1 | 1 | - |
Mallorca | 1 | 1 | - |
Zaragoza | 1 | 1 | - |
Sevilla | 1 | 1 | - |
Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “La Supercopa de España 2019 se disputará entre cuatro equipos” [Siêu cúp Tây Ban Nha 2019 sẽ diễn ra giữa 4 đội] (bằng tiếng Tây Ban Nha). besoccer.com. ngày 19 tháng 2 năm 2019.
- ^ El mago del balón biên tập (10 tháng 8 năm 2018). “Datos y récords de la Supercopa de España” [Dữ liệu và kỷ lục của Siêu cúp Tây Ban Nha]. Truy cập 19 tháng Năm năm 2019.
- ^ AS, Diario (13 tháng 8 năm 2018). “Messi là vua của Siêu cúp”. AS.com (bằng tiếng Tây Ban Nha). Truy cập 11 tháng Chín năm 2018.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Các trận chung kết Siêu cúp bóng đá Tây Ban Nha, Liên đoàn bóng đá Tây Ban Nha.
| |
---|---|
| |
Đội tuyển quốc gia |
|
Các giải đấu |
|
Các giải đấu nữ |
|
Các giải đấu trẻ |
|
Các giải đấu cúp |
|
Các giải đấu cúp nữ |
|
Các giải đấu cúp trẻ |
|
|
- Bóng đá Tây Ban Nha
- Siêu cúp bóng đá
- Khởi đầu năm 1982 ở Tây Ban Nha
- Nguồn CS1 tiếng Tây Ban Nha (es)
- Bài có mô tả ngắn
- Mô tả ngắn khác với Wikidata
- Bài viết có văn bản tiếng Tây Ban Nha
- Bài viết có văn bản tiếng Catalunya
Từ khóa » Cúp Tbn
-
Kết Quả Cúp Nhà Vua Tây Ban Nha - Bong Da 24h
-
Kết Quả Bóng đá Cup Nhà Vua Tây Ban Nha 2021-2022 - BongdaNET
-
Cúp Nhà Vua Tây Ban Nha 2021 | Lịch Thi Đấu, Kết Quả, Tỷ Lệ
-
Kết Quả Cúp Tây Ban Nha
-
Tin Tức, Sự Kiện Liên Quan đến Siêu Cúp TBN : Thắng Barca, Real ...
-
Bảng Xếp Hạng Bóng đá Tây Ban Nha 2022/2023 Mới Nhất - 24H
-
Kết Quả Cúp Tây Ban Nha
-
Cúp TBN 2071 - Cúp Việt - Website Bán Lẻ Trực Tuyến Cup, Danh ...
-
Siêu Cúp TBN
-
Siêu Cúp TBN-bóng đá - Graciemag
-
Siêu Cúp TBN-tỉ Số Truc Tuyen - Graciemag
-
Kết Quả Siêu Cúp Tây Ban Nha 2022, Kết Quả Bóng đá Tây Ban Nha