Sinh Học 12 Bài 26: Học Thuyết Tiến Hóa Tổng Hợp Hiện ...
Có thể bạn quan tâm
Trong bài học này, các em sẽ được biết học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại có những nội dung như: tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn, nguồn biến dị di truyền của quần thể, đột biến, di – nhập gen, chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên, giao phối không ngẫu nhiên. Thấy được mối quan hệ nhân quả thông qua hoạt động tìm hiểu các nhân tố tiến hóa
ATNETWORK YOMEDIA1. Video bài giảng
2. Tóm tắt lý thuyết
2.1. Quan niệm tiến hoá và nguồn nguyên liệu tiến hoá
2.2. Các nhân tố tiến hoá
3. Bài tập minh hoạ
4. Luyện tập bài 26 Sinh học 12
4.1. Trắc nghiệm
4.2. Bài tập SGK & Nâng cao
5. Hỏi đáp Bài 26 Chương 1 Sinh học 12
Tóm tắt lý thuyết
2.1. Quan niệm tiến hoá và nguồn nguyên liệu tiến hoá
a. Tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn
Vấn đề | Tiến hóa nhỏ | Tiến hóa lớn |
Nội dung | Là quá trình biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể gốc đưa đến hình thành loài mới | Là quá trình hình thành các đơn vị phân loại trên loài như: chi, họ, bộ, lớp, ngành. |
Quy mô, thời gian | Phạm vi phân bố tương đối hẹp, thời gian lịch sử tương đối ngắn | Quy mô rộng lớn, thời gian địa chất rất dài |
Phương thức nghiên cứu | Có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm | Thường chỉ được nghiên cứu gián tiếp qua các bằng chứng. |
b. Nguồn biến dị di truyền của quần thể
- Mọi biến dị trong quần thể phát sinh do đột biến, giao phối tạo biến dị tổ hợp.
- Sự di chuyển của các cá thể hoặc giao tử từ các quần thể khác vào.
2.2. Các nhân tố tiến hoá
a. Đột biến
- Đột biến gen làm thay đổi tần số alen 1 cách chậm chạp vì tần số đột biến gen của từng locut gen thường rất nhỏ (10-6 – 10-4), nhưng mỗi sinh vật có rất nhiều gen, quần thể có nhiều cá thể, nên đột biến gen lại giữ vai trò chủ yếu tạo nên nguồn biến di di truyền (nguyên liệu sơ cấp) cho quá trình tiến hoá.
Vai trò của quá trình đột biến trong tiến hóa:
- Đột biến là nguồn nguyên liệu sơ cấp của tiến hóa. Quá trình phát sinh đột biến đã gây ra một áp lực làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể. Áp lực của quá trình đột biến biểu hiện ở tốc độ biến đổi tần số tương đối của alen bị đột biến. Tần số đột biến với từng gen thường rất thấp và đột biến có tính thuận nghịch nên áp lực của quá trình đột biến là không đáng kể, nhất là đối với các quần thể lớn.
- Đột biến được xem là nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hóa, nhưng trong đó đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu
b. Di- nhập gen
- Vai trò của di - nhập gen đối với tiến hóa
+ Di nhập gen là nhân tố làm thay đổi vốn gen của quần thể. Các cá thể nhập cư mang đến những alen mới hoàn toàn mà trước đó quần thể không có làm phong phú vốn gen của quần thể nhận.
+ Di - nhập gen còn được gọi là dòng gen (gen flow) nhằm chỉ sự trao đổi gen giữa các quần thể.
- Kích thước quần thể giảm mạnh thì tần số alen thay đổi nhanh chóng
c. Giao phối không ngẫu nhiên
- Vai trò của giao phối không ngẫu nhiên và giao phối ngẫu nhiên đối với tiến hóa
+ Giao phối không ngẫu nhiên làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể. Tuy nhiên giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố tiến hóa.
+ Quá trình giao phối ngẫu nhiên (ngẫu phối) có vai trò cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp là biến dị tổ hợp cho tiến hóa.
- Quần thể ngẫu phối là kho dự trữ biến dị di truyền
+ Mỗi quần thể có số gen rất lớn, nên tần số đột biến chung của tất cả các gen trong mỗi quần thể là khá lớn.
+ Ngẫu phối làm cho đột biến được phát tán trong quần thể tạo ra sự đa hình về kiểu gen và kiểu hình, hình thành nên vô số biến dị tổ hợp.
d. Các yếu tố ngẫu nhiên
- Sự biến đổi về thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể gây nên bởi các yếu tố ngẫu nhiên (thiên tai, dịch bệnh…) còn được gọi là sự biến động di truyền hay phiêu bạt di truyền
- Quần thể có kích thước càng nhỏ càng dễ bị tác động. Sự tác động do các yếu tố ngẫu nhiên có đặc điểm như sau:
+ Thay đổi tần số alen không theo 1 hước xác định.
+ Một alen dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ khỏi quần thể và alen có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể.
- Kết quả tác động của yếu tố ngẫu nhiên có thể làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền
e. Chọn lọc tự nhiên
- Tác động của CLTN theo quan niệm hiện đại
+ Tác động chủ yếu của CLTN là sự phân hóa khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể, làm cho tần số tương đối của các alen trong mỗi gen biến đổi theo hướng xác định và các quần thể có vốn gen thích nghi hơn sẽ thay thế những quần thể kém thích nghi.
+ Chọn lọc tự nhiên không những là nhân tố quy định nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể mà còn định hướng quá trình tiến hóa thông qua các hình thức chọn lọc : ổn định, vận động và phân hóa.
+ Các alen trội bị tác động của chọn lọc nhanh hơn các alen lặn
+ Ở các sinh vật lưỡng bội, các alen trội chịu tác động chọn lọc nhanh hơn nhiều so với các alen lặn vì alen trội ở thể đồng hợp hay dị hợp đều biểu hiện thành kiểu hình, trong khi đó alen lặn ở trạng thái dị hợp không biểu hiện kiểu hình. Do chọn lọc tác động vào kiểu gen hay alen thông qua tác động vào kiểu hình nên toàn bộ các alen trội có hại đều bị đào thải.
- Kết quả chọn lọc đối với cá thể và quần thể
+ Chọn lọc quần thể hình thành những đặc điểm thích nghi tương quan giữa các cá thể về mặt như kiếm ăn, tự vệ, sinh sản, bảo đảm sự tồn tại, phát triển của những quần thể thích nghi nhất.
+ Chọn lọc cá thể làm tăng tỉ lệ những cá thể thích nghi hơn trong nội bộ quần thể, làm phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể.
- Mối quan hệ giữa ngoại cảnh và chọn lọc tự nhiên.
- Điểm đặc trưng của mỗi hình thức chọn lọc.
+ Các điều kiện bất lợi trong ngoại cảnh là các nhân tố chọn lọc. Tùy thuộc vào điều kiện ngoại cảnh mà có hình thức chọn lọc cụ thể, nghĩa là ngoại cảnh quy định hướng chọn lọc.
+ Chọn lọc ổn định diễn ra trong điều kiện sống ổn định, chọn lọc kiên định kiểu gen đã đạt được. Chọn lọc vận động diễn ra trong điều kiện sống thay đổi theo một hướng xác định, chọn lọc hướng đến những kiểu gen mới có giá trị thích nghi hơn. Chọn lọc phân hóa diễn ra trong điều kiện sống không đồng nhất, chọn lọc diễn ra theo nhiều hướng, phân hóa thành nhiều kiểu hình.
- CLTN là nhân tố chính của quá trình tiến hóa
+ Trong một quần thể đa hình thì chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang nhiều đặc điểm có lợi hơn. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình của cá thể qua nhiều thế hệ dẫn tới hệ quả là chọn lọc kiểu gen. Điều này khẳng định vai trò của thường biến trong quá trình tiến hóa.
+ Chọn lọc tự nhiên là nhân tố qui định chiều hướng và nhịp điệu thay đổi tần số tương đối của các alen, tạo ra những tổ hợp gen đảm bảo sự thích nghi với môi trường, là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa.
Bài tập minh họa
Ví dụ 1:
Tại sao nói đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu trong quá trình tiến hoá?
Gợi ý trả lời:
- Đột biến được xem là nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hóa, nhưng trong đó đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu, vì so với đột biến NST thì:
+ Đột biến gen phổ biến hơn. Tuy tần số đột biến của từng gen là thấp, nhưng tần số đột biến chung của tất cả các gen trong mỗi quần thể là khá lớn, do ở mỗi loài có hàng vạn gen khác nhau.
+ Đột biến gen ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sự sinh sản của cơ thể.
+ Các nghiên cứu thực nghiệm chứng tỏ các nòi, các loài phân biệt nhau thường không phải bằng một vài đột biến lớn mà bằng sự tích lũy nhiều đột biến nhỏ
4. Luyện tập Bài 26 Sinh học 12
- Sau khi học xong bài này các em cần:
+ Nêu đặc điểm của thuyết tiến hóa tổng hợp. Phân biệt được khái niệm tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn.
+ Trình bày được vai trò của đột biến đối với tiến hóa nhỏ là cung cấp nguyên liệu sơ cấp. Nêu được đột biến gen là nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa.
+ Giải thích được sự đa dạng và sự tiến hóa của sinh giới ngày nay
4.1. Trắc nghiệm
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 26 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
Câu 1:
Tiến hoá nhỏ là quá trình
- A. Hình thành các nhóm phân loại trên loài.
- B. Biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới.
- C. Biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới.
- D. Biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự biến đổi kiểu hình.
-
Câu 2:
Theo quan niệm hiện đại, đơn vị cơ sở tiến hóa là
- A. Cá thể
- B. Quần thể
- C. Loài
- D. Phân tử
-
Câu 3:
Cho các nhân tố sau: (1) Biến động di truyền, (2) Đột biến, (3) Giao phối không ngẫu nhiên, (4) Giao phối ngẫu nhiên. Các nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là
- A. (2), (4)
- B. (1), (4)
- C. (1), (3)
- D. (1), (2)
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
4.2. Bài tập SGK và Nâng cao
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 12 Bài 26 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 117 SGK Sinh học 12
Bài tập 2 trang 117 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 117 SGK Sinh học 12
Bài tập 4 trang 117 SGK Sinh học 12
Bài tập 5 trang 117 SGK Sinh học 12
Bài tập 1 trang 148 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 148 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 148 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 152 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 152 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 152 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 1 trang 157 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 157 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 161 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 161 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 88 SBT Sinh học 12
Bài tập 4 trang 92 SBT Sinh học 12
Bài tập 12 trang 94 SBT Sinh học 12
Bài tập 19 trang 95 SBT Sinh học 12
Bài tập 20 trang 96 SBT Sinh học 12
Bài tập 22 trang 96 SBT Sinh học 12
Bài tập 24 trang 96 SBT Sinh học 12
Bài tập 25 trang 97 SBT Sinh học 12
Bài tập 27 trang 97 SBT Sinh học 12
Bài tập 32 trang 98 SBT Sinh học 12
Bài tập 33 trang 98 SBT Sinh học 12
Bài tập 34 trang 98 SBT Sinh học 12
Bài tập 35 trang 99 SBT Sinh học 12
Bài tập 36 trang 99 SBT Sinh học 12
Bài tập 49 trang 102 SBT Sinh học 12
5. Hỏi đáp Bài 26 Chương 1 Sinh học 12
- Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
- Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 12 HỌC247
NONEBài học cùng chương
Sinh học 12 Bài 24: Các bằng chứng tiến hóa Sinh học 12 Bài 25: Học thuyết Lamac và học thuyết Đacuyn Sinh học 12 Bài 27: Quá trình hình thành quần thể thích nghi Sinh học 12 Bài 28: Loài Sinh học 12 Bài 29: Quá trình hình thành loài Sinh học 12 Bài 30: Quá trình hình thành loài (tiếp theo) ADSENSE ADMICRO Bộ đề thi nổi bật UREKA AANETWORKXEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 12
Toán 12
Lý thuyết Toán 12
Giải bài tập SGK Toán 12
Giải BT sách nâng cao Toán 12
Trắc nghiệm Toán 12
Hình học 12 Chương 3
Ngữ văn 12
Lý thuyết Ngữ Văn 12
Soạn văn 12
Soạn văn 12 (ngắn gọn)
Văn mẫu 12
Soạn Ai đã đặt tên cho dòng sông
Tiếng Anh 12
Giải bài Tiếng Anh 12
Giải bài Tiếng Anh 12 (Mới)
Trắc nghiệm Tiếng Anh 12
Unit 9 Lớp 12 Deserts
Tiếng Anh 12 mới Unit 5
Vật lý 12
Lý thuyết Vật Lý 12
Giải bài tập SGK Vật Lý 12
Giải BT sách nâng cao Vật Lý 12
Trắc nghiệm Vật Lý 12
Ôn tập Vật lý 12 Chương 3
Hoá học 12
Lý thuyết Hóa 12
Giải bài tập SGK Hóa 12
Giải BT sách nâng cao Hóa 12
Trắc nghiệm Hóa 12
Hoá Học 12 Chương 5
Sinh học 12
Lý thuyết Sinh 12
Giải bài tập SGK Sinh 12
Giải BT sách nâng cao Sinh 12
Trắc nghiệm Sinh 12
Sinh Học 12 Chương 2 Tiến hóa
Lịch sử 12
Lý thuyết Lịch sử 12
Giải bài tập SGK Lịch sử 12
Trắc nghiệm Lịch sử 12
Lịch Sử 12 Chương 3 Lịch Sử VN
Địa lý 12
Lý thuyết Địa lý 12
Giải bài tập SGK Địa lý 12
Trắc nghiệm Địa lý 12
Địa Lý 12 VĐSD và BVTN
GDCD 12
Lý thuyết GDCD 12
Giải bài tập SGK GDCD 12
Trắc nghiệm GDCD 12
GDCD 12 Học kì 1
Công nghệ 12
Lý thuyết Công nghệ 12
Giải bài tập SGK Công nghệ 12
Trắc nghiệm Công nghệ 12
Công nghệ 12 Chương 3
Tin học 12
Lý thuyết Tin học 12
Giải bài tập SGK Tin học 12
Trắc nghiệm Tin học 12
Tin học 12 Chương 2
Cộng đồng
Hỏi đáp lớp 12
Tư liệu lớp 12
Xem nhiều nhất tuần
Video: Vợ nhặt của Kim Lân
Đề cương HK1 lớp 12
Video ôn thi THPT QG môn Toán
Video ôn thi THPT QG môn Sinh
Video ôn thi THPT QG môn Văn
Video ôn thi THPT QG môn Vật lý
Video ôn thi THPT QG Tiếng Anh
Video ôn thi THPT QG môn Hóa
Người lái đò sông Đà
Quá trình văn học và phong cách văn học
Khái quát văn học Việt Nam từ đầu CMT8 1945 đến thế kỉ XX
Đất Nước- Nguyễn Khoa Điềm
Đàn ghi ta của Lor-ca
Ai đã đặt tên cho dòng sông
Tây Tiến
YOMEDIA YOMEDIA ×Thông báo
Bạn vui lòng đăng nhập trước khi sử dụng chức năng này.
Bỏ qua Đăng nhập ×Thông báo
Bạn vui lòng đăng nhập trước khi sử dụng chức năng này.
Đồng ý ATNETWORK ON QC Bỏ qua >>Từ khóa » Tóm Tắt Lý Thuyết Sinh 12 Bài 26
-
Sinh Học 12 Bài 26: Học Thuyết Tiến Hoá Tổng Hợp Hiện đại
-
Lý Thuyết Sinh Học 12 Bài 26: Học Thuyết Tiến Hóa Tổng Hợp Hiện đại
-
Lý Thuyết Sinh 12 Bài 26: Học Thuyết Tiến Hóa Tổng Hợp Hiện đại
-
Soạn Sinh Học 12 Bài 26: Học Thuyết Tiến Hóa Tổng Hợp Hiện đại
-
Tóm Tắt Lý Thuyết Sinh Học 12 Bài 26 - Lib24.Vn
-
Lý Thuyết Sinh Học 12 Bài 26 (mới 2022 + 113 Câu Trắc Nghiệm)
-
Lý Thuyết Sinh Học 12 Bài 26: Học Thuyết Tiến Hóa Tổng Hợp Hiện đại
-
Sinh Học 12 Bài 26: Học Thuyết Tiến Hóa Tổng Hợp Hiện đại
-
Lý Thuyết Sinh 12-: BÀI 26 HỌC THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG ...
-
Bài 26 Học Thuyết Tiến Hóa Tổng Hợp Hiện đại
-
Giáo án Sinh Học Bài 26: Học Thuyết Tiến Hóa Tổng Hợp Hiện đại
-
Bài 26. Học Thuyết Tiến Hóa Tổng Hợp Hiện đại
-
Tải Tóm Tắt Lý Thuyết Sinh Học 10 Bài 26 - Sinh Sản Của Vi Sinh Vật
-
Sinh Học 12 Bài 26: Học Thuyết Tiến Hóa Tổng ...