Siêu Cúp Bóng đá Ý – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Các trận siêu cúp Hiện/ẩn mục Các trận siêu cúp
    • 1.1 Thể thức hai đội
    • 1.2 Thế thức bốn đội
  • 2 Thống kê Hiện/ẩn mục Thống kê
    • 2.1 Theo câu lạc bộ
    • 2.2 Kết quả theo danh hiệu
  • 3 Vua phá lưới
  • 4 Tham khảo
  • 5 Liên kết ngoài
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Tạo URL rút gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia Giải bóng đá ÝBản mẫu:SHORTDESC:Giải bóng đá Ý Supercoppa Italiana
Cơ quan tổ chứcLega Serie A
Thành lập1988; 37 năm trước (1988)
Khu vựcÝ
Số đội2 (đến 2022)4 (2023–nay)
Đội vô địchhiện tạiNapoli (lần thứ 3)
Câu lạc bộthành công nhấtJuventus (9 lần)
WebsiteLegaSerieA.it
Siêu cúp bóng đá Ý 2025

Siêu cúp bóng đá Ý (tiếng Ý: Supercoppa Italiana) là giải đấu thường niên của bóng đá Ý.

Được thành lập vào năm 1988 là một giải đấu dành cho hai đội bóng: vô địch Serie A và vô địch cúp quốc gia mùa giải trước, kể từ mùa giải 2023 giải đấu sẽ có bốn đội: đội Vô địch và Á quân của Serie A và đội Vô địch và Á quân của Cúp quốc gia. Trước năm 2023, nếu một đội giành được cả hai chức vô địch Serie A và Coppa Italia ở mùa giải trước thì Supercoppa sẽ được thi đấu bởi đội vô địch Serie A và á quân Coppa Italia (trở thành trận tái đấu của trận chung kết Coppa Italia mùa trước).

Ban đầu, giải được lên kế hoạch vào mùa hè với tư cách là trận mở màn cho mùa giải mới, và được thi đấu trên sân nhà của đội vô địch Serie A. Trong những năm gần đây, trận đấu được lên kế hoạch vào mùa đông và chủ yếu diễn ra bên ngoài nước Ý. Juventus đang giữ kỷ lục nhiều lần vô địch nhất với 9 lần. Trận Supercoppa thường xuyên nhất là trận Juventus và Lazio, diễn ra 5 lần.

Các trận siêu cúp

[sửa | sửa mã nguồn]

Thể thức hai đội

[sửa | sửa mã nguồn] Ghi chú
Vô địch Siêu cúp
Năm Vô địch Serie A Tỷ số Vô địch Coppa Italia Sân vận động Khán giả
1988 AC Milan 3–1 Sampdoria San Siro, Milano 19.412
1989 Inter Milan 2–0 Sampdoria Giuseppe Meazza, Milano 7.221
1990 Napoli 5–1 Juventus San Paolo, Napoli 62.404
1991 Sampdoria 1–0 AS Roma Luigi Ferraris, Genoa 21.120
1992 AC Milan 2–1 Parma San Siro, Milano 30.102
1993 AC Milan 1–0 Torino Tưởng niệm Robert F. Kennedy, Washington, D.C. 25.268
1994 AC Milan 1–1(4–3 p) Sampdoria San Siro, Milano 26.767
1995 Juventus 1–0 Parma* Alpi, Torino 5.289
1996 AC Milan 1–2 Fiorentina San Siro, Milano 29.582
1997 Juventus 3–0 Vicenza Alpi, Torino 16.157
1998 Juventus 1–2 Lazio Alpi, Torino 16.500
1999 AC Milan 1–2 Parma San Siro, Milano 25.001
2000 Lazio 4–3 Inter Milan* Olimpico, Roma 61.446
2001 AS Roma 3–0 Fiorentina Olimpico, Roma 61.050
2002 Juventus 2–1 Parma 11 tháng 6, Tripoli, Libya 40.000
2003 Juventus 1–1(5–3 p) AC Milan Giants, Đông Rutherford, New Jersey, Mỹ 54.128
2004 AC Milan 3–0 Lazio San Siro, Milano 33.274
2005 Juventus (1) 0–1 Inter Milan Alpi, Torino 35.246
2006 Inter Milan 4–3 AS Roma* Giuseppe Meazza, Milano 45.528
2007 Inter Milan 0–1 AS Roma Giuseppe Meazza, Milano 34.898
2008 Inter Milan 2–2(6–5 p) AS Roma Giuseppe Meazza, Milano 43.400
2009 Inter Milan 1–2 Lazio Quốc gia, Bắc Kinh, Trung Quốc 68.961
2010 Inter Milan 3–1 AS Roma* Giuseppe Meazza, Milano 65.860
2011 AC Milan 2–1 Inter Milan Quốc gia, Bắc Kinh, Trung Quốc 66.161
2012 Juventus 4–2 Napoli Quốc gia, Bắc Kinh, Trung Quốc 75.000
2013 Juventus 4–0 Lazio Olimpico, Roma 57.000
2014 Juventus 2–2(5–6 p) Napoli Jassim Bin Hamad, Doha, Qatar 14.000
2015 Juventus 2–0 Lazio* Thượng Hải, Trung Quốc 20.000
2016 Juventus 1–1(3–4 p) AC Milan* Jassim Bin Hamad, Doha, Qatar 11.356
2017 Juventus 2–3 Lazio* Jassim Bin Hamad, Doha, Qatar 52.000
2018 Juventus 1–0 AC Milan* Thành phố Thể thao Nhà vua Abdullah, Jeddah, Ả Rập Xê Út 61.235
2019 Juventus 1–3 Lazio Đại học Nhà vua Saud, Riyadh, Ả Rập Xê Út 23.361
2020 Juventus 2–0 Napoli Mapei–Città del Tricolore, Reggio Emilia 0
2021 Inter Milan 2–1 Juventus Giuseppe Meazza, Milano 29.696
2022 AC Milan 0–3 Inter Milan Quốc tế Nhà vua Fahd, Riyadh, Ả Rập Xê Út 51.357
  • * Á quân Coppa Italia.
  • (1) Juventus sau đó bị tước danh hiệu do vụ bê bối Calciopoli.

Thế thức bốn đội

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Câu lạc bộ Tỷ số Câu lạc bộ Sânvận động Khán giả
2023 Napoli(Serie A) 3–0 Fiorentina(Á quân Coppa) Ả Rập Xê Út Đại học Nhà vua Saud, Riyadh, Ả Rập Xê Út 9.762
Inter Milan(Coppa) 3–0 Lazio(Á quân Serie A) 20.767
Napoli 0–1 Inter Milan 24.900
Vô địch: Inter MilanÁ quân: Napoli 55.429
2024 Inter Milan(Serie A) 2—0 Atalanta(Á quân Coppa) Ả Rập Xê Út Đại học Nhà vua Saud, Riyadh, Ả Rập Xê Út 16.896
Juventus(Coppa) 1–2 AC Milan(Á quân Serie A) 24.783
Inter Milan 2–3 AC Milan 24.841
Vô địch: AC MilanÁ quân: Inter Milan 66.520
2025 Napoli(Serie A) 2–0 AC Milan(Á quân Coppa) Ả Rập Xê Út Đại học Nhà vua Saud, Riyadh, Ả Rập Xê Út 24.941
Bologna(Coppa) 1–1 (3–2 p) Inter Milan(Á quân Serie A) 16.591
Napoli 2–0 Bologna 15.000
Vô địch: NapoliÁ quân: Bologna 56.532

Thống kê

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]
Milan giành Siêu cúp Ý năm 2016.
Câu lạc bộ Vô địch Á quân Vào bán kết Năm vô địch Năm Á quân Năm vào bán kết
Juventus 9 8 1 1995, 1997, 2002, 2003, 2012, 2013, 2015, 2018, 2020 1990, 1998, 2005, 2014, 2016, 2017, 2019, 2021 2024
Inter Milan 8 5 1 1989, 2005, 2006, 2008, 2010, 2021, 2022, 2023 2000, 2007, 2009, 2011, 2024 2025
AC Milan 8 5 1 1988, 1992, 1993, 1994, 2004, 2011, 2016, 2024 1996, 1999, 2003, 2018, 2022 2025
Lazio 5 3 1 1998, 2000, 2009, 2017, 2019 2004, 2013, 2015 2023
Napoli 3 3 1990, 2014, 2025 2012, 2020, 2023
AS Roma 2 4 2001, 2007 1991, 2006, 2008, 2010
Sampdoria 1 3 1991 1988, 1989, 1994
Parma 1 3 1999 1992, 1995, 2002
Fiorentina 1 1 1 1996 2001 2023
Torino 0 1 1993
Vicenza 0 1 1997
Bologna 0 1 2025
Atalanta 0 0 1 2024

Kết quả theo danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]
Tư cách tham gia Vô địch Á quân Vào bán kết
Đội vô địch Serie A 25 13 0
Đội vô địch Cúp bóng đá Ý 10 19 1
Đội á quân Cúp bóng đá Ý 2 6 3
Đội á quân Serie A 1 0 2

Vua phá lưới

[sửa | sửa mã nguồn] Tính đến ngày 22/12/2025[1]
Hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Số bàn thắng Số trận
1 Argentina Paulo Dybala Juventus 4 6
Argentina Lautaro Martínez Inter Milan 4 6
3 Ý Alessandro Del Piero Juventus 3 6
Cameroon Samuel Eto'o Inter Milan 3 3
Ukraina Andriy Shevchenko AC Milan 3 3
Brasil David Neres Napoli 3 2
Argentina Carlos Tevez Juventus 3 2

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "All-time top goalscorers" [Những cầu thủ ghi bàn nhiều nhất mọi thời đại]. WorldFootball.net. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2017.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • x
  • t
  • s
Bóng đá Ý
Tổng quanLiên đoàn bóng đá Ý
Các đội tuyểnĐTQG nam · U-21 · U-19 · U-17 · ĐTQG nữ
Các giải vô địchSerie A · Serie B · Lega Pro Prima Divisione · Lega Pro Seconda Divisione · Serie D · Eccellenza · Promozione · Prima Categoria · Seconda Categoria · Terza Categoria
Các cúpCoppa Italia · Supercoppa Italiana · Coppa Italia Lega Pro · Supercoppa di Lega di Prima Divisione · Supercoppa di Lega di Seconda Divisione · Coppa Italia Serie D · Coppa Italia Dilettanti
Giải thưởngOscar del Calcio AIC
KhácCalciopoli
  • x
  • t
  • s
Serie A
Mùa giải
Prima Categoria
  • 1898
  • 1899
  • 1900
  • 1901
  • 1902
  • 1903
  • 1904
  • 1905
  • 1906
  • 1907
  • 1908
  • 1909
  • 1909-10
  • 1910-11
  • 1911-12
  • 1912-13
  • 1913-14
  • 1914-15
  • 1915-16
  • 1916-17
  • 1917-18
  • 1918-19
  • 1919-20
  • 1920-21
  • 1921-22 F.I.G.C.
Prima Divisione
  • 1921-22 C.C.I.†
  • 1922-23
  • 1923-24
  • 1924-25
  • 1925-26
Divisione Nazionale
  • 1926-27
  • 1927-28
  • 1928-29
Serie A
  • 1929-30
  • 1930-31
  • 1931-32
  • 1932-33
  • 1933-34
  • 1934-35
  • 1935-36
  • 1936-37
  • 1937-38
  • 1938-39
  • 1939-40
  • 1940-41
  • 1941-42
  • 1942-43
Divisione Nazionale
  • 1943-44
  • 1944-45
  • 1945-46†
Khác
  • 1944
Serie A
  • 1946-47
  • 1947-48
  • 1948-49
  • 1949-50
  • 1950-51
  • 1951-52
  • 1952-53
  • 1953-54
  • 1954-55
  • 1955-56
  • 1956-57
  • 1957-58
  • 1958-59
  • 1959-60
  • 1960-61
  • 1961-62
  • 1962-63
  • 1963-64
  • 1964-65
  • 1965-66
  • 1966-67
  • 1967-68
  • 1968-69
  • 1969-70
  • 1970-71
  • 1971-72
  • 1972-73
  • 1973-74
  • 1974-75
  • 1975-76
  • 1976-77
  • 1977-78
  • 1978-79
  • 1979-80
  • 1980-81
  • 1981-82
  • 1982-83
  • 1983-84
  • 1984-85
  • 1985-86
  • 1986-87
  • 1987-88
  • 1988-89
  • 1989-90
  • 1990-91
  • 1991-92
  • 1992-93
  • 1993-94
  • 1994-95
  • 1995-96
  • 1996-97
  • 1997-98
  • 1998-99
  • 1999-2000
  • 2000-01
  • 2001-02
  • 2002-03
  • 2003-04
  • 2004-05
  • 2005-06
  • 2006-07
  • 2007-08
  • 2008-09
  • 2009-10
  • 2010-11
  • 2011-12
  • 2012-13
  • 2013-14
  • 2014-15
  • 2015-16
  • 2016-17
  • 2017-18
  • 2018-19
  • 2019-20
  • 2020-21
  • 2021-22
  • 2022-23
  • 2023-24
  • 2024-25
Các câu lạc bộ mùa giải 2024–25
  • Atalanta
  • Bologna
  • Cagliari
  • Como
  • Empoli
  • Fiorentina
  • Genoa
  • Hellas Verona
  • Inter Milan
  • Juventus
  • Lazio
  • Lecce
  • AC Milan
  • Monza
  • Napoli
  • Parma
  • AS Roma
  • Torino
  • Udinese
  • Venezia
Giải đấu
  • Danh sách nhà vô địch
  • Cầu thủ nước ngoài
Thống kê
  • Kỉ lục
Khác
  • Serie B
  • Coppa Italia
  • Siêu cúp bóng đá Ý
  • UEFA Champions League
  • UEFA Europa League
  • UEFA Conference League
†Các giải đấu được công nhận là chính thức bởi Liên đoàn bóng đá Ý
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Siêu_cúp_bóng_đá_Ý&oldid=74614039” Thể loại:
  • Giải đấu bóng đá tại Ý
  • Siêu cúp bóng đá
  • Khởi đầu năm 1988 ở Ý
Thể loại ẩn:
  • Bài có mô tả ngắn
  • Mô tả ngắn khác với Wikidata
Tìm kiếm Tìm kiếm Đóng mở mục lục Siêu cúp bóng đá Ý 53 ngôn ngữ Thêm đề tài

Từ khóa » Cúp Vô địch ý