Sinh Học 7 Bài 22: Tôm Sông
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ
- Học tập
- Bài học
- Bài học lớp 7
Cùng eLib tìm hiểu đại diện của lớp giáp xác ngành chân khớp là tôm sông. Chúng có cấu tạo ngoài, sinh sản và tập tính tiêu biểu cho Giáp xác nói riêng, Chân khớp nói chung. Mời các em cùng tham khảo nội dung chi tiết dưới đây!
Mục lục nội dung
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Cấu tạo ngoài và di chuyển
1.2. Dinh dưỡng
1.3. Sinh sản
2. Bài tập minh họa
3. Luyện tập
3.1. Bài tập tự luận
3.2. Bài tập trắc nghiệm
4. Kết luận
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Cấu tạo ngoài và di chuyển
- Cơ thể tôm có hai phần : đầu ngực và phần bụng
a. Vỏ cơ thể
- Giáp đầu -ngực cũng như vỏ cơ thể tôm có cấu tạo bằng kitin. Nhờ ngắm thêm canxi nên vỏ tôm cứng cáp, làm nhiệm vụ che chở và chổ bám cho hệ cơ phát triển.
- Vỏ tôm chứa sắc tố làm tôm có màu sắc của môi trường.
b. Các phần phụ của tôm
- Phần đầu - ngực có : đôi mắt kép, hai đôi râu, các chân hàm, các chân ngực (càng và chân bò)
- Phần bụng có các chân bơi và tấm lái.
A- Phần đầu ngực: 1- mắt kép, 2- hai đôi râu, 3- các chân hàm, 4- các chân ngực (càng, chân bò)
B- Phần bụng: 5- Các chân bụng (chân bơi), 6- Tấm lái
Chức năng chính các phần phụ của tôm:
- Phần đầu - ngực:
- 2 mắt kép, hai đôi râu: Định hướng, phát hiện mồi
- Các chân hàm: Giữ và xử lí mồi
- Các chân ngực: Bắt mồi và bò
- Phần bụng:
- Chân bơi (chân bụng): Bơi, thăng bằng, ôm trứng
- Tấm lái: Lái và giúp tôm nhảy
c. Di chuyển
- Tôm dùng chân ngực để bò trên bùn cát, các chân bơi giúp giữ thăng bằng và bơi
- Ngoài ra tôm có thể bơi giật lùi
1.2. Dinh dưỡng
- Tôm là động vật ăn tạp, kiếm ăn vào lúc chập tối. Trên hai đôi râu của tôm có các tế bào khứu giác giúp tôm nhận biết thức ăn từ khoảng cách rất xa.
- Đôi càng bắt mồi, các chân hàm nghiền nát thức ăn. Thức ăn qua miệng vá hầu, được tiêu hoá ở dạ dày nhờ enzim từ gan tiết vào và được hấp thụ ở ruột.
- Ôxi được hấp thụ qua các lá mang. Tuyến bài tiết nằm ở gốc đôi râu thứ hai.
1.3. Sinh sản
- Tôm phân tính: tôm đực và tôm cái.
- Trứng tôm nở thành ấu trùng, lột xác nhiều lần mới thành tôm trưởng thành.
Khi đẻ, tôm cái dùng các đôi chân bụng ôm trứng. Trứng tôm nở thành ấu trùng, lột xác nhiều lần mới cho tôm trưởng thành
2. Bài tập minh họa
Câu 1: Giải thích tại sao tôm, cua khi chín lại có màu đỏ?

Hướng dẫn giải
- Những loài thủy hải sản như tôm, tép, cua, ghẹ… khi nấu (luộc, hấp…) thì lại chuyển sang màu đỏ hồng sặc sỡ. Lý do của sự đổi màu này là do trong cơ thể của chúng tồn tại một loại sắc tố (pigment) đặc biệt mang tên: Astaxanthin bị ẩn đi dưới lớp vỏ cứng, và sắc tố này chỉ xuất hiện khi có ảnh hưởng của nhiệt độ cao.
- Astaxanthin là một loại sắc tố gốc carotene (carotenoid), vốn là những loại sắc tố kỵ nước, tan trong dầu, gần giống với vitamin A (retinol). Những phân tử Astaxanthin thường có màu đỏ hoặc cam vì chúng hấp thụ ánh sáng màu lam. Astaxanthin thường có trong cơ thể các loài giáp xác (Crustacean) như tôm, cua, ghẹ… hoặc một số loài cá như cá hồi (salmon, trout)…
- Khi tôm còn sống, những phân tử astaxanthin liên kết với các phân tử protein có trong lớp vỏ xương ngoài (exoskeleton) cứng cáp bao bọc cơ thể chúng. Do vậy, màu sắc đặc trưng của astaxanthin bị che phủ, dẫn đến tính chất hấp thụ ánh sáng màu lam bị mất đi, và tôm có màu xanh đậm hoặc xám như thường thấy. Khi bị làm chín (như luộc, nướng, hấp…), nhiệt độ sẽ khiến các protein có tên beta-crustacyanin thay đổi cấu trúc phân tử, phá vỡ các liên kết giữa chúng (beta-crustacyanin) và sắc tố astaxanthin, dẫn đến việc màu đỏ của astaxanthin xuất hiện rõ ràng.
- Sự biến đổi màu sắc của các loài động vật giáp xác này gần giống với sự thay đổi màu của lá cây. Ở trạng thái sinh trưởng khỏe mạnh bình thường, sắc tố vàng (Xanthophyll) có trong lá cây bị che phủ bởi những sắc tố màu lục (diệp lục tố, Chlorophyll). Khi mùa thu về, những phân tử chlorophyll bị phá vỡ, và do vậy, các sắc tố màu vàng cam có cơ hội xuất hiện. Nhờ đó, lá cây đổi sang màu vàng đặc trưng và là một trong những dấu hiệu dịu dàng và êm ả của mùa lãng mạn nhất trong năm (“Vàng rơi, vàng rơi, thu mênh mông”).
Câu 2: Tôm đực, tôm cái khác nhau như thế nào?
Hướng dẫn giải
Tôm đực khác tôm cái ở chỗ tôm đực có kích thước lớn, đôi kìm to và dài.
3. Luyện tập
3.1. Bài tập tự luận
Câu 1: Tôm hoạt động vào thời gian nào trong ngày?
Câu 2: Tôm ăn gì? (Thực vật, động vật hay mồi chết)?
Câu 3: Người ta dùng thính để câu hay cất vó tôm là dựa vào đặc điểm nào của tôm?
3.2. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Ngành nào có số loài lớn nhất
a. Ngành thân mềm
b. Ngành động vật nguyên sinh
c. Ngành chân khớp
d. Các ngành giun
Câu 2: Tại sao lại gọi là ngành chân khớp?
a. Chân có các khớp
b. Cơ thể phân đốt
c. Các phần phụ phân đốt khớp động với nhau
d. Cơ thể có các khoang chính thức
Câu 3: Động vật nào sau đây KHÔNG thuộc Lớp giáp xác?
a. Tôm sông
b. Nhện
c. Cua
d. Rận nước
Câu 4: Cơ quan hô hấp của tôm sông là
a. Phổi
b. Da
c. Mang
d. Da và phổi
4. Kết luận
Sau khi học xong bài này các em cần:
- Nêu được vì sao tôm được xếp vào ngành chân khớp, lớp giáp xác.
- Giải thích được các đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản của tôm.
- Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật.
Tham khảo thêm
- doc Sinh học 7 Bài 23: Thực hành Mổ và quan sát tôm sông
- doc Sinh học 7 Bài 24: Đa dạng và vai trò của lớp Giáp xác
- doc Sinh học 7 Bài 25: Nhện và sự đa dạng của lớp hình nhện
- doc Sinh học 7 Bài 26: Châu chấu
- doc Sinh học 7 Bài 27: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Sâu bọ
- doc Sinh học 7 Bài 28: Thực hành Xem băng hình về tập tính của sâu bọ
- doc Sinh học 7 Bài 29: Đặc điểm chung và vai trò của ngành Chân khớp
- doc Sinh học 7 Bài 30: Ôn tập phần I - Động vật không xương sống
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM
- Thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi Ngữ văn 9
- Công nghệ 8 Bài 59: Thực hành: Thiết kế mạch điện
- Tổng kết phần văn học (tiếp theo) Ngữ văn 9
- Công nghệ 8 Bài 58: Thiết kế mạch điện
- Tổng kết phần văn học Ngữ văn 9
- Công nghệ 8 Bài 57: Thực hành: Vẽ sơ đồ lắp mạch điện
- Tôi và chúng ta Ngữ văn 9
- Công nghệ 8 Bài 56: Thực hành: Vẽ sơ đồ nguyên lí mạch điện
- Tổng kết phần Tập làm văn Ngữ văn 9
- Công nghệ 8 Bài 55: Sơ đồ điện
Chương Mở đầu
- 1 Bài 1: Thế giới động vật đa dạng, phong phú
- 2 Bài 2: Phân biệt động vật với thực vật. ĐĐC của động vật
Chương 1: Ngành Động Vật Nguyên Sinh
- 1 Bài 3: Thực hành Quan sát một số động vật nguyên sinh
- 2 Bài 4: Trùng roi
- 3 Bài 5: Trùng biến hình và trùng giày
- 4 Bài 6: Trùng kiết lị và trùng sốt rét
- 5 Bài 7: Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của Động vật nguyên sinh
Chương 2: Ngành Ruột Khoang
- 1 Bài 8: Thủy tức
- 2 Bài 9: Đa dạng của ngành Ruột khoang
- 3 Bài 10: Đặc điểm chung và vai trò của ngành Ruột khoang
Chương 3: Các Ngành Giun
- 1 Bài 11: Sán lá gan
- 2 Bài 12: Một số giun dẹp khác và đặc điểm chung của ngành Giun dẹp
- 3 Bài 13: Giun đũa
- 4 Bài 14: Một số giun tròn khác và đặc điểm chung của ngành Giun tròn
- 5 Bài 15: Giun đất
- 6 Bài 16: Thực hành Mổ và quan sát giun đất
- 7 Bài 17: Một số giun đốt khác và đặc điểm chung của ngành Giun đốt
Chương 4: Ngành Thân Mềm
- 1 Bài 18: Trai sông
- 2 Bài 19: Một số thân mềm khác
- 3 Bài 20: Thực hành: Quan sát một số thân mềm
- 4 Bài 21: Đặc điểm chung và vai trò của ngành Thân mềm
Chương 5: Ngành Chân Khớp
- 1 Bài 22: Tôm sông
- 2 Bài 23: Thực hành Mổ và quan sát tôm sông
- 3 Bài 24: Đa dạng và vai trò của lớp Giáp xác
- 4 Bài 25: Nhện và sự đa dạng của lớp hình nhện
- 5 Bài 26: Châu chấu
- 6 Bài 27: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Sâu bọ
- 7 Bài 28: Thực hành Xem băng hình về tập tính của sâu bọ
- 8 Bài 29: Đặc điểm chung và vai trò của ngành Chân khớp
- 9 Bài 30: Ôn tập phần I - Động vật không xương sống
Chương 6: Ngành Động Vật Có Xương Sống
- 1 Bài 31: Cá chép
- 2 Bài 32: Thực hành Mổ cá
- 3 Bài 33: Cấu tạo trong của cá chép
- 4 Bài 34: Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp Cá
- 5 Bài 35: Ếch đồng
- 6 Bài 36: Thực hành Quan sát cấu tạo trong của ếch đồng trên mẫu mổ
- 7 Bài 37: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Lưỡng cư
- 8 Bài 38: Thằn lằn bóng đuôi dài
- 9 Bài 39: Cấu tạo trong của thằn lằn
- 10 Bài 40: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Bò sát
- 11 Bài 41: Chim bồ câu
- 12 Bài 42: Thực hành Quan sát bộ xương, mẫu mổ chim bồ câu
- 13 Bài 43: Cấu tạo trong của chim bồ câu
- 14 Bài 44: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim
- 15 Bài 45: Thực hành Xem băng hình về đời sống và tập tính của chim
- 16 Bài 46: Thỏ
- 17 Bài 47: Cấu tạo trong của thỏ
- 18 Bài 48: Đa dạng của lớp Thú và Bộ Thú huyệt, bộ Thú túi
- 19 Bài 49: Đa dạng của lớp Thú Bộ Dơi và bộ Cá voi
- 20 Bài 50: Đa dạng của lớp Thú và Bộ Ăn sâu bọ, bộ Gặm nhấm, bộ Ăn thịt
- 21 Bài 51: Đa dạng của lớp Thú và Các bộ Móng guốc và bộ Linh trưởng
- 22 Bài 52: Thực hành Xem băng hình về đời sống và tập tính của Thú
Chương 7: Sự Tiến Hóa Của Động Vật
- 1 Bài 53: Môi trường sống và sự vận động, di chuyển
- 2 Bài 54: Tiến hóa về tổ chức cơ thể
- 3 Bài 55: Tiến hóa về sinh sản
- 4 Bài 56: Cây phát sinh giới Động vật
Chương 8: Động Vật Và Đời Sống Con Người
- 1 Bài 57: Đa dạng sinh học
- 2 Bài 58: Đa dạng sinh học (tiếp theo)
- 3 Bài 59: Biện pháp đấu tranh sinh học
- 4 Bài 60: Động vật quý hiếm
- 5 Bài 63: Ôn tập
Thông báo
Bạn vui lòng đăng nhập trước khi sử dụng chức năng này Bỏ qua Đăng nhập ATNETWORK ATNETWORK
Từ khóa » Tôm Sông Sinh Học 7
-
Lý Thuyết Sinh Học Lớp 7 Bài 22: Tôm Sông
-
Giải Sinh Học 7 Bài 22: Tôm Sông
-
Sinh Học 7 Bài 22: Tôm Sông
-
Bài 22. Tôm Sông
-
Giải Bài 22 Sinh 7: Tôm Sông - Tech12h
-
Lý Thuyết Sinh 7: Bài 22. Tôm Sông - TopLoigiai
-
Giải Bài Tập Sinh Học 7 - Bài 22: Tôm Sông
-
Sinh Học 7 - Tôm Sông - Cô Nguyễn Thị Hồng Nhiên (DỄ HIỂU NHẤT)
-
Sinh Học Lớp 7 - Bài 22 - Tôm Sông - YouTube
-
Tôm Sông - Bài 22 - Sinh Học 7 - Cô Mạc Phạm Đan Ly (DỄ HIỂU ...
-
Soạn Sinh Học 7 Bài 22: Tôm Sông
-
Sinh Học 7 Bài 22: Tôm Sông - Dạy Học Mới
-
Giải Bài Tập Sinh Học 7 Bài 22: Tôm Sông
-
Bài 22 Sinh Lớp 7: Tôm Sông – Bài Tập 1,2,3 Trang 76