Sinh Học 12 Bài 19: Tạo Giống Bằng Phương Pháp Gây đột ...
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ
- Học tập
- Bài học
- Bài học lớp 12
Thông qua Bài 19 Sinh học 12 các em sẽ được học các kiến thức như: quy trình tạo giống bằng phương pháp gây đột biến, một số thành tựu tạo giống ở Việt Nam, sơ lược về công nghệ tế bào ở thực vật và động vật cùng với các kết quả của chúng, 1 số quy trình và thành tựu tạo giống thực vật bằng công nghệ tế bào, kỹ thuật nhân bản vô tính ở động vật và ý nghĩa thực tiễn của phương pháp này.
Mục lục nội dung
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Tạo giống mới bằng PP gây đột biến
1.2. Tạo giống bằng công nghệ tế bào
2. Bài tập minh họa
3. Luyện tập
3.1. Bài tập tự luận
3.2. Bài tập trắc nghiệm
3.3. Trắc nghiệm Online
4. Kết luận
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến
a. Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến
- Bước 1: Xử lí mẫu vật bằng các tác nhân đột biến: với liều lượng và thời gian xử lí thích hợp nếu không sinh vật sẽ chết hay giảm khả năng sinh sản và sức sống
- Bước 2: Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn, ta phải tìm cách nhận biết ra chúng trong các sinh vật bình thường cũng như các thể đột biến khác
- Bước 3: Tạo ra dòng thuần chủng: cho các thể đột biến được chọn sinh sản để nhân lên thành dòng thuần
b. Một số thành tựu tạo giống ở Việt Nam
- Trong chọn giống vi sinh vật: Tạo được chủng nấm penicilium đột biến có hoạt tính penicilin tăng gấp 200 lần dạng ban đầu. Tạo được chủng vi khuẩn đột biến có năng suất tổng hợp lizin cao gấp 300 lần dạng ban đầu.
- Trong chọn giống thực vật:
-
Hướng tạo thể đa bội được chú trọng nhiều đối với các giống cây trồng thu hoạch chủ yếu về thân, lá, củ như cây lấy gỗ, cây lấy sợi, cây rau... Ví dụ: Rau muống 4n có lá và thân to, sản lượng 30 tạ/ha. Dương liễu 3n lớn mạnh, cho gỗ tốt, dưa hấu, nho tam bội không hạt ; dâu tằm tứ bội
-
Xử lý giống lúa Mộc Tuyền bằng tia gama tạo ra giống lúa MT1 chín sớm, cây thấp và cứng, chịu phân, chịu chua, năng suất tăng 15- 25%. Lai giống có chọn lọc giữa 12 dòng đột biến từ giống ngô M1 tạo thành giống ngô DT6 chín sớm, năng suất cao, hàm lượng prôtêin tăng 1,5%, tinh bột giảm 4%.
-
Táo gia lộc xử lí NMU → táo má hồng cho năng suất cao
1.2. Tạo giống bằng công nghệ tế bào
a. Khái niệm công nghệ tế bào
- Công nghệ tế bào là một ngành kĩ thuật áp dụng phương pháp nuôi cấy mô hoặc tế bào trong môi trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo ra những mô, cơ quan hay cơ thể hoàn chỉnh mang đặc tính của cơ thể cho mô, tế bào
- Các giai đoạn của công nghệ tế bào:
- Bước 1: Tách các tế bào từ cơ thể động vật hay thực vật
- Bước 2: Nuôi cấy tế bào trong môi trường nhân tạo để hình thành mô sẹo
- Bước 3: Dùng hoocmon sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hóa thành các cơ quan hoặc tạo thành cơ thể hoàn chỉnh
- Các phương pháp tạo giống mới bằng công nghệ tế bào ở động vật và thực vật
- Cơ sở di truyền:
- Cơ sở khoa học của phương pháp nhân giống bằng công nghệ tế bào là tính toàn năng của của tế bào sinh vật
- Mỗi tế bào trong cơ thể sinh vật dều được phát sinh từ hợp tử thông qua quá trình phân bào nguyên nhiễm. Điều đó có nghĩ là bất kì tế bào nào của thực vật như rễ, thân, lá… ở thực vật đều chứa thông tin di truyền cần thiết của một cơ thể hoàn chỉnh và các tế bào đều có khả năng sinh sản vô tính để tạo thành cây trưởng thành
b. Tạo giống bằng công nghệ tế bào ở thực vật
- Công nghệ nuối cấy hạt phấn
+ Ưu điểm của phương pháp này là tạo ra các dòng thuần chủng; tính trạng chọn lọc được sẽ rất ổn định.Tạo dòng thuần lưỡng bội từ dòng đơn bội dựa trên đặc tính của hạt phấn là có khả năng mọc trên môi trường nhân tạo thành dòng đơn bội và tất cả các gen của dòng đơn bội được biểu hiện ra kiểu hình cho phép chọn lọc invitro (trong ống nghiệm) những dòng có đặc tính mong muốn
+ Quy trình tạo giống bằng biện pháp nuôi cấy hạt phấn:
+ Ứng dụng của phương pháp công nghệ nuối cấy hạt phấn
- Dùng để chọn các cây có dặc tính chống chịu hạn, chịu lạnh, chịu mặn, kháng thuốc diệt cỏ…
- Dùng để tạo ra dòng thuần chủng, tính trạng chọn lọc sẽ rất ổn định
- Nuôi cấy tế bào thực vật invitro tạo mô sẹo
+ Ưu điểm của phương pháp này là nhân nhanh giống cây trồng quý - hiếm và sạch bệnh, tạo ra nhiều cá thể mới có kiểu gen giống với cá thể ban đầu
+ Quy trình tạo giống bằng biện pháp nuôi cấy tế bào thực vật invitro tạo mô sẹo
+ Ứng dụng: Nhân nhanh các giống cây có năng suất cao, chất lượng tốt, thích nghi với điều kiện sống và duy trì ưu thế lai
+ Dung hợp tế bào trần
- Ưu điểm của phương pháp này là tạo ra các cây lai khác loài mang đặc điểm của cả 2 loài nhưng không cần phải trải qua sinh sản hữu tính, tránh hiện tượng bất thụ của con lai
- Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp dung hợp tế bào trần
- Thành tựu tạo ra giống mới từ phương pháp dung hợp tế bào trần: Sơ đồ tạo cây lai pomato
- Chọn dòng tế bào xô ma có biến dị
+ Ưu điểm là tạo các giống cây trồng mới, có các kiểu gen khác nhau của cùng một giống ban đầu. Phương pháp này tạo ra các giống mới dựa vào hiện tượng đột biến gen và biến dị số lượng NST tạo thể lệch bội khác nhau
+ Quy trình tạo giống mới từ chọn dòng tế bào xôma có biến dị
c. Tạo giống mới bằng công nghệ tế bào ở động vật
- Cấy truyền phôi
- Nhân bảo vô tính ở động vật: Nhân bản vô tính ở động vật được nhân bản từ tế bào xôma, không cần có sự tham gia của nhân tế bào sinh dục, chỉ cân tế bào chất của noãn bào
- Ý nghĩa:
- Nhân nhanh giống vật nuôi quý hiếm hoặc động vật biến đổi gen.
- Tạo ra các giới động vật mang gen người nhằm cung cấp cơ quan nội tạng cho người bệnh.
2. Bài tập minh họa
Câu 1: Với những kiến thức đã học, các em hãy đề xuất cách thức nhận biết sơ bộ các cây tứ bội trong số các cây lưỡng bội?
Hướng dẫn giải
Cây tứ bội được tạo ra nhờ gây đột biến đa bội hóa làm cho bộ NST tăng gấp 4 lần bộ NST đơn bội của loài. Do đó có thể nhận biết sơ bộ các cây tứ bội trong số các cây lưỡng bội bằng cách:
- Quan sát hình thái bên ngoài: cây tứ bội có bộ NST là 4n gấp đôi bộ NST lưỡng bội của loài nên ở các cây tứ bội có cơ quan sinh dưỡng, sinh sản lớn hơn cây lưỡng bội.
- Quan sát tế bào: Cây tứ bội có bộ NST khác cây lưỡng bội, mỗi nhóm có 4 NST tương đồng.
- Phân tích hóa sinh: Cây tứ bội có hàm lượng các chất cao hơn rất nhiều so với cây lưỡng bội.
Câu 2: Nếu bạn có một con chó mang kiểu gen quý hiếm, làm thế nào bạn có thể tạo ra nhiều con chó có kiểu gen y hệt như con chó của bạn?
Hướng dẫn giải
Để tạo ra nhiều con chó có kiểu gen y hệt như con chó quý hiếm ta có thể áp dụng phương pháp nhân bản vô tính và cấy truyền phôi thực hiện theo các bước sau:
- Bước 1: Lấy nhân tế bào sinh dưỡng của con chó đó đưa vào tế bào trứng đã loại nhân.
- Bước 2: Nuôi cấy trong ống nghiệm để phôi phâ chia sau đó phân cắt thành nhiều phôi khác nhau.
- Bước 3: Đưa các phôi vào tử cung một con chó cái cho mang thai.
Câu 3: Tóm tắt các thành tựu trong tạo giống mới và sản xuất giống nhờ công nghệ tế bào?
Hướng dẫn giải
* Công nghệ tế bào thực vật:
- Nuôi cấy mô thực vật giúp sản xuất hàng loạt giống cây trồng có phẩm chất cao, đồng đều chất lượng, sạch sâu bệnh, mang lại hiệu quả kinh tế rất cao như nuôi cấy mô các loài hoa phong lan quý hiếm đã thành công từ thập niên 1960. Đến nay, đã nuôi cấy mô thành công các loài dược liệu quý hiếm như nhân sâm, tam thất.
- Nuôi cấy hạt phấn đơn bội rồi lưỡng bội hoá tạo thành các dòng thuần đã thành công ở cây lúa từ thập niên 1970.
- Lai tế bào xôma tạo các cơ thể lai xa khác loài mà phương pháp lai hữu tính không thể thực hiện được cũng đã thành công ở các loài thuốc lá, đậu tương... từ thập niên 1980.
* Công nghệ tế bào động vật:
- Sự ra đời của cừu Đôly (Dolly) đã mở đầu cho hàng loạt các thí nghiệm nhân bản vô tính thành công ở động vật có vú và mở ra một triển vọng nghiên cứu sinh sản vô tính các tế bào gốc ở người và động vật. Một hướng nghiên cứu ứng dụng quan trọng là chuyển gen người vào tế bào lợn tạo ra những nòi lợn có phủ tạng tương thích cao, không bị thải ghép nhằm cung cấp các cơ quan phủ tạng dùng ghép cơ quan cho người.
- Công nghệ cấy truyền phôi ở các loài đại gia súc cũng đã mở ra triển vọng nhân bản nhanh chóng nhiều cá thể động vật quý hiếm nhằm phục vụ cho nhiều mục đích khác nhau.
3. Luyện tập
3.1. Bài tập tự luận
Câu 1: Nêu điểm khác nhau giữa chọn giống bằng phương pháp lai hữu tính và chọn giống bằng phương pháp gây đột biến?
Câu 2: Nêu các bước tiến hành, ưu điểm, nhược điểm của phương pháp tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến?
3.2. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Khi nói về tạo giống bằng công nghệ tế bào, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Để nhân các giống lan quý, các nhà nghiên cứu cây cảnh đã áp dụng phương pháp nuôi cấy tế bào, mô thực vật.
(2) Khi nuối cấy hạt phấn hay noãn chưa thụ tinh trong môi trường nhân tạo có thể mọc thành các dòng tế bào đơn bội.
(3) Caonsixin là hóa chất có hiệu quả rất cao trong việc gây đột biến đa bội.
(4) Trong lai tế bào, người ta nuôi cấy 2 dòng tế bào sinh dục khác loài.
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Câu 2: Khi nói về công nghệ tế bào, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nuôi cấy và lưỡng bội hóa hạt phấn có thể tạo ra đời con có kiểu hình khác cây mẹ.
B. Lai 2 tế bào trần cùng loại tạo ra thể song nhị bộ.
C. Nuôi cấy mô tế bào để tạo ra quần thể cây trông có kiểu gen đa dạng.
D. Cây truyền phôi ở động vật chỉ cần sử dụng 1 cá thể cái để nuôi phôi.
Câu 3: Từ một cơ thể có kiểu gen AabbDdEE, có thể tạo ra cơ thể có kiểu gen nào sau đây bằng phương pháp nuôi cất hạt phấn và lưỡng bội hóa?
A. AabbDdEE
B. AabbDdEE
C. aabbddEE
D. aaBBddEE
Câu 4: Trong công nghệ tế bào thực vật, phương pháp nào có sử dụng hóa chất consixin?
A. Nuối cấy mô tế bào và lai tế bào sinh dưỡng
B. Nuối cấy mô tế bào và nuôi cấy hạt phấn
C. Nuôi cấy hạt phấn và lai tế bào sinh dưỡng
D. Nuối cấy mô tế bào
3.3. Trắc nghiệm Online
4. Kết luận
Bài học này các em cần:
- Giải thích được quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến
- Nêu được 1 số thành tựu tạo giống ở Việt Nam
- Nêu sơ lược về công nghệ tế bào ở thực vật và động vật cùng với các kết quả của chúng
- Trình bày được 1 số quy trình và thành tựu tạo giống thực vật bằng công nghệ tế bào
- Trình bày được kỹ thuật nhân bản vô tính ở động vật và nêu ý nghĩa thực tiễn của phương pháp này
Tham khảo thêm
- doc Sinh học 12 Bài 18: Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
- doc Sinh học 12 Bài 20: Tạo giống mới nhờ công nghệ gen
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM
- Sinh học 7 Bài 63: Ôn tập
- Chương trình địa phương (phần tiếng Việt) Ngữ văn 7
- Sinh học 7 Bài 60: Động vật quý hiếm
- Ôn tập phần tiếng Việt (tiếp theo) Ngữ văn 7
- Thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi Ngữ văn 9
- Sinh học 7 Bài 59: Biện pháp đấu tranh sinh học
- Công nghệ 7 Ôn tập phần IV: Thủy sản
- Công nghệ 8 Bài 59: Thực hành: Thiết kế mạch điện
- Ôn tập tác phẩm trữ tình (tiếp theo) Ngữ văn 7
- Tổng kết phần văn học (tiếp theo) Ngữ văn 9
Chương 1: Cơ Chế Di Truyền Và Biến Dị
- 1 Bài 1: Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- 2 Bài 2: Phiên mã và dịch mã
- 3 Bài 3: Điều hòa hoạt động gen
- 4 Bài 4: Đột biến gen
- 5 Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- 6 Bài 6: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- 7 Bài 7:TH: Quan sát các dạng ĐB số lượng NST với tiêu bản cố định và tạm thời
Chương 2: Tính Quy Luật Của Hiện Tượng Di Truyền
- 1 Bài 8: Quy luật phân li
- 2 Bài 9: Quy luật phân li độc lập
- 3 Bài 10: Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- 4 Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen
- 5 Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân
- 6 Bài 13: Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen
- 7 Bài 14: Thực hành: Lai giống
- 8 Bài 15: Bài tập chương I và chương II
Chương 3: Di Truyền Học Quần Thể
- 1 Bài 16: Cấu trúc di truyền của quần thể
- 2 Bài 17: Cấu trúc di truyền và quần thể (tiếp theo)
Chương 4: Ứng Dụng Di Truyền Học
- 1 Bài 18: Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
- 2 Bài 19: Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến và công nghệ tế bào
- 3 Bài 20: Tạo giống mới nhờ công nghệ gen
Chương 5: Di Truyền Học Người
- 1 Bài 21: Di truyền y học
- 2 Bài 22: Bảo vệ vốn gen của loài người và các vấn đề xã hội của DTH
- 3 Bài 23: Ôn tập phần di truyền học
Chương 1: Bằng Chứng Và Cơ Chế Tiến Hóa
- 1 Bài 24: Các bằng chứng tiến hóa
- 2 Bài 25: Học thuyết Lamac và học thuyết Đacuyn
- 3 Bài 26: Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại
- 4 Bài 27: Quá trình hình thành quần thể thích nghi
- 5 Bài 28: Loài
- 6 Bài 29: Quá trình hình thành loài
- 7 Bài 30: Quá trình hình thành loài (tiếp theo)
- 8 Bài 31: Tiến hóa lớn
Chương 2: Sự Phát Sinh Và Phát Triển Của Sự Sống Trên Trái Đất
- 1 Bài 32: Nguồn gốc sự sống
- 2 Bài 33: Sự phát triển của sinh giới qua các đại địa chất
- 3 Bài 34: Sự phát sinh loài người
Chương 1: Cá Thể Và Quần Thể Sinh Vật
- 1 Bài 35: Môi trường sống và các nhân tố sinh thái
- 2 Bài 36: Quần thể sinh vật và mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể
- 3 Bài 37: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật
- 4 Bài 38: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật (tiếp theo)
- 5 Bài 39: Biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật
Chương 2: Quần Xã Sinh Vật
- 1 Bài 40: Quần xã sinh vật và một số đặc trưng cơ bản của quần xã
- 2 Bài 41: Diễn thế sinh thái
Chương 3: Hệ Sinh Thái, Sinh Quyển Và Bảo Vệ Môi Trường
- 1 Bài 42: Hệ sinh thái
- 2 Bài 43: Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái
- 3 Bài 44: Chu trình sinh địa hóa và sinh quyển
- 4 Bài 45: Dòng năng lượng trong hệ sinh thái và hiệu suất sinh thái
- 5 Bài 46: Thực hành Quản lý và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên
- 6 Bài 47: Ôn tập phần tiến hóa và sinh thái học
Thông báo
Bạn vui lòng đăng nhập trước khi sử dụng chức năng này Bỏ qua Đăng nhập ATNETWORK ATNETWORKTừ khóa » Tóm Tắt Lý Thuyết Sinh 12 Bài 19
-
Sinh Học 12 Bài 19: Tạo Giống Bằng Phương Pháp Gây đột Biến Và ...
-
Lý Thuyết Sinh Học 12 Bài 19: Tạo Giống Bằng Phương Pháp Gây đột ...
-
Sinh Học 12 Bài 19: Tạo Giống Bằng Phương Pháp Gây ...
-
Lý Thuyết Sinh 12 Bài 19: Tạo Giống Nhờ Công Nghệ Tế Bào
-
Lý Thuyết Sinh 12 Bài 19: Tạo Giống Bằng Phương Pháp Gây đột Biến
-
Lý Thuyết Sinh 12 Bài 19: Tạo Giống Bằng Phương ... - Tải Sách Mới
-
Giải Bài 19 Sinh 12: Tạo Giống Bằng Phương Pháp Gây đột Biến Và ...
-
Tóm Tắt Lý Thuyết Bài 19 Sinh Học 12 | YopoVn.Com - DIỄN ĐÀN TÀI ...
-
(PDF) Tom Tắt Ly Thuyết Sinh Học Lớp 12 | Đào Nguyễn
-
Tóm Tắt Lý Thuyết Sinh Học 12 Bài 19 - .vn
-
Lý Thuyết Sinh 12 Bài 19: Tạo Giống Bằng Phương ... - Sachvui Mới
-
Lý Thuyết Sinh Học 12 Bài 19: Tạo Giống Bằng Gây đột Biến Và Công ...
-
Sinh Học 9 Bài 19: Mối Quan Hệ Giữa Gen Và Tính Trạng
-
Lý Thuyết Sinh Học 12 Bài 18 (mới 2022 + 35 Câu Trắc Nghiệm)