Siêu Máy Tính – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Bài viết hoặc đoạn này cần được wiki hóa để đáp ứng tiêu chuẩn quy cách định dạng và văn phong của Wikipedia. Xin hãy giúp sửa bài viết này bằng cách thêm bớt liên kết hoặc cải thiện bố cục và cách trình bày bài. |
Một siêu máy tính là một máy tính vượt trội trong khả năng và tốc độ xử lý. Thuật ngữ Siêu Tính Toán được dùng lần đầu trong báo New York World vào năm 1920 để nói đến những bảng tính (tabulators) lớn của IBM làm cho trường Đại học Columbia. Siêu máy tính hiện nay[khi nào?] có tốc độ xử lý hàng nghìn teraflop (một teraflop tương đương với hiệu suất một nghìn tỷ phép tính/giây) hay bằng tổng hiệu suất của 6.000 chiếc máy tính hiện đại nhất hiện nay gộp lại (một máy có tốc độ khoảng từ 3-3,8 gigaflop).
Có thể hiểu siêu máy tính là hệ thống những máy tính làm việc song song.
Siêu máy tính mạnh nhất thế giới 2004
[sửa | sửa mã nguồn]Theo thống kê (6 tháng một lần) của Đại học Tổng hợp Mannheim, Phòng thí nghiệm Quốc gia Lawrence Berkeley và Đại học Tennessee thì 10 siêu máy tính mạnh nhất thế giới trong tháng 6 năm 2004 là:
- Earth Simulator của NEC
- Thunder của IBM tại Phòng thí nghiệm Quốc gia Lawrence Livermore
- ASCI Q của HP tại Phòng thí nghiệm Quốc gia Los Alamos
- Blue Gene/L DD1 của IBM tại Trung tâm Nghiên cứu Thomas Watson
- Tungsten của Dell tại Trung tâm Ứng dụng Siêu máy tính Quốc gia (Mỹ)
- Hai mạng máy tính dựa trên Power4 của Intel tại Trung tâm Dự báo Thời tiết châu Âu
- Mạng siêu kết hợp của Fujitsu tại Viện Nghiên cứu Vật lý và Hoá học (Nhật)
- Blue Gene/L DD2 của IBM tại Trung tâm Nghiên cứu Thomas Watson
- Mạng máy tính dựa trên chip Itanium của HP tại Phòng thí nghiệm Quốc gia Bắc Thái Bình Dương
- Thụ Quang 4000A của Dawning tại Trung tâm Siêu máy tính Thượng Hải.
Siêu máy tính nhanh nhất 2006
[sửa | sửa mã nguồn]29 tháng 6 năm 2006: Bảng xếp hạng được công bố trong Hội nghị siêu máy tính quốc tế diễn ra tại Đức, do Đại học Tổng hợp Mannheim (Đức), Đại học Tennessee và Trung tâm Nghiên cứu Năng lượng thuộc Phòng thí nghiệm Quốc gia Lawrence-Berkeley (Mỹ) thực hiện.
Hệ thống Blue Gene/L, được lắp đặt tại Phòng thí nghiệm Quốc gia Lawrence Livermore, lại tự phá kỷ lục giành ngôi vị quán quân với hệ thống gồm 65.536 thiết bị xử lý, tốc độ xử lý 280,6 nghìn tỷ phép tính mỗi giây (280,6 teraflop) theo chỉ số vận hành Linpack, gấp đôi kỷ lục 136,8 teraflop hiện được coi là nhanh nhất thế giới cũng do chính Blue Gene/L phá kỷ lục.
Hiện nay không một hệ thống siêu máy tính nào khác vượt qua ngưỡng 100 teraflop, cho nên Blue Gene/L sẽ còn giữ kỷ lục về lâu dài. Tuy nhiên, hãng IBM đang có kế hoạch xây dựng siêu máy tính Roadrunner tại trung tâm thí nghiệm quốc gia Los Alamos ở New Mexico (Mỹ), với tốc độ dự kiến lên tới 1.600 teraflop, gấp bốn lần Blue Gene/L hiện tại.
- Kết quả tháng 6 năm 2006:
- BlueGene/L - eServer Blue Gene Solution-IBM
- BGW - eServer Blue Gene Solution-IBM
- ASC Purple - eServer pSeries p5 575 1.9 GHz-IBM
- Columbia - SGI Altix 1.5 GHz, Voltaire Infiniband-SGI
- Tera-10 - NovaScale 5160, Itanium2 1.6 GHz, Quadrics-Bull SA
- Thunderbird - PowerEdge 1850, 3.6 GHz, Infiniband-Dell
- TSUBAME Grid Cluster - Sun Fire X64 Cluster, Opteron 2.4/2.6 GHz, Infiniband, CHO NGUYEN
- JUBL - eServer Blue Gene Solution-IBM
- Red Storm Cray XT3, 2.0 GHz-Cray Inc.
- Earth-Simulator-NEC
2009
[sửa | sửa mã nguồn]- Theo một công bố của hãng NEC thì siêu máy tính SX-9 [1] của họ đạt tốc độ 839 teraflop, vượt qua Constellation, BlueGene/L và họ đang tiếp xây dựng siêu máy tính mới đạt tốc độ 10 petaflop vào năm 2010[2].
- Theo công bố ngày 9 tháng 6 trên Top500-ISC to HFPD on Breaking the Petaflop/s Barrier Lưu trữ 2008-06-13 tại Wayback Machine, siêu máy tính Roadrunner đã đạt ngưỡng 1.026 petaflop/giây, hệ điều hành Red Hat Linux phiên bản 4.3.
- Roadrunner có bộ xử lý trung tâm IBM System x 3755 tích hợp 12.240 chip Cell (tên đầy đủ là Cell Broadband Engine, gồm một bộ xử lý đa năng Power PC và 8 phần tử đồng xử lý) và 6.562 bộ xử lý AMD Opteron[3] lõi kép (dual-core), bộ nhớ 80 terabyte, hệ thống kết nối rộng 557m², 92 km sợi quang, nặng 227 tấn, chi phí 100 triệu USD[4]
- Chip cell bao gồm 8 lõi 64 bit xử lý riêng biệt, mang lại hiệu quả hoạt động với xung nhịp trên 4 GHz, khả năng thực hiện 256 Gigaflop/s.
- Siêu máy tính XT Jaguar chạy nền Linuxa, bộ nhớ 362 GB, gồm 184 tủ máy, mỗi tủ máy chứa 192 chip Opteron 4 lõi của AMD[5]
2013
[sửa | sửa mã nguồn]Đây là bảng tổng kết 1 siêu máy tính mạnh nhất thế giới
Thứ Hạng | Nơi Sản Xuất | Tên Hệ thống | Số Nhân | Tốc Độ Đọc (TFlop/s) | Rpeak (TFlop/s) | Công Suất (kW) |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Đại học Quốc gia Công nghệ Quốc phòng Trung Quốc | Tianhe-2 (MilkyWay-2) - TH-IVB-FEP Cluster, Intel Xeon E5-2692 12C 2.200 GHz, TH Express-2, Intel Xeon Phi 31S1P NUDT | 3,120,000 | 33,862.7 | 54,902.4 | 17,808 |
2 | DOE / SC / Phòng thí nghiệm quốc gia Oak Ridge Hoa Kỳ | Titan - Cray XK7, Opteron 6274 16C 2.200 GHz, Cray Gemini interconnect, NVIDIA K20x Cray Inc. | 560,640 | 17,590.0 | 27,112.5 | 8,209 |
3 | DOE/NNSA/LLNL Hoa Kỳ | Sequoia - BlueGene/Q, Power BQC 16C 1.60 GHz, Custom IBM | 1,572,864 | 17,173.2 | 20,132.7 | 7,890 |
4 | Viện Khoa học Tính toán nâng cao RIKEN (AICS) Nhật Bản | K computer, SPARC64 VIIIfx 2.0 GHz, Tofu interconnect Fujitsu | 705,024 | 10,510.0 | 11,280.4 | 12,660 |
5 | DOE/SC/Argonne National Laboratory Hoa Kỳ | Mira - BlueGene/Q, Power BQC 16C 1.60 GHz, Custom IBM | 786,432 | 8,586.6 | 10,066.3 | 3,945 |
6 | Texas Advanced Computing Center/Univ. of Texas Hoa Kỳ | Stampede - PowerEdge C8220, Xeon E5-2680 8C 2.700 GHz, Infiniband FDR, Intel Xeon Phi SE10P Dell | 462,462 | 5,168.1 | 8,520.1 | 4,510 |
7 | Forschungszentrum Juelich (FZJ) Đức | JUQUEEN - BlueGene/Q, Power BQC 16C 1.600 GHz, Custom Interconnect IBM | 458,752 | 5,008.9 | 5,872.0 | 2,301 |
8 | DOE/NNSA/LLNL Hoa Kỳ | Vulcan - BlueGene/Q, Power BQC 16C 1.600 GHz, Custom Interconnect IBM | 393,216 | 4,293.3 | 5,033.2 | 1,972 |
9 | Leibniz Rechenzentrum Đức | SuperMUC - iDataPlex DX360M4, Xeon E5-2680 8C 2.70 GHz, Infiniband FDR IBM | 147,456 | 2,897.0 | 3,185.1 | 3,423 |
10 | National Supercomputing Center in Tianjin Trung Quốc | Tianhe-1A - NUDT YH MPP, Xeon X5670 6C 2.93 GHz, NVIDIA 2050 NUDT | 186,368 | 2,566.0 | 4,701.0 | 4,040 |
Bảng tổng kết từ top500.org
[sửa | sửa mã nguồn]Bài viết này cần được cập nhật do có chứa các thông tin có thể đã lỗi thời hay không còn chính xác nữa. Bạn có thể giúp Wikipedia bằng cách cập nhật cho bài viết này. |
Năm | Số hiệu máy | Tốc độ(Rmax) | Địa điểm đặt máy |
---|---|---|---|
1942 | Atanasoff–Berry Computer (ABC) | 30 OPS | Iowa State University, Ames, Iowa, Hoa Kỳ |
TRE Heath Robinson | 200 OPS | Bletchley Park | |
1944 | Flowers Colossus | 5 kOPS | Post Office Research Station, Dollis Hill, UK |
1946 | UPenn ENIAC(before 1948+ modifications) | 100 kOPS | Department of WarAberdeen Proving Ground, Maryland, Hoa Kỳ |
1954 | IBM NORC | 67 kOPS | Department of DefenseU.S. Naval Proving Ground, Dahlgren, Virginia, Hoa Kỳ |
1956 | MIT TX-0 | 83 kOPS | Massachusetts Inst. of Technology, Lexington, Massachusetts, Hoa Kỳ |
1958 | IBM AN/FSQ-7 | 400 kOPS | 25 U.S. Air Force sites across the continental USA and 1 site in Canada (52 computers) |
1960 | UNIVAC LARC | 250 kFLOPS | Atomic Energy Commission (AEC)Lawrence Livermore National Laboratory, California, Hoa Kỳ |
1961 | IBM 7030 "Stretch" | 1,2 MFLOPS | AEC-Los Alamos National Laboratory, New Mexico, Hoa Kỳ |
1964 | CDC 6600 | 3 MFLOPS | AEC-Lawrence Livermore National Laboratory, California, Hoa Kỳ |
1969 | CDC 7600 | 36 MFLOPS | |
1974 | CDC STAR-100 | 100 MFLOPS | |
1975 | Burroughs ILLIAC IV | 150 MFLOPS | NASA Ames Research Center, California, Hoa Kỳ |
1976 | Cray-1 | 250 MFLOPS | Energy Research and Development Administration (ERDA)Los Alamos National Laboratory, New Mexico, Hoa Kỳ (80+ sold worldwide) |
1981 | CDC Cyber 205 | 400 MFLOPS | (numerous sites worldwide) |
1983 | Cray X-MP/4 | 941 MFLOPS | U.S. Department of Energy (DoE)Los Alamos National Laboratory; Lawrence Livermore National Laboratory; Battelle; Boeing |
1984 | M-13 | 2,4 GFLOPS | Scientific Research Institute of Computer Complexes, Moskva, Liên Xô |
1985 | Cray-2/8 | 3,9 GFLOPS | DoE-Lawrence Livermore National Laboratory, California, Hoa Kỳ |
1989 | ETA10-G/8 | 10,3 GFLOPS | Florida State University, Florida, Hoa Kỳ |
1990 | NEC SX-3/44R | 23,2 GFLOPS | NEC Fuchu Plant, Fuchu, Nhật Bản |
1993 | Thinking Machines CM-5/1024 | 65,5 GFLOPS | DoE-Los Alamos National Laboratory; National Security Agency |
Fujitsu Numerical Wind Tunnel | 124,50 GFLOPS | National Aerospace Laboratory, Tokyo, Nhật Bản | |
Intel Paragon XP/S 140 | 143,40 GFLOPS | DoE-Sandia National Laboratories, New Mexico, Hoa Kỳ | |
1994 | Fujitsu Numerical Wind Tunnel | 170,40 GFLOPS | National Aerospace Laboratory, Tokyo, Nhật Bản |
1996 | Hitachi SR2201/1024 | 220,4 GFLOPS | Đại học Tokyo, Nhật Bản |
Hitachi/Tsukuba CP-PACS/2048 | 368,2 GFLOPS | Center for Computational Physics, University of Tsukuba, Tsukuba, Nhật Bản | |
1997 | Intel ASCI Red/9152 | 1,338 TFLOPS | DoE-Sandia National Laboratories, New Mexico, Hoa Kỳ |
1999 | Intel ASCI Red/9632 | 2,3796 TFLOPS | |
2000 | IBM ASCI White | 7,226 TFLOPS | DoE-Lawrence Livermore National Laboratory, California, Hoa Kỳ |
2002 | NEC Earth Simulator | 35,86 TFLOPS | Earth Simulator Center, Yokohama, Nhật Bản |
2004 | IBM Blue Gene/L | 70,72 TFLOPS | DoE/IBM Rochester, Minnesota, Hoa Kỳ |
2005 | 136,8 TFLOPS | DoE/U.S. National Nuclear Security Administration,Lawrence Livermore National Laboratory, California, Hoa Kỳ | |
280,6 TFLOPS | |||
2007 | 478,2 TFLOPS | ||
2008 | IBM Roadrunner | 1,026 PFLOPS | DoE-Los Alamos National Laboratory, New Mexico, Hoa Kỳ |
2009 | Cray Jaguar | 1,759 PFLOPS2,331 PFLOPS | Oak Ridge National Laboratory, New Mexico, Hoa Kỳ |
2010 | Thiên Hà 1A | 2,507 PFLOPS | Trung tâm siêu máy tính Thiên Tân, Thiên Tân, Trung Quốc |
2011 | Fujitsu K computer | 8.162 PFLOPS | RIKEN, Wakō, Saitama, Nhật Bản |
2012 | TITAN | 20 PFLOPS | Bộ năng lượng Hoa Kỳ, Hoa Kỳ |
Siêu máy tính mang tên Thiên Hà 1A (Tianhe-1A) của Trường Đại học Công nghệ Quốc phòng Quốc gia Trung Quốc cũng sử dụng những bộ vi xử lý của Mỹ do hãng Intel và Nvidia sản xuất. Được biết, siêu máy tính này có thể giải quyết các phép toán nhanh hơn 29 triệu lần so với siêu máy tính của năm 1976.
Nhiệm vụ
[sửa | sửa mã nguồn]Tìm ra các số nguyên tố Mersenne mới nhất
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Kỷ lục mới của siêu máy tính: 839 nghìn tỷ phép tính/giây
- ^ Siêu máy tính đạt kỷ lục 10 triệu tỷ phép tính mỗi giây
- ^ “RoadRunner: Siêu máy tính nhanh nhất thế giới của IBM”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 7 năm 2008. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2008.
- ^ Công bố máy tính nhanh nhất thế giới, theo AP
- ^ “Siêu máy tính Jaguar chiếm vị trí đầu bảng Top500”. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2009.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Siêu máy tính. Tiếng Việt- Việt Nam đã có siêu máy tính tự chế!
- Kỷ lục mới của siêu máy tính: 839 nghìn tỷ phép tính/giây
- Siêu máy tính mới "Roadrunner" sẽ đạt tốc độ 1.600 teraflop
- IBM vẫn thống trị Top 500 siêu máy tính hàng đầu
- Dùng siêu máy tính lưới nghiên cứu AIDS
- IBM không có đối thủ trong Top 500 siêu máy tính
- Xây dựng siêu máy tính Lenovo 1.000 teraflop tại Trung Quốc
- Hình Siêu máy tính Blue Gene/L của IBM
- hình Blue Gene/L [liên kết hỏng]
- Hình Blue Gene/L Lưu trữ 2007-01-03 tại Wayback Machine
- Danh sách 500 siêu máy tính
- Linux High Performance Computing and Clustering
- Cluster Resources
- Cluster Builder
- CDAC
- HPCx Lưu trữ 2020-01-03 tại Wayback Machine UK national supercomputer service operated by EPCC and Daresbury Lab
- CSAR UK national supercomputer service operated by Manchester Computing
- HPC-UK strategic collaboration between the UK's three leading supercomputer centres - Manchester Computing, EPCC and Daresbury Laboratory
- San Diego Supercomputer Center (SDSC)
- Ohio Supercomputer Center (OSC)
- Teragrid Lưu trữ 2007-06-30 tại Wayback Machine
- WestGrid Lưu trữ 2006-05-13 tại Wayback Machine
- VirginiaTech Lưu trữ 2004-09-17 tại Wayback Machine
- IRB Lưu trữ 2005-06-03 tại Wayback Machine
- SARA Lưu trữ 2006-02-08 tại Wayback Machine
- Pittsburgh Supercomputing Center operated by University of Pittsburgh và Carnegie Mellon University.
- LinuxHPC.org
- NASA Advanced Supercomputing facility Lưu trữ 2017-12-02 tại Wayback Machine
- Linux NetworkX press release: Linux NetworX to build "largest" Linux supercomputer
- ASCI White press release Lưu trữ 2006-10-08 tại Wayback Machine
- Article about Japanese "Earth Simulator" computer Lưu trữ 2008-12-23 tại Wayback Machine
- "Earth Simulator" website (bằng tiếng Anh) Lưu trữ 2007-04-10 tại Wayback Machine
- NEC high-performance computing information Lưu trữ 2003-02-07 tại Wayback Machine
- Superconducting Supercomputer Lưu trữ 2009-04-18 tại Wayback Machine
- Google Supercomputer Lưu trữ 2006-11-07 tại Wayback Machine
- Papers on the GRAPE special-purpose computer Lưu trữ 2008-02-22 tại Wayback Machine
- More special-purpose supercomputer information Lưu trữ 2003-06-04 tại Wayback Machine
- Information about the APEmille special-purpose computer
- Information about the apeNEXT special-purpose computer
- Information about the QCDOC project, machines Lưu trữ 2008-12-22 tại Wayback Machine
- Web đăng ký các siêu máy tính Lưu trữ 2014-10-24 tại Wayback Machine
| |||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Phần cứng • Phần mềm | |||||||||||||||||||||||||
Công nghệ thông tin |
| ||||||||||||||||||||||||
Hệ thống thông tin |
| ||||||||||||||||||||||||
Khoa học máy tính |
| ||||||||||||||||||||||||
Kỹ thuật máy tính |
| ||||||||||||||||||||||||
Kỹ nghệ phần mềm |
| ||||||||||||||||||||||||
Mạng máy tính |
| ||||||||||||||||||||||||
Tin học kinh tế |
|
Từ khóa » Siêu Máy Tính Lớn Nhất Thế Giới
-
Siêu Máy Tính Nhật Bản Giữ Ngôi Mạnh Nhất Thế Giới - VnExpress
-
10 Siêu Máy Tính Nhanh Nhất Thế Giới 2022
-
Siêu Máy Tính Fugaku Mạnh Nhất Thế Giới - SOHA
-
Lộ Diện Siêu Máy Tính Mạnh Nhất Thế Giới - Zing
-
Nhật Bản Có Siêu Máy Tính Mạnh Nhất Thế Giới - VnExpress Số Hóa
-
TOP 10 Siêu Máy Tính Có Tốc độ Xử Lý Nhanh Nhất Thế Giới
-
Trung Quốc Bí Mật Sở Hữu Hai Siêu Máy Tính Mạnh Nhất Thế Giới?
-
Siêu Máy Tính Mỹ Nhanh Nhất Thế Giới, Vượt Xa Nhật Bản
-
Trung Quốc Ra Mắt Siêu Máy Tính Mạnh Nhất Thế Giới
-
Fugaku Giữ Vững Danh Hiệu Siêu Máy Tính Nhanh Nhất Thế Giới
-
TOP 10 Siêu Máy Tính Có Tốc độ Xử Lý Nhanh Nhất Thế Giới
-
HPE Mở Ra Kỷ Nguyên Mới Với Siêu Máy Tính Exascale đầu Tiên Và ...
-
Mỹ Và Trung Quốc Trong Cuộc đua Siêu Máy Tính
-
Siêu Máy Tính Mạnh Nhất Châu Âu