Sinh Học 7 Bài 18: Trai Sông

https://www.elib.vn/hoc-tap/
  1. Trang chủ
  2. Học tập
  3. Bài học
  4. Bài học lớp 7
Sinh học 7 Bài 18: Trai sông (7) 268 lượt xem Share

Thân mềm tiến hoá hơn giun đốt có vỏ bao bọc bên ngoài và đại diện là trai sông. Vậy trai sông có cấu tạo, dinh dưỡng, di chuyển như thế nào? Đặc điểm nào giúp chúng tiến hóa hơn giun đốt. Mời các bạn cùng tìm hiểu qua nội dung bài học sau!

Mục lục nội dung

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Hình dạng- cấu tạo

1.2. Di chuyển

1.3. Dinh dưỡng

1.4. Sinh sản

2. Bài tập minh họa

3. Luyện tập

3.1. Bài tập tự luận

3.2. Bài tập trắc nghiệm

4. Kết luận

Sinh học 7 Bài 18: Trai sông

1. Tóm tắt lý thuyết

Khái niệm: Ngành thân mềm là những động vật có cơ thể mềm không phân đốt

1.1. Hình dạng- cấu tạo

a. Vỏ trai

Hình dạng cấu tạo của vỏ trai

1- Đầu vỏ; 2- Đỉnh vỏ; 3- Bản lề vỏ

4 - Đuôi vỏ; 5- Vòng tăng trưởng vỏ

Bản lề và 2 cơ khép vỏ của Trai sông

  • Vỏ trai gồm 2 mảnh nối với nhau bởi dây chằng(bản lề) ở phía lưng.
  • Dây chằng + cơ khép vỏ → đóng mở vỏ.
  • Cấu tạo: Ngoài là lớp sừng, giữa là lớp đá vôi, trong là lớp xà cừ.

b. Cơ thể trai

Cấu tạo phần ngoài của cơ thể trai

  • Phía ngoài: Áo trai tạo thành khoang, có ống hút, ống thoát phía sau. Mặt ngoài áo tạo→ lớp vỏ đá vôi.
  • Giữa 2 mảnh áo là 2 tấm mang.
  • Ở trong là thân trai, chân trai, lỗ miệng và tấm miệng phủ đầy lông

Cấu tạo phần trong của cơ thể trai

Cơ thể trai sông

1.2. Di chuyển

Hướng di chuyển của trai sông

  • Vỏ trai hé mở cho chân thò ra vươn dài trong bùn về hướng muốn đi tới để mở đường, Sau đó trai co chân đồng thời với việc khép vỏ lại, tạo ra lực đẩy do nước phụt ra ở rãnh phía sau (ống thoát), làm trai tiến về phía trước.
  • Di chuyển chậm chạp.

1.3. Dinh dưỡng

  • Thức ăn: Vụn hữu cơ, động vật nguyên sinh …
  • Trai dinh dưỡng thụ động: Dòng nước mang ôxi, thức ăn qua ống hút vào cơ thể.
  • Thức ăn → ống tiêu hoá
  • Ôxi → hấp thụ qua mang → cơ thể.

1.4. Sinh sản

Vòng đời sinh sản của trai

2. Bài tập minh họa

Câu 1:

  • Để mở vỏ trai quan sát bên trong cơ thể, ta phải làm như thế nào? Trai chết thì vỏ mở, tại sao?
  • Phần đầu trai không có. Người ta cho rằng đầu trai tiêu giảm có đúng không? Giải thích vì sao?

Hướng dẫn giải

  • Muốn mở vỏ trai quan sát phải luồn lưỡi dao vào khe vỏ cắt cơ khép vỏ trước và cơ khép vỏ sau. Cơ khép vỏ bị cắt lập tức vỏ trai sẽ mở ra.

  • Dây chằng ở bản lề có tính đàn hồi cùng với hai cơ khép vỏ điều chỉnh động tác đóng mở vỏ nên khi trai chết thì cơ khép vỏ không hoạt động nữa do đó vỏ trai sẽ tự mở ra.

  • Phần đầu của trai tiêu giảm, do thích nghi lâu dài với lối sống ít hoạt động. Điều đó giúp nó di chuyển nhẹ nhàng hơn trong nước.

Câu 2: Mài mặt ngoài vỏ trai ngửi thấy có mùi khét, vì sao?

Hướng dẫn giải

Mặt ngoài của vỏ trai là lớp sừng, khi mài vỏ trai ma sát sinh ra nhiệt làm vỏ nóng cháy. Chất sừng cháy có mùi khét.

Câu 3: Trai sông di chuyển nhanh hay chậm? Đã bao giờ em nhìn thấy trai sông đang di chuyển chưa?

Hướng dẫn giải

Trai di chuyển chậm chạp trong bùn với tốc độ 20-30cm/giờ

Câu 4: Em hãy giải thích tại sao nhiều bể nước người ta thường thả trai vào để lọc nước (làm nước trong hơn)

Hướng dẫn giải

  • Trai là loài nhuyễn thể hai mảnh vỏ, phương thức bắt mồi của Trai là thụ động theo hình thức lọc. Nó bắt mồi trong quá trình hô hấp nhờ vào cấu tạo đặc biệt của mang. Khi hô hấp nước có mang theo thức ăn đi qua bề mặt mang, các hạt thức ăn sẽ dính vào các tiêm mao trên bề mặt mang nhờ vào dịch nhờn được tiết ra từ tiêm mao. Hạt thức ăn kích cỡ thích hợp (nhỏ) sẽ bị dính vào các dịch nhờn và bị tiêm mao cuốn thành viên sau đó chuyển dần về phía miệng, còn các hạt thức ăn quá lớn tiêm mao không giữ được sẽ bị dòng nước cuốn đi khỏi bề mặt mang sau đó tập trung ở mép màng áo và bị màng áo đẩy ra ngoài.
  • Chính nhờ kiểu ăn lọc của nó mà nước trong bể cá của ta sạch hơn.

3. Luyện tập

3.1. Bài tập tự luận

Câu 1: Ý nghĩa của giai đoạn trứng phát triển thành ấu trùng trong mang của trai mẹ?

Câu 2: Em hãy cho biết ý nghĩa của giai đoạn ấu trùng bám vào mang và da cá?

Câu 3: Trai tự vệ bằng cách nào? Cấu tạo nào của trai đảm bảo cách tự vệ đó có hiệu quả?

3.2. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Loài nào sau đây không thuộc ngành Thân mềm

a. Trai

b. Rươi

c. Hến

d. Ốc

Câu 2: Vỏ trai cấu tạo gồm mấy lớp

a. 2 lớp là lớp đá vôi và lớp sừng

b. 2 lớp là lớp xà cừ và lớp đá vôi

c. 3 lớp là lớp sừng, lớp biểu bì và lớp đá vôi

d. 3 lớp là lớp sừng, lớp đá vôi và lớp xà cừ

Câu 3: Cơ quan nào đóng vai trò đóng, mở vỏ trai

a. Đầu vỏ

b. Đỉnh vỏ

c. Cơ khép vỏ (bản lề vỏ)

d. Đuôi vỏ

Câu 4: Mài mặt ngoài vỏ trai ta thấy có mùi khét là do… bị cháy khét

a. Lớp xà cừ

b. Lớp sừng

c. Lớp đá vôi

d. Mang

Câu 5: Trai tự vệ nhờ

a. Di chuyển nhanh

b. Ẩn nấp trong môi trường bùn

c. Có lớp vỏ cứng

d. Cả b và c đúng

4. Kết luận

Sau khi học xong bài này các em cần:

  • Nêu được vì sao trai sông được xếp vào ngành thân mềm.
  • Giải thích được đặc điểm cấu tạo của trai thích nghi với đời sống ẩn mình trong bùn cát.
  • Nêu được các đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản của trai.
  • Nêu các khái niệm: áo, cơ quan áo.
  • Tham khảo thêm

  • doc Sinh học 7 Bài 19: Một số thân mềm khác
  • doc Sinh học 7 Bài 20: Thực hành: Quan sát một số thân mềm
  • doc Sinh học 7 Bài 21: Đặc điểm chung và vai trò của ngành Thân mềm
(7) 268 lượt xem Share Ngày:10/08/2020 Chia sẻ bởi:Tuyết TẢI VỀ XEM ONLINE Bài giảng Sinh học 7 Ngành Thân Mềm Sinh học 7 Sinh học 7 Chương 4

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

  • Thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi Ngữ văn 9
  • Công nghệ 8 Bài 59: Thực hành: Thiết kế mạch điện
  • Tổng kết phần văn học (tiếp theo) Ngữ văn 9
  • Công nghệ 8 Bài 58: Thiết kế mạch điện
  • Tổng kết phần văn học Ngữ văn 9
  • Công nghệ 8 Bài 57: Thực hành: Vẽ sơ đồ lắp mạch điện
  • Tôi và chúng ta Ngữ văn 9
  • Công nghệ 8 Bài 56: Thực hành: Vẽ sơ đồ nguyên lí mạch điện
  • Tổng kết phần Tập làm văn Ngữ văn 9
  • Công nghệ 8 Bài 55: Sơ đồ điện
Bài học Sinh 7

Chương Mở đầu

  • 1 Bài 1: Thế giới động vật đa dạng, phong phú
  • 2 Bài 2: Phân biệt động vật với thực vật. ĐĐC của động vật

Chương 1: Ngành Động Vật Nguyên Sinh

  • 1 Bài 3: Thực hành Quan sát một số động vật nguyên sinh
  • 2 Bài 4: Trùng roi
  • 3 Bài 5: Trùng biến hình và trùng giày
  • 4 Bài 6: Trùng kiết lị và trùng sốt rét
  • 5 Bài 7: Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của Động vật nguyên sinh

Chương 2: Ngành Ruột Khoang

  • 1 Bài 8: Thủy tức
  • 2 Bài 9: Đa dạng của ngành Ruột khoang
  • 3 Bài 10: Đặc điểm chung và vai trò của ngành Ruột khoang

Chương 3: Các Ngành Giun

  • 1 Bài 11: Sán lá gan
  • 2 Bài 12: Một số giun dẹp khác và đặc điểm chung của ngành Giun dẹp
  • 3 Bài 13: Giun đũa
  • 4 Bài 14: Một số giun tròn khác và đặc điểm chung của ngành Giun tròn
  • 5 Bài 15: Giun đất
  • 6 Bài 16: Thực hành Mổ và quan sát giun đất
  • 7 Bài 17: Một số giun đốt khác và đặc điểm chung của ngành Giun đốt

Chương 4: Ngành Thân Mềm

  • 1 Bài 18: Trai sông
  • 2 Bài 19: Một số thân mềm khác
  • 3 Bài 20: Thực hành: Quan sát một số thân mềm
  • 4 Bài 21: Đặc điểm chung và vai trò của ngành Thân mềm

Chương 5: Ngành Chân Khớp

  • 1 Bài 22: Tôm sông
  • 2 Bài 23: Thực hành Mổ và quan sát tôm sông
  • 3 Bài 24: Đa dạng và vai trò của lớp Giáp xác
  • 4 Bài 25: Nhện và sự đa dạng của lớp hình nhện
  • 5 Bài 26: Châu chấu
  • 6 Bài 27: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Sâu bọ
  • 7 Bài 28: Thực hành Xem băng hình về tập tính của sâu bọ
  • 8 Bài 29: Đặc điểm chung và vai trò của ngành Chân khớp
  • 9 Bài 30: Ôn tập phần I - Động vật không xương sống

Chương 6: Ngành Động Vật Có Xương Sống

  • 1 Bài 31: Cá chép
  • 2 Bài 32: Thực hành Mổ cá
  • 3 Bài 33: Cấu tạo trong của cá chép
  • 4 Bài 34: Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp Cá
  • 5 Bài 35: Ếch đồng
  • 6 Bài 36: Thực hành Quan sát cấu tạo trong của ếch đồng trên mẫu mổ
  • 7 Bài 37: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Lưỡng cư
  • 8 Bài 38: Thằn lằn bóng đuôi dài
  • 9 Bài 39: Cấu tạo trong của thằn lằn
  • 10 Bài 40: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Bò sát
  • 11 Bài 41: Chim bồ câu
  • 12 Bài 42: Thực hành Quan sát bộ xương, mẫu mổ chim bồ câu
  • 13 Bài 43: Cấu tạo trong của chim bồ câu
  • 14 Bài 44: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim
  • 15 Bài 45: Thực hành Xem băng hình về đời sống và tập tính của chim
  • 16 Bài 46: Thỏ
  • 17 Bài 47: Cấu tạo trong của thỏ
  • 18 Bài 48: Đa dạng của lớp Thú và Bộ Thú huyệt, bộ Thú túi
  • 19 Bài 49: Đa dạng của lớp Thú Bộ Dơi và bộ Cá voi
  • 20 Bài 50: Đa dạng của lớp Thú và Bộ Ăn sâu bọ, bộ Gặm nhấm, bộ Ăn thịt
  • 21 Bài 51: Đa dạng của lớp Thú và Các bộ Móng guốc và bộ Linh trưởng
  • 22 Bài 52: Thực hành Xem băng hình về đời sống và tập tính của Thú

Chương 7: Sự Tiến Hóa Của Động Vật

  • 1 Bài 53: Môi trường sống và sự vận động, di chuyển
  • 2 Bài 54: Tiến hóa về tổ chức cơ thể
  • 3 Bài 55: Tiến hóa về sinh sản
  • 4 Bài 56: Cây phát sinh giới Động vật

Chương 8: Động Vật Và Đời Sống Con Người

  • 1 Bài 57: Đa dạng sinh học
  • 2 Bài 58: Đa dạng sinh học (tiếp theo)
  • 3 Bài 59: Biện pháp đấu tranh sinh học
  • 4 Bài 60: Động vật quý hiếm
  • 5 Bài 63: Ôn tập
Thông báo
Bạn vui lòng đăng nhập trước khi sử dụng chức năng này Bỏ qua Đăng nhập ATNETWORK ATNETWORK

Từ khóa » Trai Sông Thuộc Lớp Nào Của Ngành Thân Mềm