Siêu Máy Tính – Wikipedia Tiếng Việt

Bài viết hoặc đoạn này cần được wiki hóa để đáp ứng tiêu chuẩn quy cách định dạng và văn phong của Wikipedia. Xin hãy giúp sửa bài viết này bằng cách thêm bớt liên kết hoặc cải thiện bố cục và cách trình bày bài.
Cray-2; máy tính nhanh nhất thế giới trong thời gian 1985–1989.

Một siêu máy tính là một máy tính vượt trội trong khả năng và tốc độ xử lý. Thuật ngữ Siêu Tính Toán được dùng lần đầu trong báo New York World vào năm 1920 để nói đến những bảng tính (tabulators) lớn của IBM làm cho trường Đại học Columbia. Siêu máy tính hiện nay[khi nào?] có tốc độ xử lý hàng nghìn teraflop (một teraflop tương đương với hiệu suất một nghìn tỷ phép tính/giây) hay bằng tổng hiệu suất của 6.000 chiếc máy tính hiện đại nhất hiện nay gộp lại (một máy có tốc độ khoảng từ 3-3,8 gigaflop).

Có thể hiểu siêu máy tính là hệ thống những máy tính làm việc song song.

Siêu máy tính mạnh nhất thế giới 2004

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo thống kê (6 tháng một lần) của Đại học Tổng hợp Mannheim, Phòng thí nghiệm Quốc gia Lawrence Berkeley và Đại học Tennessee thì 10 siêu máy tính mạnh nhất thế giới trong tháng 6 năm 2004 là:

  1. Earth Simulator của NEC
  2. Thunder của IBM tại Phòng thí nghiệm Quốc gia Lawrence Livermore
  3. ASCI Q của HP tại Phòng thí nghiệm Quốc gia Los Alamos
  4. Blue Gene/L DD1 của IBM tại Trung tâm Nghiên cứu Thomas Watson
  5. Tungsten của Dell tại Trung tâm Ứng dụng Siêu máy tính Quốc gia (Mỹ)
  6. Hai mạng máy tính dựa trên Power4 của Intel tại Trung tâm Dự báo Thời tiết châu Âu
  7. Mạng siêu kết hợp của Fujitsu tại Viện Nghiên cứu Vật lý và Hoá học (Nhật)
  8. Blue Gene/L DD2 của IBM tại Trung tâm Nghiên cứu Thomas Watson
  9. Mạng máy tính dựa trên chip Itanium của HP tại Phòng thí nghiệm Quốc gia Bắc Thái Bình Dương
  10. Thụ Quang 4000A của Dawning tại Trung tâm Siêu máy tính Thượng Hải.

Siêu máy tính nhanh nhất 2006

[sửa | sửa mã nguồn]

29 tháng 6 năm 2006: Bảng xếp hạng được công bố trong Hội nghị siêu máy tính quốc tế diễn ra tại Đức, do Đại học Tổng hợp Mannheim (Đức), Đại học Tennessee và Trung tâm Nghiên cứu Năng lượng thuộc Phòng thí nghiệm Quốc gia Lawrence-Berkeley (Mỹ) thực hiện.

Siêu máy tính IBM Blue Gene/L nhanh nhất thế giới.

Hệ thống Blue Gene/L, được lắp đặt tại Phòng thí nghiệm Quốc gia Lawrence Livermore, lại tự phá kỷ lục giành ngôi vị quán quân với hệ thống gồm 65.536 thiết bị xử lý, tốc độ xử lý 280,6 nghìn tỷ phép tính mỗi giây (280,6 teraflop) theo chỉ số vận hành Linpack, gấp đôi kỷ lục 136,8 teraflop hiện được coi là nhanh nhất thế giới cũng do chính Blue Gene/L phá kỷ lục.

Hiện nay không một hệ thống siêu máy tính nào khác vượt qua ngưỡng 100 teraflop, cho nên Blue Gene/L sẽ còn giữ kỷ lục về lâu dài. Tuy nhiên, hãng IBM đang có kế hoạch xây dựng siêu máy tính Roadrunner tại trung tâm thí nghiệm quốc gia Los Alamos ở New Mexico (Mỹ), với tốc độ dự kiến lên tới 1.600 teraflop, gấp bốn lần Blue Gene/L hiện tại.

  • Kết quả tháng 6 năm 2006:
  1. BlueGene/L - eServer Blue Gene Solution-IBM
  2. BGW - eServer Blue Gene Solution-IBM
  3. ASC Purple - eServer pSeries p5 575 1.9 GHz-IBM
  4. Columbia - SGI Altix 1.5 GHz, Voltaire Infiniband-SGI
  5. Tera-10 - NovaScale 5160, Itanium2 1.6 GHz, Quadrics-Bull SA
  6. Thunderbird - PowerEdge 1850, 3.6 GHz, Infiniband-Dell
  7. TSUBAME Grid Cluster - Sun Fire X64 Cluster, Opteron 2.4/2.6 GHz, Infiniband, CHO NGUYEN
  8. JUBL - eServer Blue Gene Solution-IBM
  9. Red Storm Cray XT3, 2.0 GHz-Cray Inc.
  10. Earth-Simulator-NEC

2009

[sửa | sửa mã nguồn]
Siêu máy tính Roadrunner của IBM
Peter Hofstee, kiến trúc sư trưởng của chip cell đang giới thiệu tại trường Tổng hợp Delaware ngày 25 tháng 4 năm 2007
Siêu máy tính Cray XT5, 22/5/2009
Tủ rack của K Computer, 21/11/2009
  • Theo một công bố của hãng NEC thì siêu máy tính SX-9 [1] của họ đạt tốc độ 839 teraflop, vượt qua Constellation, BlueGene/L và họ đang tiếp xây dựng siêu máy tính mới đạt tốc độ 10 petaflop vào năm 2010[2].
  • Theo công bố ngày 9 tháng 6 trên Top500-ISC to HFPD on Breaking the Petaflop/s Barrier Lưu trữ 2008-06-13 tại Wayback Machine, siêu máy tính Roadrunner đã đạt ngưỡng 1.026 petaflop/giây, hệ điều hành Red Hat Linux phiên bản 4.3.
    • Roadrunner có bộ xử lý trung tâm IBM System x 3755 tích hợp 12.240 chip Cell (tên đầy đủ là Cell Broadband Engine, gồm một bộ xử lý đa năng Power PC và 8 phần tử đồng xử lý) và 6.562 bộ xử lý AMD Opteron[3] lõi kép (dual-core), bộ nhớ 80 terabyte, hệ thống kết nối rộng 557m², 92 km sợi quang, nặng 227 tấn, chi phí 100 triệu USD[4]
    • Chip cell bao gồm 8 lõi 64 bit xử lý riêng biệt, mang lại hiệu quả hoạt động với xung nhịp trên 4 GHz, khả năng thực hiện 256 Gigaflop/s.
  • Siêu máy tính XT Jaguar chạy nền Linuxa, bộ nhớ 362 GB, gồm 184 tủ máy, mỗi tủ máy chứa 192 chip Opteron 4 lõi của AMD[5]

2013

[sửa | sửa mã nguồn]

Đây là bảng tổng kết 1 siêu máy tính mạnh nhất thế giới

Thứ Hạng Nơi Sản Xuất Tên Hệ thống Số Nhân Tốc Độ Đọc (TFlop/s) Rpeak (TFlop/s) Công Suất

(kW)

1 Đại học Quốc gia Công nghệ Quốc phòng

Trung Quốc

Tianhe-2 (MilkyWay-2) - TH-IVB-FEP Cluster, Intel Xeon E5-2692 12C 2.200 GHz, TH Express-2, Intel Xeon Phi 31S1P

NUDT

3,120,000 33,862.7 54,902.4 17,808
2 DOE / SC / Phòng thí nghiệm quốc gia Oak Ridge

Hoa Kỳ

Titan - Cray XK7, Opteron 6274 16C 2.200 GHz, Cray Gemini interconnect, NVIDIA K20x

Cray Inc.

560,640 17,590.0 27,112.5 8,209
3 DOE/NNSA/LLNL

Hoa Kỳ

Sequoia - BlueGene/Q, Power BQC 16C 1.60 GHz, Custom

IBM

1,572,864 17,173.2 20,132.7 7,890
4 Viện Khoa học Tính toán nâng cao RIKEN (AICS)

Nhật Bản

K computer, SPARC64 VIIIfx 2.0 GHz, Tofu interconnect

Fujitsu

705,024 10,510.0 11,280.4 12,660
5 DOE/SC/Argonne National Laboratory

Hoa Kỳ

Mira - BlueGene/Q, Power BQC 16C 1.60 GHz, Custom

IBM

786,432 8,586.6 10,066.3 3,945
6 Texas Advanced Computing Center/Univ. of Texas

Hoa Kỳ

Stampede - PowerEdge C8220, Xeon E5-2680 8C 2.700 GHz, Infiniband FDR, Intel Xeon Phi SE10P

Dell

462,462 5,168.1 8,520.1 4,510
7 Forschungszentrum Juelich (FZJ)

Đức

JUQUEEN - BlueGene/Q, Power BQC 16C 1.600 GHz, Custom Interconnect

IBM

458,752 5,008.9 5,872.0 2,301
8 DOE/NNSA/LLNL

Hoa Kỳ

Vulcan - BlueGene/Q, Power BQC 16C 1.600 GHz, Custom Interconnect

IBM

393,216 4,293.3 5,033.2 1,972
9 Leibniz Rechenzentrum

Đức

SuperMUC - iDataPlex DX360M4, Xeon E5-2680 8C 2.70 GHz, Infiniband FDR

IBM

147,456 2,897.0 3,185.1 3,423
10 National Supercomputing Center in Tianjin

Trung Quốc

Tianhe-1A - NUDT YH MPP, Xeon X5670 6C 2.93 GHz, NVIDIA 2050

NUDT

186,368 2,566.0 4,701.0 4,040

Bảng tổng kết từ top500.org

[sửa | sửa mã nguồn]
Bài viết này cần được cập nhật do có chứa các thông tin có thể đã lỗi thời hay không còn chính xác nữa. Bạn có thể giúp Wikipedia bằng cách cập nhật cho bài viết này.
Năm Số hiệu máy Tốc độ(Rmax) Địa điểm đặt máy
1942 Atanasoff–Berry Computer (ABC) 30 OPS Iowa State University, Ames, Iowa, Hoa Kỳ
TRE Heath Robinson 200 OPS Bletchley Park
1944 Flowers Colossus 5 kOPS Post Office Research Station, Dollis Hill, UK
1946  UPenn ENIAC(before 1948+ modifications) 100 kOPS Department of WarAberdeen Proving Ground, Maryland, Hoa Kỳ 
1954 IBM NORC 67 kOPS Department of DefenseU.S. Naval Proving Ground, Dahlgren, Virginia, Hoa Kỳ
1956 MIT TX-0 83 kOPS Massachusetts Inst. of Technology, Lexington, Massachusetts, Hoa Kỳ
1958 IBM AN/FSQ-7 400 kOPS 25 U.S. Air Force sites across the continental USA and 1 site in Canada (52 computers)
1960 UNIVAC LARC 250 kFLOPS Atomic Energy Commission (AEC)Lawrence Livermore National Laboratory, California, Hoa Kỳ
1961 IBM 7030 "Stretch" 1,2 MFLOPS AEC-Los Alamos National Laboratory, New Mexico, Hoa Kỳ
1964 CDC 6600 3 MFLOPS AEC-Lawrence Livermore National Laboratory, California, Hoa Kỳ
1969 CDC 7600 36 MFLOPS
1974 CDC STAR-100 100 MFLOPS
1975 Burroughs ILLIAC IV 150 MFLOPS NASA Ames Research Center, California, Hoa Kỳ
1976 Cray-1 250 MFLOPS Energy Research and Development Administration (ERDA)Los Alamos National Laboratory, New Mexico, Hoa Kỳ (80+ sold worldwide)
1981 CDC Cyber 205 400 MFLOPS (numerous sites worldwide)
1983 Cray X-MP/4 941 MFLOPS U.S. Department of Energy (DoE)Los Alamos National Laboratory; Lawrence Livermore National Laboratory; Battelle; Boeing
1984 M-13 2,4 GFLOPS Scientific Research Institute of Computer Complexes, Moskva, Liên Xô
1985 Cray-2/8 3,9 GFLOPS DoE-Lawrence Livermore National Laboratory, California, Hoa Kỳ
1989 ETA10-G/8 10,3 GFLOPS Florida State University, Florida, Hoa Kỳ
1990 NEC SX-3/44R 23,2 GFLOPS NEC Fuchu Plant, Fuchu, Nhật Bản
1993 Thinking Machines CM-5/1024 65,5 GFLOPS DoE-Los Alamos National Laboratory; National Security Agency
Fujitsu Numerical Wind Tunnel 124,50 GFLOPS National Aerospace Laboratory, Tokyo, Nhật Bản
Intel Paragon XP/S 140 143,40 GFLOPS DoE-Sandia National Laboratories, New Mexico, Hoa Kỳ
1994 Fujitsu Numerical Wind Tunnel 170,40 GFLOPS National Aerospace Laboratory, Tokyo, Nhật Bản
1996 Hitachi SR2201/1024 220,4 GFLOPS Đại học Tokyo, Nhật Bản
Hitachi/Tsukuba CP-PACS/2048 368,2 GFLOPS Center for Computational Physics, University of Tsukuba, Tsukuba, Nhật Bản
1997 Intel ASCI Red/9152 1,338 TFLOPS DoE-Sandia National Laboratories, New Mexico, Hoa Kỳ
1999 Intel ASCI Red/9632 2,3796 TFLOPS
2000 IBM ASCI White 7,226 TFLOPS DoE-Lawrence Livermore National Laboratory, California, Hoa Kỳ
2002 NEC Earth Simulator 35,86 TFLOPS Earth Simulator Center, Yokohama, Nhật Bản
2004 IBM Blue Gene/L 70,72 TFLOPS DoE/IBM Rochester, Minnesota, Hoa Kỳ
2005 136,8 TFLOPS DoE/U.S. National Nuclear Security Administration,Lawrence Livermore National Laboratory, California, Hoa Kỳ
280,6 TFLOPS
2007 478,2 TFLOPS
2008 IBM Roadrunner 1,026 PFLOPS DoE-Los Alamos National Laboratory, New Mexico, Hoa Kỳ
2009 Cray Jaguar 1,759 PFLOPS2,331 PFLOPS Oak Ridge National Laboratory, New Mexico, Hoa Kỳ
2010 Thiên Hà 1A 2,507 PFLOPS Trung tâm siêu máy tính Thiên Tân, Thiên Tân, Trung Quốc
2011 Fujitsu K computer 8.162 PFLOPS RIKEN, Wakō, Saitama, Nhật Bản
2012 TITAN 20 PFLOPS Bộ năng lượng Hoa Kỳ, Hoa Kỳ

Siêu máy tính mang tên Thiên Hà 1A (Tianhe-1A) của Trường Đại học Công nghệ Quốc phòng Quốc gia Trung Quốc cũng sử dụng những bộ vi xử lý của Mỹ do hãng Intel và Nvidia sản xuất. Được biết, siêu máy tính này có thể giải quyết các phép toán nhanh hơn 29 triệu lần so với siêu máy tính của năm 1976.

Nhiệm vụ

[sửa | sửa mã nguồn]

Tìm ra các số nguyên tố Mersenne mới nhất

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Kỷ lục mới của siêu máy tính: 839 nghìn tỷ phép tính/giây
  2. ^ Siêu máy tính đạt kỷ lục 10 triệu tỷ phép tính mỗi giây
  3. ^ “RoadRunner: Siêu máy tính nhanh nhất thế giới của IBM”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 7 năm 2008. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2008.
  4. ^ Công bố máy tính nhanh nhất thế giới, theo AP
  5. ^ “Siêu máy tính Jaguar chiếm vị trí đầu bảng Top500”. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2009.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Siêu máy tính. Tiếng Việt
  • Việt Nam đã có siêu máy tính tự chế!
  • Kỷ lục mới của siêu máy tính: 839 nghìn tỷ phép tính/giây
  • Siêu máy tính mới "Roadrunner" sẽ đạt tốc độ 1.600 teraflop
  • IBM vẫn thống trị Top 500 siêu máy tính hàng đầu
  • Dùng siêu máy tính lưới nghiên cứu AIDS
  • IBM không có đối thủ trong Top 500 siêu máy tính
  • Xây dựng siêu máy tính Lenovo 1.000 teraflop tại Trung Quốc
Tiếng Anh
  • Hình Siêu máy tính Blue Gene/L của IBM
  • hình Blue Gene/L [liên kết hỏng]
  • Hình Blue Gene/L Lưu trữ 2007-01-03 tại Wayback Machine
  • Danh sách 500 siêu máy tính
  • Linux High Performance Computing and Clustering
  • Cluster Resources
  • Cluster Builder
  • CDAC
  • HPCx Lưu trữ 2020-01-03 tại Wayback Machine UK national supercomputer service operated by EPCC and Daresbury Lab
  • CSAR UK national supercomputer service operated by Manchester Computing
  • HPC-UK strategic collaboration between the UK's three leading supercomputer centres - Manchester Computing, EPCC and Daresbury Laboratory
  • San Diego Supercomputer Center (SDSC)
  • Ohio Supercomputer Center (OSC)
  • Teragrid Lưu trữ 2007-06-30 tại Wayback Machine
  • WestGrid Lưu trữ 2006-05-13 tại Wayback Machine
  • VirginiaTech Lưu trữ 2004-09-17 tại Wayback Machine
  • IRB Lưu trữ 2005-06-03 tại Wayback Machine
  • SARA Lưu trữ 2006-02-08 tại Wayback Machine
  • Pittsburgh Supercomputing Center operated by University of Pittsburgh và Carnegie Mellon University.
  • LinuxHPC.org
  • NASA Advanced Supercomputing facility Lưu trữ 2017-12-02 tại Wayback Machine
  • Linux NetworkX press release: Linux NetworX to build "largest" Linux supercomputer
  • ASCI White press release Lưu trữ 2006-10-08 tại Wayback Machine
  • Article about Japanese "Earth Simulator" computer Lưu trữ 2008-12-23 tại Wayback Machine
  • "Earth Simulator" website (bằng tiếng Anh) Lưu trữ 2007-04-10 tại Wayback Machine
  • NEC high-performance computing information Lưu trữ 2003-02-07 tại Wayback Machine
  • Superconducting Supercomputer Lưu trữ 2009-04-18 tại Wayback Machine
  • Google Supercomputer Lưu trữ 2006-11-07 tại Wayback Machine
  • Papers on the GRAPE special-purpose computer Lưu trữ 2008-02-22 tại Wayback Machine
  • More special-purpose supercomputer information Lưu trữ 2003-06-04 tại Wayback Machine
  • Information about the APEmille special-purpose computer
  • Information about the apeNEXT special-purpose computer
  • Information about the QCDOC project, machines Lưu trữ 2008-12-22 tại Wayback Machine
  • Web đăng ký các siêu máy tính Lưu trữ 2014-10-24 tại Wayback Machine
  • x
  • t
  • s
Chuyên ngành chính của Tin học
Phần cứng • Phần mềm
Công nghệ thông tin
  • Cuộc sống nhân tạo
  • Đa xử lý
  • Điện toán lưới
  • Đồ họa máy tính
  • Hệ chuyên gia
  • Hệ thống thông tin quản lý
  • Hoạt họa máy tính
  • Khoa học nhận thức
  • Khoa học tính toán
  • Khoa học thần kinh tính toán
  • Khoa học thông tin
  • Kiểm soát song hành
  • Kiến trúc hệ thống
  • Lập luận tự động
  • Ngôn ngữ hình thức
  • Ngôn ngữ học tính toán
  • Người máy
  • Robot học
  • Thực tế ảo
  • Tính toán song song
  • Tối ưu hóa trình biên dịch
  • Tổ chức máy tính
  • Trí tuệ nhân tạo
  • Từ điển học
  • Tương tranh
  • Vật lý học tính toán
Hệ thống thông tin
  • An toàn thông tin
  • Cơ sở dữ liệu đa phương tiện
  • Cơ sở dữ liệu thông minh
  • Dữ liệu lớn
  • Hệ cơ sở tri thức
  • Hệ dựa trên logic
  • Hệ gợi ý
  • Hệ thích nghi dựa trên ngữ cảnh
  • Hệ thống hướng tác tử
  • Hệ thống thông minh
  • Hệ thống thông tin địa lý
  • Hệ trợ giúp quyết định
  • Kỹ nghệ dữ liệu
  • Kỹ nghệ tri thức
  • Logic mờ
  • Phân tích dữ liệu
  • Phân tích và thiết kế hệ thống
  • Quản trị dự án
  • Quản trị tri thức
  • Thiết kế và quản trị dữ liệu
  • Tích hợp dữ liệu
  • Tính toán hiệu năng cao
  • Web ngữ nghĩa
  • Xử lý thông tin mờ
Khoa học máy tính
  • Cơ sở dữ liệu phân tán
  • Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
  • Hệ thống đa lõi
  • Hệ thống truyền thông
  • Hình học tính toán
  • Hóa học tính toán
  • Học máy
  • Khai phá dữ liệu
  • Lập trình song song
  • Lý thuyết mã hóa
  • Lý thuyết tính toán
  • Ngôn ngữ và phương pháp dịch
  • Nguyên lý ngôn ngữ lập trình
  • Quy hoạch ràng buộc
  • Sinh học tính toán (Tin sinh học)
  • Thiết kế và phân tích thuật toán
  • Tìm kiếm thông tin
  • Tính toán khoa học
  • Tính toán kí hiệu
  • Tính toán phân tán
  • Tính toán tiến hóa
  • Tính toán tự nhiên
  • Tối ưu hoá tổ hợp
  • Xử lý song song
Kỹ thuật máy tính
  • Đa phương tiện
  • Định vị vệ tinh (GNSS)
  • Giao diện người dùng
  • Ghép nối máy tính
  • Hệ nhúng
  • Hệ thống thời gian thực
  • Hiệu năng hệ thống
  • Kiến trúc máy tính
  • Lập trình đôi
  • Lập trình đồ họa
  • Lập trình hệ thống
  • Lý thuyết nhận dạng
  • Mạng nơ-ron
  • Nhận dạng tiếng nói
  • Phân tích tín hiệu
  • Thị giác máy tính
  • Thiết kế IC
  • Thoại IP
  • Tổng hợp giọng nói
  • Tương tác người–máy tính
  • Vi xử lý
  • Xử lý ảnh
  • Xử lý dữ liệu đa phương tiện
  • Xử lý ngôn ngữ tự nhiên
  • Xử lý tiếng nói
  • Xử lý tín hiệu số
Kỹ nghệ phần mềm
  • Bảo trì phần mềm
  • Các phương pháp hình thức
  • Chất lượng phần mềm
  • Đảm bảo chất lượng phần mềm
  • Đánh giá phần mềm
  • Đo lường và quản trị phần mềm
  • Độ tin cậy và chịu lỗi phần mềm
  • Kiểm thử phần mềm
  • Kiến trúc doanh nghiệp
  • Kiến trúc phần mềm
  • Kinh tế công nghệ phần mềm
  • Kỹ nghệ hướng dịch vụ
  • Lập trình linh hoạt
  • Mẫu thiết kế
  • Mô hình hóa phần mềm
  • Phân tích hệ thống
  • Phân tích thiết kế hướng đối tượng (UML)
  • Phân tích yêu cầu phần mềm
  • Phát triển phần mềm
  • Quản lý cấu hình phần mềm
  • Quản lý dự án phần mềm
  • Quản lý kỹ thuật phần mềm
  • Quy trình phát triển phần mềm (Vòng đời phát hành phần mềm)
  • Thiết kế phần mềm
  • Triển khai phần mềm
  • Tối ưu hóa phần mềm
Mạng máy tính
  • An ninh mạng
  • An ninh trong giao dịch điện tử
  • Đánh giá hiệu năng mạng (QoS)
  • Điện toán đám mây
  • Định tuyến
  • Hệ phân tán
  • Kỹ thuật truyền thông
  • Lý thuyết thông tin
  • Mạng không dây
  • Mạng thế hệ mới
  • Mạng thiết bị di động
  • Mạng thông tin quang
  • Mật mã học
  • Mô phỏng mạng
  • Nhận dạng
  • Quản trị mạng
  • Thiết bị truyền thông và mạng
  • Thiết kế mạng
  • Tính toán khắp nơi và di động
  • Trung tâm dữ liệu
  • Truyền thông di động
  • Truyền thông đa phương tiện
  • Truyền thông số
  • Vệ tinh thông tin
  • Viễn thông (Mạng viễn thông)
  • Ước lượng tín hiệu và hệ thống
  • Web thế hệ mới
Tin học kinh tế
  • x
  • t
  • s
Giám đốc công nghệ thông tin · Tin học kinh tế · Quản lý công nghệ thông tin
Quản lý
  • ITIL & ITSM
  • Định hướng phát triển
  • Phát triển nhân lực
  • Quản lý bảo mật
  • Quản lý chất lượng
  • Quản lý công nghệ
  • Quản lý dự án
  • Quản lý mua sắm
  • Quản lý ngân sách
  • Quản lý nguồn lực
  • Quản lý phát hành
  • Quản lý rủi ro
  • Quản lý tài sản
  • Quản lý thay đổi
  • Quản lý tích hợp
  • Quản lý tổ chức
  • Quản lý truyền thông
  • Quản lý tuân thủ
  • Quản lý vấn đề
  • Thiết kế giải pháp
  • Xây dựng chiến lược
  • Xây dựng chính sách
Quản lý mạng
  • Ảo hóa
  • Mạng campus
  • Mạng diện rộng
  • Mạng nội bộ
  • Mạng riêng ảo
  • STP
  • VLAN
  • IVR
  • VTP
Quản trị hệ thống
Hoạt động vận hành
  • Bảo trì thiết bị
  • Bảo vệ hệ thống
  • Đối phó sự cố
  • Kế hoạch dự phòng
Hoạt động kỹ thuật
  • Hỗ trợ kỹ thuật
  • Kiểm soát truy cập
  • Kiểm tra hệ thống
  • Xác thực người dùng
Hoạt động an toàn
  • An ninh nhân sự
  • An ninh hệ thống
  • Nhận thức an toàn
  • Rủi ro hệ thống
Quản lý hệ thống
  • Bàn dịch vụ
  • Quản lý cấu hình
  • Quản lý công suất
  • Quản lý dịch vụ
  • Quản lý hạ tầng
  • Quản lý khôi phục
  • Quản lý người dùng
  • Quản lý sự cố
  • Quản lý tính liên tục
  • Quản lý tính sẵn sàng
  • Tổ chức công việc
  • Tổ chức hỗ trợ
Kỹ năng lãnh đạo
  • Kỹ năng cộng tác nhóm
  • Kỹ năng đàm phán
  • Kỹ năng giải quyết vấn đề
  • Kỹ năng giao tiếp
  • Kỹ năng gọi thoại
  • Kỹ năng huấn luyện
  • Kỹ năng lắng nghe
  • Kỹ năng phân công ủy thác
  • Kỹ năng phỏng vấn tuyển dụng
  • Kỹ năng quản lý thời gian
  • Kỹ năng tạo động lực
  • Kỹ năng tư duy
  • Kỹ năng thiết kế quy trình
  • Kỹ năng thuyết trình
  • Kỹ năng viết tài liệu kỹ thuật
Ứng dụng
  • Chính phủ điện tử
  • Giáo dục trực tuyến
  • Hoạch định tài nguyên doanh nghiệp
  • Kinh doanh điện tử (Mua sắm trực tuyến  · Thương mại điện tử  · Tiếp thị trực tuyến)
  • Kinh doanh thông minh
  • Quản lý quan hệ khách hàng
  • Quản lý tri thức
Các lĩnh vực liên quan
  • Kinh tế
  • Luật pháp
  • Tài chính
  • Kế toán
  • Kinh doanh
  • Tổ chức
  • Xã hội
  • Quản lý
Quản trị kinh doanh

Từ khóa » Siêu Máy Tính Ibm