Sinh Học 10 Bài 19: Giảm Phân - HOC247

YOMEDIA NONE Trang chủ Sinh Học 10 Chương 4: Phân Bào Sinh học 10 Bài 19: Giảm phân ADMICRO Lý thuyết5 Trắc nghiệm36 BT SGK 294 FAQ

Trong bài này các em được tìm hiểu diễn biến chính của nhiễm sắc thể qua các kì phân bào của quá trình giảm phân, các em hiểu bản chất của quá trình giảm phân và ý nghĩa của giảm phân đối với thực tiễn.

ATNETWORK YOMEDIA

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Giảm phân

1.2. Diễn biến quá trình giảm phân

1.3. Ý nghĩa của giảm phân

2. Bài tập minh hoạ

3. Luyện tập bài 19 Sinh học 10

3.1. Trắc nghiệm

3.2. Bài tập SGK & Nâng cao

4. Hỏi đáp Bài 19 Chương 4 Sinh học 10

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Giảm phân

Khác với nguyên phân, giảm phân là quá trình phân bào chỉ xảy ra ở các tế bào sinh dục chín (tế bào sinh tinh và sinh trứng), kết quả của giảm phân là tạo ra các giao tử (tinh trùng hoặc trứng) mang một nửa bộ nhiễm sắc thế của tế bào mẹ ban đầu.

  • Với cơ thể lưỡng bội (2n), tế bào sinh dục giảm phân bình thường thì sẽ tạo ra giao tử có bộ NST đơn bội n
  • Với trường hợp cơ thể đa bội (4n) giảm phân binh thường sẽ tạo ra giao tử có bộ NST (2n )
  • Với cơ thể đa bội lẻ thường bất thụ và không tạo ra giao tử.

1.2. Diễn biến quá trình giảm phân

Kì trung gian I: ADN nhân đôi ở pha S, pha G2 tế bào chuẩn bị các chất cần thiết cho quá trình phân bào. Kết thúc kì trung gian tế bào có bộ NST 2n kép.

Giảm phân 1

Hình minh họa

Kì đầu 1

  • NST kép bắt đầu đóng xoắn, co ngắn.
  • Các cặp NST thể kép trong cặp tương đồng bắt cặp theo chiều dọc, tiếp hợp với nhau và trao đổi chéo xảy ra giữa hai cromatit không cùng chị em.
  • Cuối kì đầu hai NST kép tách nhau ra.
  • Màng nhân và nhân con tiêu biến

Kì giữa 1

  • NST tiếp tục co xoắn cực đại, NST có hình thái đặc trưng cho loài.
  • Thoi vô sắc đính vào tâm động ở một bên của NST.
  • Các cặp NST tương đồng tập trung và thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

Kì sau 1

Các cặp NST kép tương đồng di chuyển độc lập về hai cực của tế bào và chúng phân li độc lập với nhau.

Kì cuối 1

  • Sau khi di chuyển về hai cực của tế bào NST bắt đầu dãn xoắn , màng nhân và nhân con hình thành
  • Thoi vô sắc tiêu biến, màng nhân và nhân con xuất hiện

Kết quả

Từ 1 tế bào mẹ có 2n NST kép sinh ra 2 tế bào con có bộ NST n kép

Kì trung gian II: Sau khi kết thúc giảm phân tế bào con tiếp tục đi vào giảm phân 2 mà không nhân đôi NST. Trong tế bào có n NST kép

Giảm phân 2

Hình minh họa

Kì đầu 2

  • NST bắt đầu đóng xoắn
  • Màng nhân và nhân con tiêu biến
  • Thoi vô sắc xuất hiện

Kì giữa 2

  • NST kép co xoắn cực đại và tập trung 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc.
  • Thoi vô sắc dính vào 2 phía của NST kép

Kì sau 2

NST tách nhau tại tâm động trượt trên thoi vô sắc di chuyển về hai cực tế bào.

Kì cuối 2

NST dãn xoắn. Màng nhân và nhân con xuất hiện, màng tế bào hình thành. Tạo ra hai tế bào con.

Kết quả

Từ 1 tế bào có n NST kép tạo ra 2 tế bào mang bộ NST n đơn

  • Kết quả của giảm phân:

Từ 1 tế bào mẹ có 2n NST kép tạo ra 4 tế bào con có bộ NST n đơn .

  • Ở giới đực:
    • Không xảy ra hoán vị gen thì 1 tế bào sinh tinh giảm phân bình thường sẽ tạo ra 4 tinh trùng (n) trong đó có 2 loại tinh trùng có kiểu gen khác nhau.
    • Hoán vị gen thì 1 tế bào sẽ tạo ra 4 loại tinh trùng có kiểu gen khác nhau.
  • Ở giới cái: Tế bào sinh trứng luôn chỉ tạo ra 1 tế bào trứng (n) và 3 thể định hướng (n)

1.3. Ý nghĩa của giảm phân:

  • Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp nhiễm sắc thể trong quá trình giảm phân kết hợp với quá trình thụ tinh thường tạo ra rất nhiều biến dị tổ hợp.
  • Sự đa dạng di truyền ở thế hệ sau các loài sinh vật sinh sản hữu tính (chủ yếu là do các biến dị tổ hợp) là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn lọc tế bào giúp các loài có khả năng thích nghi với điều kiện sống mới.
  • Các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh góp phần duy trì bộ nhiễm sắc thể đặc trưng cho loài.

Bài tập minh họa

Ví dụ:

So sánh nguyên phân và giảm phân?

Gợi ý trả lời:

Nguyên phân

Giảm phân

Giảm phân I Giảm phân II

Trung gian

Các NST nhân đôi tạo ra NST kép dính nhau ở tâm động.

Bộ NST 2n → 2n kép

Các NST nhân đôi tạo ra NST kép dính nhau ở tâm động.

Bộ NST 2n → 2n kép

Các NST không nhân đôi dạng kép dính nhau ở tâm động.

Bộ NST dạng n kép

Kỳ đầu

Không xảy ra tiếp hợp giữa các NST kép trong cặp NST tương đồng.

Tơ vô sắc đính 2 bên NST tại tâm động

Xảy ra tiếp hợp dẫn đến trao đổi đoạn giữa các NST kép trong cặp tương đồng.

Tơ vô sắc đính 1 bên NST tại tâm động

Không xảy ra tiếp hợp giữa các NST kép trong cặp tương đồng.

Tơ vô sắc đính 2 bên NST tại tâm động

Kỳ giữa

Các NST kép dàn thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo tế bào

Các NST kép dàn 2 hàng (đối diện) trên mặt phẳng xích đạo tế bào

Các NST kép dàn thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo tế bào

Kỳ sau

Các NST kép tách nhau thành dạng đơn tháo xoắn và duỗi dần ra

Các NST kép không tách nhau và không tháo xoắn

Các NST tách nhau thành dạng đơn tháo xoắn và duỗi dần ra

Kỳ cuối

Các nhiễm sắc thể phân ly đồng đều về 2 cực tế bào và tế bào phân chia thành 2 tế bào mới

Kết quả

Từ 1 tế bào 2n NST thành 2 tế bào 2n NST

Từ 1 tế bào 2n NST thành 2 tế bào n NST kép

Từ 1 tế bào n NST kép thành 2 tế bào n NST

Đặc điểm

Từ 1 tế bào 2n → 2 TB 2n

Các tế bào tạo ra có thể tiếp tục nguyên phân

Từ 1 tế bào 2n → 4 TB n

Các tế bào tạo ra không tiếp tục nguyên phân mà biệt hoá thành giao tử

3. Luyện tập Bài 19 Sinh học 10

Sau khi học xong bài này các em cần:

  • Mô tả được đặc điểm của các kì trong quá trình giảm phân.
  • Trình bày được diễn biến chính ở kì đầu của giảm phân I.
  • Nêu được ý nghĩa của quá trình giảm phân.
  • Nêu được sự khác biệt giữa quá trình giảm phân và nguyên phân.

3.1. Trắc nghiệm

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 19 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.

  • Câu 1:

    Trong giảm phân, cấu trúc của nhiễm sắc thể có thể thay đổi từ hiện tượng nào sau đây?

    • A. Nhân đôi
    • B. Tiếp hợp
    • C. Trao đổi chéo
    • D. Co xoắn
  • Câu 2:

    Đặc điểm chỉ có ớ kì sau của giảm phân 1 mà không có ở các kì khác của phân bào giảm phân là:

    • A. NST ở dạng kép gắn lên thoi vô sắc và được phân li về hai cực tế bào.
    • B. Mỗi NST có hai tàm động và trượt về hai cực tế bào.
    • C. NST ở dạng sợi đơn bám thoi vô sắc và được phân li về hai cực tế bào.
    • D. NST nha xoắn cực đại dể trở về trạng thái sợi mảnh.

Câu 3-5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

3.2. Bài tập SGK và Nâng cao

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 10 Bài 19 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Bài tập 1 trang 80 SGK Sinh học 10

Bài tập 2 trang 80 SGK Sinh học 10

Bài tập 3 trang 80 SGK Sinh học 10

Bài tập 4 trang 80 SGK Sinh học 10

Bài tập 11 trang 111 SBT Sinh học 10

Bài tập 12 trang 112 SBT Sinh học 10

Bài tập 13 trang 113 SBT Sinh học 10

Bài tập 14 trang 114 SBT Sinh học 10

Bài tập 15 trang 115 SBT Sinh học 10

Bài tập 16 trang 115 SBT Sinh học 10

Bài tập 17 trang 116 SBT Sinh học 10

Bài tập 18 trang 116 SBT Sinh học 10

Bài tập 21 trang 124 SBT Sinh học 10

Bài tập 9 trang 118 SBT Sinh học 10

Bài tập 10 trang 118 SBT Sinh học 10

Bài tập 11 trang 118 SBT Sinh học 10

Bài tập 12 trang 118 SBT Sinh học 10

Bài tập 13 trang 118 SBT Sinh học 10

Bài tập 15 trang 119 SBT Sinh học 10

Bài tập 16 trang 119 SBT Sinh học 10

Bài tập 7 trang 121 SBT Sinh học 10

Bài tập 8 trang 121 SBT Sinh học 10

Bài tập 16 trang 123 SBT Sinh học 10

Bài tập 17 trang 123 SBT Sinh học 10

Bài tập 18 trang 123 SBT Sinh học 10

Bài tập 19 trang 123 SBT Sinh học 10

Bài tập 20 trang 123 SBT Sinh học 10

Bài tập 22 trang 124 SBT Sinh học 10

Bài tập 24 trang 124 SBT Sinh học 10

Bài tập 25 trang 124 SBT Sinh học 10

Bài tập 29 trang 126 SBT Sinh học 10

Bài tập 1 trang 103 SGK Sinh học 10 NC

Bài tập 2 trang 103 SGK Sinh học 10 NC

Bài tập 3 trang 103 SGK Sinh học 10 NC

Bài tập 4 trang 104 SGK Sinh học 10 NC

Bài tập 5 trang 104 SGK Sinh học 10 NC

4. Hỏi đáp Bài 19 Chương 4 Sinh học 10

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Sinh Học 10 HỌC247

NONE

Bài học cùng chương

Bài 18: Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân Sinh học 10 Bài 18: Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân Bài 20: Thực hành Quan sát các kì của nguyên phân trên tiêu bản rễ hành Sinh học 10 Bài 20: Thực hành Quan sát các kì của nguyên phân trên tiêu bản rễ hành Bài 21: Ôn tập phần sinh học tế bào Sinh học 10 Bài 21: Ôn tập phần sinh học tế bào ADSENSE TRACNGHIEM Bộ đề thi nổi bật UREKA AANETWORK

XEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 10

Toán 10

Toán 10 Kết Nối Tri Thức

Toán 10 Chân Trời Sáng Tạo

Toán 10 Cánh Diều

Giải bài tập Toán 10 Kết Nối Tri Thức

Giải bài tập Toán 10 CTST

Giải bài tập Toán 10 Cánh Diều

Trắc nghiệm Toán 10

Ngữ văn 10

Ngữ Văn 10 Kết Nối Tri Thức

Ngữ Văn 10 Chân Trời Sáng Tạo

Ngữ Văn 10 Cánh Diều

Soạn Văn 10 Kết Nối Tri Thức

Soạn Văn 10 Chân Trời Sáng tạo

Soạn Văn 10 Cánh Diều

Văn mẫu 10

Tiếng Anh 10

Giải Tiếng Anh 10 Kết Nối Tri Thức

Giải Tiếng Anh 10 CTST

Giải Tiếng Anh 10 Cánh Diều

Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 KNTT

Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 CTST

Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 CD

Giải Sách bài tập Tiếng Anh 10

Vật lý 10

Vật lý 10 Kết Nối Tri Thức

Vật lý 10 Chân Trời Sáng Tạo

Vật lý 10 Cánh Diều

Giải bài tập Lý 10 Kết Nối Tri Thức

Giải bài tập Lý 10 CTST

Giải bài tập Lý 10 Cánh Diều

Trắc nghiệm Vật Lý 10

Hoá học 10

Hóa học 10 Kết Nối Tri Thức

Hóa học 10 Chân Trời Sáng Tạo

Hóa học 10 Cánh Diều

Giải bài tập Hóa 10 Kết Nối Tri Thức

Giải bài tập Hóa 10 CTST

Giải bài tập Hóa 10 Cánh Diều

Trắc nghiệm Hóa 10

Sinh học 10

Sinh học 10 Kết Nối Tri Thức

Sinh học 10 Chân Trời Sáng Tạo

Sinh học 10 Cánh Diều

Giải bài tập Sinh 10 Kết Nối Tri Thức

Giải bài tập Sinh 10 CTST

Giải bài tập Sinh 10 Cánh Diều

Trắc nghiệm Sinh học 10

Lịch sử 10

Lịch Sử 10 Kết Nối Tri Thức

Lịch Sử 10 Chân Trời Sáng Tạo

Lịch Sử 10 Cánh Diều

Giải bài tập Lịch Sử 10 KNTT

Giải bài tập Lịch Sử 10 CTST

Giải bài tập Lịch Sử 10 Cánh Diều

Trắc nghiệm Lịch sử 10

Địa lý 10

Địa Lý 10 Kết Nối Tri Thức

Địa Lý 10 Chân Trời Sáng Tạo

Địa Lý 10 Cánh Diều

Giải bài tập Địa Lý 10 KNTT

Giải bài tập Địa Lý 10 CTST

Giải bài tập Địa Lý 10 Cánh Diều

Trắc nghiệm Địa lý 10

GDKT & PL 10

GDKT & PL 10 Kết Nối Tri Thức

GDKT & PL 10 Chân Trời Sáng Tạo

GDKT & PL 10 Cánh Diều

Giải bài tập GDKT & PL 10 KNTT

Giải bài tập GDKT & PL 10 CTST

Giải bài tập GDKT & PL 10 CD

Trắc nghiệm GDKT & PL 10

Công nghệ 10

Công nghệ 10 Kết Nối Tri Thức

Công nghệ 10 Chân Trời Sáng Tạo

Công nghệ 10 Cánh Diều

Giải bài tập Công nghệ 10 KNTT

Giải bài tập Công nghệ 10 CTST

Giải bài tập Công nghệ 10 CD

Trắc nghiệm Công nghệ 10

Tin học 10

Tin học 10 Kết Nối Tri Thức

Tin học 10 Chân Trời Sáng Tạo

Tin học 10 Cánh Diều

Giải bài tập Tin học 10 KNTT

Giải bài tập Tin học 10 CTST

Giải bài tập Tin học 10 Cánh Diều

Trắc nghiệm Tin học 10

Cộng đồng

Hỏi đáp lớp 10

Tư liệu lớp 10

Xem nhiều nhất tuần

Đề thi giữa HK1 lớp 10

Đề thi giữa HK2 lớp 10

Đề thi HK1 lớp 10

Đề thi HK2 lớp 10

Đề cương HK1 lớp 10

Video bồi dưỡng HSG môn Toán

Toán 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Tập hợp

Toán 10 Kết nối tri thức Bài 1: Mệnh đề

Toán 10 Cánh Diều Bài tập cuối chương 1

Soạn bài Thần Trụ Trời - Ngữ văn 10 CTST

Soạn bài Ra-ma buộc tội - Ngữ văn 10 Tập 1 Cánh Diều

Soạn bài Chữ người tử tù - Nguyễn Tuân - Ngữ văn 10 KNTT

Văn mẫu về Bình Ngô đại cáo

Văn mẫu về Chữ người tử tù

Văn mẫu về Tây Tiến

Văn mẫu về Cảm xúc mùa thu (Thu hứng)

YOMEDIA YOMEDIA ×

Thông báo

Bạn vui lòng đăng nhập trước khi sử dụng chức năng này.

Bỏ qua Đăng nhập ×

Thông báo

Bạn vui lòng đăng nhập trước khi sử dụng chức năng này.

Đồng ý ATNETWORK ON tracnghiem.net QC Bỏ qua >>

Từ khóa » Sinh Lớp 10 Bài 19 Lý Thuyết