Sinh Học 12 Bài 9: Quy Luật Phân Li độc Lập

https://www.elib.vn/hoc-tap/
  1. Trang chủ
  2. Học tập
  3. Bài học
  4. Bài học lớp 12
Sinh học 12 Bài 9: Quy luật phân li độc lập (8) 313 lượt xem Share

Nội dung về quy luật phân li độc lập sẽ giúp các em sẽ biết được kết quả thí nghiệm lai 2 tính trạng: thí nghiệm của Mendel, giải thích kết quả bằng sơ đồ lai, giải thích bằng cơ sở tế bào học, cách viết giao tử các kiểu gen khác nhau, ý nghĩa của quy luật phân li độc lập

Mục lục nội dung

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Thí nghiệm lai hai tính trạng

1.2. Cơ sở tế bào học của QL phân li độc lập

1.3. Ý nghĩa của quy luật phân li độc lập

2. Bài tập minh họa

2.1. Dạng 1

2.2. Dạng 2

3. Luyện tập

3.1. Bài tập tự luận

3.2. Bài tập trắc nghiệm

3.3. Trắc nghiệm Online

4. Kết luận

Sinh học 12 Bài 9: Quy luật phân li độc lập

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Thí nghiệm lai hai tính trạng

a. Thí nghiệm ở đậu Hà lan

Thí nghiệm lai 2 cây đậu thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng màu sắc hạt và hình dạng hạt.

- Bố mẹ thuần chủng: hạt vàng – trơn x hạt xanh – nhăn

- Con lai thế hệ thứ nhất: 100% vàng – trơn

- Cho F1 tự thụ phấn

- Con lai thế hệ thứ 2: 315 hạt vàng, trơn; 108 hạt vàng, nhăn; 101 xanh trơn; 32 xanh nhăn.

- Tỉ lệ này xấp xỉ: 9 vàng- trơn: 3 vàng-nhăn: 3 xanh-trơn: 1 xanh-nhăn

Phép lai hai cặp tính trạng

b. Nhận xét kết quả thí nghiệm

- Tỉ lệ phân li KH chung ở F2= 9: 9 : 3 : 1

- Tỉ lệ phân li KH nếu xét riêng từng cặp tính trạng đều = 3 : 1

Mối quan hệ giữa các tỉ lệ KH chung và riêng là (3 : 1) x (3 :1) = 9 : 3 : 3 : 1

- Sơ đồ lai

+ Quy ước gen:

A : hạt vàng > a : hạt xanh

B : hạt trơn > b : hạt nhăn

+ Ta có: sơ đồ lai hai cặp tính trạng như sau:

Ptc: AABB × aabb

Gp: A, B a, b

F1: AaBb (100% hạt vàng, trơn)

F1 × F1: AaBb × AaBb

GF1: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab

F2:

+ Khung penet:

Sơ đồ kết hợp giao tử của phép lai hai cặp tính trạng

+ Tỉ lệ kiểu gen:

  • 1AABB: 2AABb: 1AAbb: 2AaBB: 4AaBb: 2Aabb: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb

+ Tỉ lệ kiểu hình:

  • 9A_B_: Vàng- trơn
  • 3A_bb: Vàng- nhăn
  • 3aaB_: Xanh- trơn
  • 1aabb: Xanh- nhăn

c. Nội dung định luật phân li độc lập

Các cặp nhân tố di truyền quy định các tính trạng khác nhau phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử

1.2. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập

Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập

- Các gen qui định các tính trạng khác nhau nằm trên các NST tương đồng khác nhau thì phân li độc lập khi giảm phân:

  • Các cặp NST tương đồng phân li về các giao tử độc lập → sự phân li độc lập của các alen.
  • Sự phân li cặp NST xảy ra với xác xuất như nhau → 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau (1AB, 1Ab, 1aB, 1ab).

- Các nhau tử kết hợp ngẫu nhiên trong quá trình thụ tinh → Xuất hiện các tổ hợp gen khác nhau (biến dị tổ hợp).

- Điều kiện nghiệm đúng:

  • Số lượng cá thể ở các thế hệ lai phải đủ lớn để số liệu thống kê được chính xác.
  • Sự phân li NST như nhau khi tạo giao tử và sự kết hợp ngẫu nhiên của các kiểu giao tử khi thụ tinh.
  • Các giao tử và các hợp tử có sức sống như nhau. Sự biểu hiện hoàn toàn của tính trạng
  • Mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST tương đồng.

1.3. Ý nghĩa của quy luật phân li độc lập

- Quy luật phân li độc lập cho thấy khi các cặp alen phân li độc lập nhau thì quá trình sinh sản hữu tính sẽ tạo ra một số lượng lớn biến dị tổ hợp à sinh vật đa dạng, phong phú

- Nếu biết được 2 gen nào đó phân li độc lập, thì dựa vào quy luật này ta sẽ đoán trước được kết quả phân li ở đời sau

- Biến dị tổ hợp: kiểu hình mới xuất hiện ở đời con do sự tổ hợp lại các alen từ bố và mẹ. Biến dị tổ hợp phụ thuộc vào số tổ hợp gen (tổ hợp giao tử) ở con lai, số tổ hợp giao tử càng lớn thì biến dị tổ hợp càng cao

- Điều kiện cần thiết để có thể xảy ra phân li độc lập là các cặp gen qui định các cặp tính trạng phải nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau

- Số tổ hợp giao tử = số giao tử đực x số giao tử cái trong phép lai đó

2. Bài tập minh họa

2.1. Dạng 1: Xác định số giao tử từ kiểu gen

Câu 1: Xác định số giao tử tạo thành từ các kiểu gen sau: Aa, AaBbDd, AabbDdeeff

Hướng dẫn giải

- Kiểu gen Aa có 1 cặp dị hợp => 21= 2 loại giao tử là A, a

- Kiểu gen AaBbDd có 3 cặp dị hợp =>23= 8 loại giao tử

- Kiểu gen AabbDdeeff có 2 cặp dị hợp =>22= 4 loại giao tử

Câu 2: Xác định các loại giao tử của có kiểu gen AABbDDEe và AaBbDdEe

Hướng dẫn giải

2.2. Dạng 2: Vận dụng quy luật phân li độc lập trong các phép lai

Câu 1: Cơ thể có kiểu gen AaBbccDd giảm phân bình thường không xảy ra đột biến. Không cần viết sơ đồ lai, hãy xác định tỉ lệ loại giao tử abcd?

Hướng dẫn giải

- Tỉ lệ giao tử a của cặp gen Aa là: 1/2

- Tỉ lệ giao tử b của cặp gen Bb là: 1/2

- Tỉ lệ giao tử c của cặp gen cc là: 1

- Tỉ lệ giao tử d của cặp gen Dd là: 1/2

⇒Tỉ lệ giao tử abcd là: 1/2 x 1/2 x 1 x 1/2= 1/8

Câu 2: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định quả màu vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu xanh. Cho lai đậu Hà Lan có quả màu vàng với nhau, thu được tỉ lệ kiểu hình là 3 vàng: 1 xanh.

a. Xác định kiểu gen của bố mẹ đem lai.

b. Nếu kết quả cho tỉ lệ 1 quả vàng: 1 quả xanh thì kiểu gen và kiểu hình của bố mẹ phải như thế nào?

Hướng dẫn giải

a. Xác định kiểu gen của bố mẹ:

P: A− x A−

F1: 3 vàng (A−): 1 xanh (aa)

Ở F1 thu được cây có quả màu xanh ⇒ Tỉ lệ kiểu hình lặn (aa) = ¼ = ½ a x ½ a

⇒ Hai bên bố mẹ đều tạo ra giao tử a với tỉ lệ là 1/2

b. Kết quả có tỷ lệ 1 vàng: 1 xanh ⇒ lai phân tích ⇒ Kiểu gen, kiểu hình của P là Aa, quả màu vàng và aa quả màu xanh

Câu 3: Xét phép lai có ♂ AaBbCcDdEe x ♀ aaBbccDdee. các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau và gen trội là gen trội hoàn toàn. Hãy cho biết:

a) Tỉ lệ đời con có KH trội về tất cả 5 tính trạng là bao nhiêu?

b) Tỉ lệ đời con có KH giống mẹ là bao nhiêu?

c) Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống bố là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

a. Tỉ lệ đời con có KH trội về tất cả 5 tính trạng:

- Tỷ lệ KH trội về gen A là \(\frac{1}{2}\)

- Tỷ lệ KH trội về gen B là \(\frac{3}{4}\)

- Tỷ lệ KH trội về gen C là \(\frac{1}{2}\)

- Tỷ lệ KH trội về gen D là \(\frac{3}{4}\)

- Tỷ lệ KH trội về gen E là \(\frac{1}{2}\)

- Tỉ lệ đời con có kiểu hình trội về tất cả 5 tính trạng là

\(\frac{1}{2}\) x \(\frac{3}{4}\) x \(\frac{1}{2}\) x \(\frac{3}{4}\)x \(\frac{1}{2}\) = 9/128

b. Tỉ lệ đời con có KH giống- mẹ

\(\frac{1}{2}\) x \(\frac{3}{4}\) x \(\frac{1}{2}\)x \(\frac{3}{4}\) x \(\frac{1}{2}\) = 9/128

c. Tỉ lệ đời con có KG giống bố

\(\frac{1}{2}\) x \(\frac{2}{4}\) x \(\frac{1}{2}\) x \(\frac{2}{4}\) x \(\frac{1}{2}\) = 4/128 = 1/32

3. Luyện tập

3.1. Bài tập tự luận

Câu 1: Ở ngô, kiểu gen AA quy định hạt màu xanh, Aa - màu tím, aa - màu vàng, gen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn gen b quy định hạt nhăn. Các gen quy định màu sắc hạt và hình dạng vỏ hạt di truyền độc lập với nhau. Cho hai dòng ngô thuần chủng hạt xanh, trơn và hạt vàng, nhăn giao phấn với nhau được F1. Sau đó, cho F1 giao phấn với nhau được F2 có kết quả như thế nào về kiểu gen và kiểu hình?

Câu 2: Ở người, alen A quy định tóc xoăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng, B quy định mắt đen trội hoàn toàn so với b quy định mắt nâu. Hai cặp alen này phân ly độc lập.

a) Bố có tóc thẳng, mắt nâu thì mẹ phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để sinh con chắc chắn có tóc xoăn mắt đen?

b) Trong một gia đình, bố và mẹ đều có tóc xoăn mắt đen sinh con đầu lòng tóc thẳng mắt nâu thì những người con kế kiếp có kiểu gen và kiểu hình như thế nào?

c) Một cặp vợ chồng có kiểu gen AaBb x AaBb thì số cá thể mang cả 2 cặp gen đồng hợp ở đời con là bao nhiêu?

Câu 3: Mỗi cặp trong 3 cặp alen Aa, Bb, Dd quy định 1 tính trạng khác nhau, trội lặn hoàn toàn và phân li độc lập. Không cần viết sơ đồ lai, hãy xác định

a) Tỉ lệ loại giao tử ABD từ cá thể AaBbDd.

b) Tỉ lệ loại giao tử ABD từ cá thể AABBDd.

c) Tỉ lệ loại hợp tử AaBBDD từ phép lai AaBbDd X AaBbDd.

d) Tỉ lệ kiểu hình có kiểu gen A-B-D- từ phép lai AaBbDD X AaBbdd.

e) Tỉ lệ kiểu hình có kiểu gen A-B-D- từ phép lai aabbdd X AABBdd.

g) Tỉ lệ kiểu hình có kiểu gen aaB-D- từ phép lai AaBbDD X AaBbdd.

3.2. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Điều kiện quan trọng nhất để quy luật phân li độc lập được nghiệm đúng là

A. P thuần chủng.

B. Một gen quy định một tính trạng tương ứng.

C. Trội - lặn hoàn toàn.

D. Mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng tương phản nằm trên những cặp NST tương đồng khác nhau

Câu 2: Cơ thể mang kiểu gen AABbDdeeFf khi giảm phân cho số loại giao tử là

A. 4.

B. 8.

C. 16.

D. 32.

Câu 3: Khi cá thể mang gen BbDdEEff giảm phân bình thường, sinh ra các kiểu giao tử là

A. B, b, D, d, E, e, F, f.

B. BDEf, bdEf, BdEf, bDEf.

C. BbEE, Ddff, BbDd, Eeff.

D. BbDd, EEff, Bbff, DdEE.

Câu 4: Khi đem lai 2 giống đậu Hà Lan thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản, ở thế hệ F2, Menđen đã thu được tỉ lệ phân tính về kiểu hình là

A. 9 : 3 : 3 : 1.

B. 3 : 3 : 3 : 3.

C. 1 : 1 : 1 : 1.

D. 3 : 3 : 1 : 1.

3.3. Trắc nghiệm Online

Các em hãy luyện tập bài trắc nghiệm Quy luật phân li độc lập Sinh học 12 sau để nắm rõ thêm kiến thức bài học.

Trắc Nghiệm

4. Kết luận

Sau khi học xong bài quy luật Menden – quy luật phân li này các em cần:

- Giải thích được tại sao Menđen suy ra được quy luật các cặp alen phân li độc lập với nhau trong quá trình hình thành giao tử.

- Trình bày được cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập của Menđen.

- Có khả năng suy luận ra KG của sinh vật dựa trên kết quả phân li kiểu hình của các phép lai.

- Nêu được công thức tổng quát về tỉ lệ giao tử, tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình trong các phép lai nhiều cặp tính trạng.

  • Tham khảo thêm

  • docx Sinh học 12 Bài 8: Quy luật phân li
  • docx Sinh học 12 Bài 10: Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
  • docx Sinh học 12 Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen
  • doc Sinh học 12 Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân
  • doc Sinh học 12 Bài 13: Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen
  • doc Sinh học 12 Bài 14: Thực hành: Lai giống
  • doc Sinh học 12 Bài 15: Bài tập chương I và chương II
(8) 313 lượt xem Share Ngày:11/07/2020 Chia sẻ bởi:Thanh Nhàn TẢI VỀ XEM ONLINE Bài giảng Sinh học 12 Chương 2 Sinh 12 Sinh học 12 Tính Quy Luật Của Hiện Tượng Di Truyền

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

  • Sinh học 7 Bài 63: Ôn tập
  • Chương trình địa phương (phần tiếng Việt) Ngữ văn 7
  • Sinh học 7 Bài 60: Động vật quý hiếm
  • Ôn tập phần tiếng Việt (tiếp theo) Ngữ văn 7
  • Thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi Ngữ văn 9
  • Sinh học 7 Bài 59: Biện pháp đấu tranh sinh học
  • Công nghệ 7 Ôn tập phần IV: Thủy sản
  • Công nghệ 8 Bài 59: Thực hành: Thiết kế mạch điện
  • Ôn tập tác phẩm trữ tình (tiếp theo) Ngữ văn 7
  • Tổng kết phần văn học (tiếp theo) Ngữ văn 9
Bài học Sinh 12

Chương 1: Cơ Chế Di Truyền Và Biến Dị

  • 1 Bài 1: Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
  • 2 Bài 2: Phiên mã và dịch mã
  • 3 Bài 3: Điều hòa hoạt động gen
  • 4 Bài 4: Đột biến gen
  • 5 Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
  • 6 Bài 6: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
  • 7 Bài 7:TH: Quan sát các dạng ĐB số lượng NST với tiêu bản cố định và tạm thời

Chương 2: Tính Quy Luật Của Hiện Tượng Di Truyền

  • 1 Bài 8: Quy luật phân li
  • 2 Bài 9: Quy luật phân li độc lập
  • 3 Bài 10: Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
  • 4 Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen
  • 5 Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân
  • 6 Bài 13: Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen
  • 7 Bài 14: Thực hành: Lai giống
  • 8 Bài 15: Bài tập chương I và chương II

Chương 3: Di Truyền Học Quần Thể

  • 1 Bài 16: Cấu trúc di truyền của quần thể
  • 2 Bài 17: Cấu trúc di truyền và quần thể (tiếp theo)

Chương 4: Ứng Dụng Di Truyền Học

  • 1 Bài 18: Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
  • 2 Bài 19: Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến và công nghệ tế bào
  • 3 Bài 20: Tạo giống mới nhờ công nghệ gen

Chương 5: Di Truyền Học Người

  • 1 Bài 21: Di truyền y học
  • 2 Bài 22: Bảo vệ vốn gen của loài người và các vấn đề xã hội của DTH
  • 3 Bài 23: Ôn tập phần di truyền học

Chương 1: Bằng Chứng Và Cơ Chế Tiến Hóa

  • 1 Bài 24: Các bằng chứng tiến hóa
  • 2 Bài 25: Học thuyết Lamac và học thuyết Đacuyn
  • 3 Bài 26: Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại
  • 4 Bài 27: Quá trình hình thành quần thể thích nghi
  • 5 Bài 28: Loài
  • 6 Bài 29: Quá trình hình thành loài
  • 7 Bài 30: Quá trình hình thành loài (tiếp theo)
  • 8 Bài 31: Tiến hóa lớn

Chương 2: Sự Phát Sinh Và Phát Triển Của Sự Sống Trên Trái Đất

  • 1 Bài 32: Nguồn gốc sự sống
  • 2 Bài 33: Sự phát triển của sinh giới qua các đại địa chất
  • 3 Bài 34: Sự phát sinh loài người

Chương 1: Cá Thể Và Quần Thể Sinh Vật

  • 1 Bài 35: Môi trường sống và các nhân tố sinh thái
  • 2 Bài 36: Quần thể sinh vật và mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể
  • 3 Bài 37: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật
  • 4 Bài 38: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật (tiếp theo)
  • 5 Bài 39: Biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật

Chương 2: Quần Xã Sinh Vật

  • 1 Bài 40: Quần xã sinh vật và một số đặc trưng cơ bản của quần xã
  • 2 Bài 41: Diễn thế sinh thái

Chương 3: Hệ Sinh Thái, Sinh Quyển Và Bảo Vệ Môi Trường

  • 1 Bài 42: Hệ sinh thái
  • 2 Bài 43: Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái
  • 3 Bài 44: Chu trình sinh địa hóa và sinh quyển
  • 4 Bài 45: Dòng năng lượng trong hệ sinh thái và hiệu suất sinh thái
  • 5 Bài 46: Thực hành Quản lý và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên
  • 6 Bài 47: Ôn tập phần tiến hóa và sinh thái học
Thông báo
Bạn vui lòng đăng nhập trước khi sử dụng chức năng này Bỏ qua Đăng nhập ATNETWORK ATNETWORK

Từ khóa » Sơ đồ Lai Bài 9 Sinh 12