Sinh Học 12 Bài 36: Quần Thể Sinh Vật Và Mối Quan Hệ Giữa Các Cá ...

Sinh học 12 bài 36: Quần thể sinh vật và mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thểLý thuyết, trắc nghiệm môn Sinh học 12Bài trướcTải vềBài sauNâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi. Mua ngay Từ 79.000đ Tìm hiểu thêm

Tóm tắt lý thuyết Sinh học 12 bài 36: Quần thể sinh vật và mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể vừa được VnDoc.com sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo.

Bài: Quần thể sinh vật và mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể

  • A. Lý thuyết Sinh học 12 bài 36
    • I. Quần thể sinh vật và quá trình hình thành quần thể
    • II. Quan hệ giữa các cá thể trong quần thể
  • B. Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 36
  • Đề thi thử THPT được tải nhiều nhất

A. Lý thuyết Sinh học 12 bài 36

I. Quần thể sinh vật và quá trình hình thành quần thể

1. Định nghĩa

- Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể trong cùng loài, cùng sinh sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào 1 thời điểm nhất định. Quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.

2. Quá trình hình thành quần thể

- Đầu tiên những cá thể cùng loài đến môi trường sống mới; những cá thể nào không thích nghi với điều kiện sống mới sẽ bị tiêu diệt hay di cư đến nơi khác. Những cá thể còn lại sẽ gắn bó chặt chẽ với nhau thông qua các mối quan hệ sinh thái, dần dần thành quần thể ổn định, thích nghi với điều kiện ngoại cảnh.

II. Quan hệ giữa các cá thể trong quần thể

1. Quan hệ hỗ trợ

- Là mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống như: tìm thức ăn, chống kẻ thù, sinh sản …đảm bảo cho quần thể thích nghi với môi trường sống.

- Quan hệ hỗ trợ đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định, khai thác tối đa nguồn sống của môi trường, tăng khả năng sống sót và sinh sản của cá thể.

Ví dụ: các cây sống thành nhóm gần nhau có thể chịu đựng được gió bão và hạn chế sự thoát hơi nước; các cây sống gần nhau có hiện tượng liền rễ để chia sẻ chất dinh dưỡng với nhau làm tăng khả năng chống chịu với điều kiện tự nhiên

2. Quan hệ cạnh tranh

- Xuất hiện khi các cá thể tranh giành nhau thức ăn, nơi ở, ánh sáng và các nguồn sống khác, con đực tranh giành con cái …Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.

Ví dụ: khi thiếu thức ăn một số động vật ăn thịt lẫn nhau; cá mập con khi mới nở ra sử dụng ngay các trứng chưa nở làm thức ăn.

B. Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 36

Câu 1: Quần thể là một tập hợp cá thể có

  1. Cùng loài, sống trong 1 khoảng không gian xác định, có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới
  2. Khác loài, sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào 1 thời điểm xác định
  3. Cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào 1 thời điểm xác định
  4. Cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào 1 thời điểm xác định, có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới

Câu 2: Quần thể phân bố trong 1 phạm vi nhất định gọi là

  1. Môi trường sống
  2. Ngoại cảnh
  3. Nơi sinh sống của quần thể
  4. Ổ sinh thái

Câu 3: Ý nghĩa quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể là

  1. Đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định, khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường
  2. Sự phân bố các cá thể hợp lí hơn
  3. Đảm bảo nguồn thức ăn đầy đủ cho các cá thể trong đàn
  4. Số lượng các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp

Câu 4: Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?

  1. Cá mập con khi mới nở, sử dụng trứng chưa nở làm thức ăn.
  2. Động vật cùng loài ăn thịt lẫn nhau.
  3. Tỉa thưa tự nhiên ở thực vật.
  4. Các cây thông mọc gần nhau, có rễ nối liền nhau.

Câu 5: Hiện tượng cá mập con khi mới nở ăn các trứng chưa nở và phôi nở sau thuộc mối quan hệ nào?

  1. Quan hệ hỗ trợ.
  2. Cạnh tranh khác loài.
  3. Kí sinh cùng loài.
  4. Cạnh tranh cùng loài.

Câu 6: Cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài không có vai trò nào sau đây?

  1. Làm tăng số lượng các cá thể của quần thể, tăng kích thước quần thể
  2. Tạo động lực thúc đẩy sự hình thành các đặc điểm thích nghi mới
  3. Làm mở rộng ổ sinh thái của loài, tạo điều kiện để loài phân li thành các loài mới
  4. Duy trì số lượng và sự phân bố cá thể ở mức phù hợp

Câu 7: Tập hợp sinh vật nào sau đây gọi là quần thể?

  1. Tập hợp cá sống trong Hồ Tây.
  2. Tập hợp cá Cóc sống trong Vườn Quốc Gia Tam Đảo.
  3. Tập hợp cây thân leo trong rừng mưa nhiệt đới.
  4. Tập hợp cỏ dại trên một cánh đồng.

Câu 8: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể?

1- Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi các cá thể tranh giành nhau thức ăn và nơi ở hoặc các nguồn sống khác.

2- Quan hệ cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể.

3- Quan hệ cạnh tranh giúp cho sự phân bố của các cá thể trong quần thể được duy trì ở mức độ phù hợp đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.

4- Quan hệ cạnh tranh gay gắt làm cho các cá thể trong quần thể trở nên đối kháng nhau và có thể dẫn đến hủy diệt quần thể.

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4

Câu 9: Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật có thể dẫn tới

  1. Giảm kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu.
  2. Tăng kích thước quần thể tới mức tối đa.
  3. Duy trì số lượng cá thể trong quần thể ở mức độ phù hợp.
  4. Tiêu diệt lẫn nhau giữa các cá thể trong quần thể, làm cho quần thể bị diệt vong.

Câu 10: Trong quần thể, các cá thể luôn gắn bó với nhau thông qua mối quan hệ

  1. Hỗ trợ
  2. Cạnh tranh
  3. Hỗ trợ hoặc cạnh tranh
  4. Không có mối quan hệ

Câu 11: Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể thể là

  1. Hỗ trợ lẫn nhau trong tim kiếm thức ăn và chống lại kẻ thù
  2. Hỗ trợ lẫn nhau trong việc chống lại kẻ thù. Đảm bảo khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể
  3. Đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện môi trường
  4. Hạn chế khả năng chống chịu với điều kiện của môi trường

Câu 12: Điều nào sau đây không đúng với vai trò của quan hệ hỗ trợ?

  1. Đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định.
  2. Khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường.
  3. Hiện tượng tự tỉa thưa.
  4. Làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể.

Câu 13: Nguyên nhân chủ yếu của cạnh tranh cùng loài là so

  1. Có cùng nhu cầu sống
  2. Đấu tranh chống lại điều kiện bất lợi
  3. Đối phó với kẻ thù
  4. Mật độ cao

Câu 14: Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ làm?

  1. Tăng số lượng cá thể của quần thể, tăng cường hiệu quả nhóm.
  2. Giảm số lượng cá thể của quần thể đảm bảo cho số lượng cá thể của quần thể tương ứng với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
  3. Suy thoái quần thể do các cá thể cùng loài tiêu diệt lẫn nhau.
  4. Tăng mật độ cá thể của quần thể, khai thác tối đa nguồn sống của môi trường.

Câu 15: Điều nào sau đây không đúng với vai trò của quan hệ cạnh tranh trong quần thể?

  1. Đảm bảo số lượng của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp
  2. Đảm bảo sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp
  3. Đảm bảo sự tăng số lượng không ngừng của quần thể
  4. Đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể

Câu 16: Ví dụ nào sau đây không thể hiện mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể?

  1. Ở những quần thể như rừng bạch đàn, rừng thông, ở những nơi cây mọc quá dày người ta thấy có hiện tượng 1 số cây bị chết, đó là hiện tượng “tự tỉa thưa” ở thực vật.
  2. Khi thiếu thức ăn, nơi ở, người ta thấy nhiều quần thể cá, chim, thú có hiện tượng đánh lẫn nhau, dọa nạt nhau bằng tiếng hú hoặc động tác để tranh giành thức ăn và nơi ở
  3. Khi thiếu thức ăn, 1 số động vật ăn thịt đồng loại. Ví dụ ở cá mập, khi cá mập con mới nở ra sử dụng ngay các trứng chưa nở làm thức ăn hoặc cá lớn ăn cá con.
  4. Một số loài thực vật như tre, nứa thường sống quần tụ với nhau thành từng bụi giúp chung tăng khả năng chống chịu với gió bão. Nhưng khi gặp phải gió bão quá mạnh các cây tre, nứa có thể bị đổ vào nhau.

Câu 17: Xét tập hợp sinh vật sau

  1. Cá rô phi đơn tính ở trong hồ.
  2. Cá trắm cỏ trong ao.
  3. Sen trong đầm.
  4. Cây ở ven hồ.
  5. Chuột trong vườn.
  6. Bèo tấm trên mặt ao.

Các tập hợp sinh vật là quần thể gồm có:

  1. (1), (2), (3), (4), (5) và (6)
  2. (2), (3), (4), (5) và (6)
  3. (2), (3) và (6)
  4. (2), (3), (4) và (6)

Câu 18: Hiện tượng tự tỉa thưa các cây lúa trong ruộng là kết quả của

  1. Cạnh tranh cùng loài
  2. Cạnh tranh khác loài
  3. Thiếu chất dinh dưỡng
  4. Sâu bệnh phá hoại

Câu 19: Ý nghĩa sinh thái của quan hệ cạnh tranh cùng loài là ảnh hưởng đến số lượng, sự phân bố

  1. Ổ sinh thái
  2. Tỉ lệ đực – cái, tỉ lệ nhóm tuổi
  3. Ổ sinh thái, hình thái
  4. Hình thái, tỉ lệ đực – cái

Đáp án

1D

2C

3A

4D

5D

6A

7B

8C

9C

10A

11D

12C

13A

14B

15C

16D

17D

18C

19D

----------------------------------------

Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Lý thuyết Sinh học lớp 12 bài 36: Quần thể sinh vật và mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể. Hi vọng qua bài viết bạn đọc có thể học tập tốt hơn môn Sinh học lớp 12. Để giúp bạn đọc có thêm nhiều tài liệu học tập hơn nữa, VnDoc.com mời các bạn học sinh cùng tham khảo thêm một số tài liệu học tập các môn được chúng tôi biên soạn và tổng hợp tại các mục sau: Trắc nghiệm Sinh học 12, Giải bài tập Sinh học lớp 12, Lý thuyết Sinh học 12, Giải Vở BT Sinh Học 12, Chuyên đề Sinh học lớp 12, Tài liệu học tập lớp 12.

Đề thi thử THPT được tải nhiều nhất

  1. Đề thi thử THPT Quốc gia 2024 môn Toán
  2. Đề thi thử THPT Quốc gia 2024 môn Văn
  3. Đề thi thử THPT Quốc gia 2024 môn Anh
  4. Đề thi thử THPT Quốc gia 2024 môn Lý
  5. Đề thi thử THPT Quốc gia 2024 môn Hóa
  6. Đề thi thử THPT Quốc gia 2024 môn Sinh
  7. Đề thi thử THPT Quốc gia 2024 môn Sử
  8. Đề thi thử THPT Quốc gia 2024 môn Địa
  9. Đề thi thử THPT Quốc gia 2024 môn GDCD

Từ khóa » Tóm Tắt Lý Thuyết Sinh Học 12 Pdf