Sinh Khí Là Gì? Cách Chọn Hướng Nhà Sinh Khí Mang Lại Nhiều May ...
Có thể bạn quan tâm
Sinh khí là trạng thái sinh sôi, khởi nguồn cho những điều tốt đẹp. Hướng nhà sinh khí mang đến nguồn vượng khí dồi dào, trạng thái cát lợi, hanh thông và cuộc sống tốt đẹp cho gia chủ và các thành viên trong gia đình.
Mục lục
Hầu hết các chuyên gia phong thủy đều khuyên người mua nhà ở hay chung cư nên sở hữu một ngôi nhà theo hướng sinh khí. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết sinh khí là gì cũng như tầm quan trọng của hướng sinh khí trong phong thủy nhà ở.
Trong bài viết này, bất động sản Homedy lý giải sinh khí theo phong thủy và các thông tin chỉ mang tính chất tham khảo giúp gia chủ xác định hướng nhà tốt với mình. Sinh khí thuộc sao Tham Lang. Đây là sao tốt, thu hút được tài lộc, sự thăng quan phát tài. Sinh khí chính là nơi sinh sống, nơi khởi nguồn cho sự sinh sôi, phát triển của con người.
Nếu như bạn sống trong 1 nơi có nhiều sinh khí thì không những thuận lợi cho sức khỏe mà cả tài vận của gia đình đều được đủ đầy. Ngược lại, nếu sinh sống ở nơi có sinh khí không tốt sẽ khiến cho sức khỏe suy yếu, hay bệnh tật, gia đình lục đục.
Hướng sinh khí là gì?
Trong phong thủy phái bát trạch, sinh khí (còn được gọi là sanh khí) là một hướng, một cung hoặc một sao mang ý nghĩa cát lợi, là hướng được đánh giá cao nhất trong tám hướng của mỗi người. Sinh khí có ý nghĩa chỉ về sự vật, hiện tượng, trạng thái hanh thông, cát lợi, sở hữu trường khí thuận lợi giúp cho vạn vật cũng như con người được sinh trưởng và phát triển mạnh mẽ, mang đến nguồn vượng khí dồi dào, mang đến cuộc sống tốt đẹp nhất cho gia chủ cũng như các thành viên trong gia đình.
Thông thường, những khu vực có nhiều sinh nhận được rất nhiều sự quan tâm, yêu thích của các thầy địa lý cũng như các chuyên gia đầu tư bất động sản, môi giới nhà đất, bởi vì những khu vực này sở hữu nguồn vượng khí vô cùng lớn của đất trời, và có cả long mạch.
Cách xác định hướng sinh khí cho nhà ở
Để có thể hiểu cách xác định được hướng sinh khí của ngôi nhà, cần phải dựa vào cung, can, chi, mệnh của gia chủ, từ đó tính được quái số, cung phi mới có thể xác định được hướng Sinh Khí một cách chính xác nhất.
Cách xác định hướng sinh khí trong ngôi nhà:
Bước 1: Xác định cung phi
Cung phi của mỗi người gồm: Càn, Đoài, Chấn, Tốn, Khảm, Ly, Khôn, Cấn. Trong đó cung phi của nam sẽ khác nữ theo bảng dưới đây:
Năm | Năm âm lịch | Sinh Mệnh | Giải nghĩa | Cung Phi nam | Cung Phi nữ |
1936 | Bính Tý | Giảm Hạ Thủy | Nước cuối khe | Khảm Thuỷ | Khôn Thổ |
1937 | Đinh Sửu | Giảm Hạ Thủy | Nước cuối khe | Ly Hoả | Càn Kim |
1938 | Mậu Dần | Thành Đầu Thổ | Đất trên thành | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1939 | Kỷ Mão | Thành Đầu Thổ | Đất trên thành | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1940 | Canh Thìn | Bạch Lạp Kim | Vàng chân đèn | Càn Kim | Ly Hoả |
1941 | Tân Tỵ | Bạch Lạp Kim | Vàng chân đèn | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1942 | Nhâm Ngọ | Dương Liễu Mộc | Gỗ cây dương | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1943 | Quý Mùi | Dương Liễu Mộc | Gỗ cây dương | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1944 | Giáp Thân | Tuyền Trung Thủy | Nước trong suối | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1945 | Ất Dậu | Tuyền Trung Thủy | Nước trong suối | Khảm Thuỷ | Khôn Thổ |
1946 | Bính Tuất | Ốc Thượng Thổ | Đất nóc nhà | Ly Hoả | Càn Kim |
1947 | Đinh Hợi | Ốc Thượng Thổ | Đất nóc nhà | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1948 | Mậu Tý | Thích Lịch Hỏa | Lửa sấm sét | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1949 | Kỷ Sửu | Thích Lịch Hỏa | Lửa sấm sét | Càn Kim | Ly Hoả |
1950 | Canh Dần | Tùng Bách Mộc | Gỗ tùng bách | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1951 | Tân Mão | Tùng Bách Mộc | Gỗ tùng bách | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1952 | Nhâm Thìn | Trường Lưu Thủy | Nước chảy mạnh | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1953 | Quý Tỵ | Trường Lưu Thủy | Nước chảy mạnh | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1954 | Giáp Ngọ | Sa Trung Kim | Vàng trong cát | Khảm Thuỷ | Khôn Thổ |
1955 | Ất Mùi | Sa Trung Kim | Vàng trong cát | Ly Hoả | Càn Kim |
1956 | Bính Thân | Sơn Hạ Hỏa | Lửa trên núi | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1957 | Đinh Dậu | Sơn Hạ Hỏa | Lửa trên núi | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1958 | Mậu Tuất | Bình Địa Mộc | Gỗ đồng bằng | Càn Kim | Ly Hoả |
1959 | Kỷ Hợi | Bình Địa Mộc | Gỗ đồng bằng | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1960 | Canh Tý | Bích Thượng Thổ | Đất tò vò | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1961 | Tân Sửu | Bích Thượng Thổ | Đất tò vò | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1962 | Nhâm Dần | Kim Bạch Kim | Vàng pha bạc | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1963 | Quý Mão | Kim Bạch Kim | Vàng pha bạc | Khảm Thuỷ | Khôn Thổ |
1964 | Giáp Thìn | Phú Đăng Hỏa | Lửa đèn to | Ly Hoả | Càn Kim |
1965 | Ất Tỵ | Phú Đăng Hỏa | Lửa đèn to | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1966 | Bính Ngọ | Thiên Hà Thủy | Nước trên trời | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1967 | Đinh Mùi | Thiên Hà Thủy | Nước trên trời | Càn Kim | Ly Hoả |
1968 | Mậu Thân | Đại Trạch Thổ | Đất nền nhà | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1969 | Kỷ Dậu | Đại Trạch Thổ | Đất nền nhà | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1970 | Canh Tuất | Thoa Xuyến Kim | Vàng trang sức | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1971 | Tân Hợi | Thoa Xuyến Kim | Vàng trang sức | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1972 | Nhâm Tý | Tang Đố Mộc | Gỗ cây dâu | Khảm Thuỷ | Khôn Thổ |
1973 | Quý Sửu | Tang Đố Mộc | Gỗ cây dâu | Ly Hoả | Càn Kim |
1974 | Giáp Dần | Đại Khe Thủy | Nước khe lớn | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1975 | Ất Mão | Đại Khe Thủy | Nước khe lớn | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1976 | Bính Thìn | Sa Trung Thổ | Đất pha cát | Càn Kim | Ly Hoả |
1977 | Đinh Tỵ | Sa Trung Thổ | Đất pha cát | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1978 | Mậu Ngọ | Thiên Thượng Hỏa | Lửa trên trời | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1979 | Kỷ Mùi | Thiên Thượng Hỏa | Lửa trên trời | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1980 | Canh Thân | Thạch Lựu Mộc | Gỗ cây lựu | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1981 | Tân Dậu | Thạch Lựu Mộc | Gỗ cây lựu | Khảm Thuỷ | Khôn Thổ |
1982 | Nhâm Tuất | Đại Hải Thủy | Nước biển lớn | Ly Hoả | Càn Kim |
1983 | Quý Hợi | Đại Hải Thủy | Nước biển lớn | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1984 | Giáp Tý | Hải Trung Kim | Vàng trong biển | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1985 | Ất Sửu | Hải Trung Kim | Vàng trong biển | Càn Kim | Ly Hoả |
1986 | Bính Dần | Lư Trung Hỏa | Lửa trong lò | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1987 | Đinh Mão | Lư Trung Hỏa | Lửa trong lò | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1988 | Mậu Thìn | Đại Lâm Mộc | Gỗ rừng già | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1989 | Kỷ Tỵ | Đại Lâm Mộc | Gỗ rừng già | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1990 | Canh Ngọ | Lộ Bàng Thổ | Đất đường đi | Khảm Thuỷ | Khôn Thổ |
1991 | Tân Mùi | Lộ Bàng Thổ | Đất đường đi | Ly Hoả | Càn Kim |
1992 | Nhâm Thân | Kiếm Phong Kim | Vàng mũi kiếm | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1993 | Quý Dậu | Kiếm Phong Kim | Vàng mũi kiếm | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1994 | Giáp Tuất | Sơn Đầu Hỏa | Lửa trên núi | Càn Kim | Ly Hoả |
1995 | Ất Hợi | Sơn Đầu Hỏa | Lửa trên núi | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1996 | Bính Tý | Giảm Hạ Thủy | Nước cuối khe | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1997 | Đinh Sửu | Giảm Hạ Thủy | Nước cuối khe | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1998 | Mậu Dần | Thành Đầu Thổ | Đất trên thành | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1999 | Kỷ Mão | Thành Đầu Thổ | Đất trên thành | Khảm Thuỷ | Khôn Thổ |
2000 | Canh Thìn | Bạch Lạp Kim | Vàng chân đèn | Ly Hoả | Càn Kim |
2001 | Tân Tỵ | Bạch Lạp Kim | Vàng chân đèn | Cấn Thổ | Đoài Kim |
2002 | Nhâm Ngọ | Dương Liễu Mộc | Gỗ cây dương | Đoài Kim | Cấn Thổ |
2003 | Quý Mùi | Dương Liễu Mộc | Gỗ cây dương | Càn Kim | Ly Hoả |
2004 | Giáp Thân | Tuyền Trung Thủy | Nước trong suối | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
2005 | Ất Dậu | Tuyền Trung Thủy | Nước trong suối | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
2006 | Bính Tuất | Ốc Thượng Thổ | Đất nóc nhà | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
2007 | Đinh Hợi | Ốc Thượng Thổ | Đất nóc nhà | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
2008 | Mậu Tý | Thích Lịch Hỏa | Lửa sấm sét | Khảm Thuỷ | Khôn Thổ |
2009 | Kỷ Sửu | Thích Lịch Hỏa | Lửa sấm sét | Ly Hoả | Càn Kim |
2010 | Canh Dần | Tùng Bách Mộc | Gỗ tùng bách | Cấn Thổ | Đoài Kim |
2011 | Tân Mão | Tùng Bách Mộc | Gỗ tùng bách | Đoài Kim | Cấn Thổ |
2012 | Nhâm Thìn | Trường Lưu Thủy | Nước chảy mạnh | Càn Kim | Ly Hoả |
2013 | Quý Tỵ | Trường Lưu Thủy | Nước chảy mạnh | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
2014 | Giáp Ngọ | Sa Trung Kim | Vàng trong cát | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
2015 | Ất Mùi | Sa Trung Kim | Vàng trong cát | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
2016 | Bính Thân | Sơn Hạ Hỏa | Lửa trên núi | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
2017 | Đinh Dậu | Sơn Hạ Hỏa | Lửa trên núi | Khảm Thuỷ | Khôn Thổ |
2018 | Mậu Tuất | Bình Địa Mộc | Gỗ đồng bằng | Ly Hoả | Càn Kim |
Bước 2: Xác định hướng sinh khí
Cung mệnh | Sinh khí | Thiên y | Diên niên | Phục vị | Tuyệt mệnh | Ngũ quỷ | Lục sát | Họa hại |
Càn | Tây | Đông Bắc | Tây Nam | Tây Bắc | Nam | Đông | Bắc | Đông Nam |
Đoài | Tây Bắc | Tây Nam | Đông Bắc | Tây | Đông | Nam | Đông Nam | Bắc |
Cấn | Tây Nam | Tây Bắc | Tây | Đông Bắc | Đông Nam | Bắc | Đông | Nam |
Khôn | Đông Bắc | Tây | Tây Bắc | Tây Nam | Bắc | Đông Nam | Nam | Đông |
Ly | Đông | Đông Nam | Bắc | Nam | Tây Bắc | Tây | Tây Nam | cấn |
Khảm | Đông Nam | Đông | Nam | Bắc | Tây Nam | Đông Bắc | Tây Bắc | Tây |
Tốn | Bắc | Nam | Đông | Đông Nam | Đông Bắc | Tây Nam | Tây | Tây Bắc |
Chấn | Nam | Bắc | Đông Nam | Đông | Tây | Tây Bắc | Đông Bắc | Tây Nam |
Như vậy, tùy thuộc vào năm sinh khác nhau mà gia chủ có thể xác định được hướng sinh khí của bản thân một cách chính xác nhất.
>>> XEM THÊM:
- 6 kiểu nhà ở đại cát đại lợi nhất trong phong thủy
- Họa hại là gì? 5 cách hóa giải hướng nhà họa hại tốt nhất
Những vật phong thủy mang sinh khí tốt
Bên cạnh việc hiểu và xác định hướng sinh khí là gì? Gia chủ còn có thể bổ sung sinh khí bằng các đồ vật phong thủy. Bởi những vật phẩm phong thủy này có tác dung hút sinh khí hiệu quả. Các vật phẩm phong thủy có thể kể đến như:
Hồ cá cảnh phong thủy: Hồ cá giúp cho không gian sống thêm trong lành, giúp giải tỏa căng thẳng, mang đến sự thư thái khi làm việc. Ngoài ra hồ cá còn được coi là 1 vật hút linh khí giúp công việc thuận lợi. Giúp bạn phát triển sáng tạo hơn trong công việc.
>>> Xem ngay: Vị trí đặt bể cá trong nhà giúp hút tài lộc và các lưu ý
Cây cảnh phong thủy: Cây xanh không những giúp cho không gian nhà ở thoáng mát, dễ chịu mà còn mang đến sự may mắn, tài lộc cho công việc. Ứng với từng loại cây khác nhau chúng sẽ có ý nghĩa phong thủy khác nhau. Có một số cây có khả năng xua đuổi sự xui xẻo, trừ tà. Một số loại cây lại mang đến sự mạnh mẽ, uy quyền cho gia chủ.
Linh vật phong thủy: Long quy, rồng, tỳ hưu, sư tử, thiềm thừ,… là những linh vật biểu tượng cho tài vận, may mắn. Trưng bày các vật phẩm phong thủy này trong nhà ở những vị trí thích hợp sẽ giúp gia đình hút tài vận. Kinh tế phát triển, thu tài hút lộc, sức khỏe dồi dào, gia đình hạnh phúc…
>>> XEM THÊM:
- Lục sát là gì? Cách hóa giải hướng nhà lục sát tránh vận hạn
- Diên Niên là gì? Ý nghĩa tốt xấu khi xây nhà hướng Diên Niên
Phong thủy nói chung và phong thủy nhà ở nói riêng là một phạm trù rộng lớn. Vì vậy, bạn nên tham khảo và lựa chọn sắp xếp, bài trí tăng sinh mang lại những điều tốt đẹp cho gia đình. Hy vọng những thông tin trên hữu ích với bạn.
Tham khảo các tin liên quan:- Hướng bếp tuổi Tân Dậu: Bí quyết hút tài lộc và sức khỏe cho gia đình
- Tuổi Tân Sửu 1961 làm nhà năm nào tốt nhất? Những lưu ý quan trọng khi xây nhà theo phong thủy
- Xem ngay tuổi Canh Thân xây nhà năm nào tốt nhất để mang lại may mắn và thịnh vượng
Từ khóa » Cung Ly Có Nghĩa Là Gì
-
Cung Ly Là Gì ❤️️ Ý Nghĩa, Tra Cứu Tử Vi Cung Ly Trọn Bộ
-
Ý Nghĩa Cung Ly Mệnh Hỏa, Xem Phong Thủy Cho ... - Tử Vi Ngày Nay
-
CUNG LY LÀ GÌ
-
Ý Nghĩa Cung Ly Là Gì ❤️️ Ý Nghĩa, Tra Cứu Tử Vi Cung Ly Trọn ...
-
Ý Nghĩa Cung Ly Là Gì ? Cung Cấn Nghĩa Là Gì Trong Phong Thủy
-
Cung Ly Là Gì ❤️️ Ý Nghĩa, Tra Cứu Tử Vi Cung Ly Trọn Bộ
-
Ý Nghĩa Cung Ly Mệnh Hỏa, Xem Phong Thủy Cho Người Cung Ly
-
Phong Thủy Người Cung Ly Hỏa - Chọn Hướng Nhà, Tuổi Kết Hôn
-
Cung Ly Nghĩa Là Gì?
-
Top 11 Cung Ly Là Gì - Học Wiki
-
Cung Mệnh Là Gì? Cung Cấn Nghĩa Là Gì Trong Phong Thủy
-
Cách Tính Cung Mệnh Và ý Nghĩa Từng Cung Mệnh - Tử Vi Phong Thủy
-
Cung Mệnh Là Gì, Cách Tính Cung Mệnh, Bảng Tra Cung Mệnh
-
Bảng Tra Xem Cung Mệnh Vợ Chồng Có Hợp Nhau Không