Sinh Vật Hiếu Khí – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm

Sinh vật hiếu khí hoặc aerobe là sinh vật có thể tồn tại và phát triển trong môi trường oxy hóa.[1][2]
Ngược lại, sinh vật yếm khí (kỵ khí) là sinh vật không cần cung cấp oxy cho phát triển. Một số vi khuẩn kỵ khí phản ứng tiêu cực hoặc thậm chí tử vong nếu oxy hiện diện.
Các loại
[sửa | sửa mã nguồn]Phân loại theo mục đích thực tế thì có bốn loại sinh vật tồn tại và phát triển được trong môi trường oxy hóa:
- Sinh vật hiếu khí bắt buộc (Obligate aerobe) cần oxy để phát triển. Trong một quá trình được gọi là hô hấp tế bào, những sinh vật sử dụng oxy để oxy hóa các chất nền (ví dụ như các loại đường và chất béo) và tạo ra năng lượng.
- Sinh vật yếm khí tuỳ ý (Facultative anaerobe), có thể phát triển mà không cần oxy, nhưng sử dụng oxy nếu nó hiện diện.[3]
- Sinh vật vi hiếu khí (Microaerophile) cần cung cấp oxy cho sản xuất năng lượng, nhưng bị tổn hại ở nồng độ khí quyển oxy (21% O2).
- Sinh vật yếm khí không bắt buộc (Aerotolerant organism), không thể sử dụng oxy để tăng trưởng, nhưng chịu đựng được sự hiện diện của oxy.[3]
Oxy hóa glucose
[sửa | sửa mã nguồn]Quá trình oxy hóa glucose (một monosaccharide) là quá trình quan trọng trong hô hấp hiếu khí.
C6H12O6 + 6 O2 + 38 ADP + 38 phosphate → 6 CO2 + 6 H2O + 38 ATPPhương trình này là bản tóm tắt về những gì thực sự xảy ra trong chuỗi ba phản ứng sinh hóa: đường phân (glycolysis),[4][5] chu trình Krebs,[6][7] và phosphoryl hóa oxy hóa (oxidative phosphorylation).[8]
Chỉ dẫn
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Aerobic organism Dorland's medical reference works. Truy cập 01/07/2016.
- ^ Georg Fuchs, Thomas Eitinger, Hans Günter Schlegel. Allgemeine Mikrobiologie. Georg Thieme, 2007. ISBN 9783134446081. p. 13.
- ^ a b Hogg S. (2005). Essential Microbiology (1st ed.). Wiley. pp. 99–100. ISBN 0-471-49754-1.
- ^ Glycolysis – Animation and Notes
- ^ Bailey, Regina. "10 Steps of Glycolysis". Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2016.
- ^ Lowenstein JM (1969). Methods in Enzymology, Volume 13: Citric Acid Cycle. Boston: Academic Press. ISBN 0-12-181870-5.
- ^ Krebs HA, Weitzman PD (1987). Krebs' citric acid cycle: half a century and still turning. London: Biochemical Society. tr. 25. ISBN 0-904498-22-0.
- ^ Mitchell P, Moyle J (1967). "Chemiosmotic hypothesis of oxidative phosphorylation". Nature. Quyển 213 số 5072. tr. 137–9. Bibcode:1967Natur.213..137M. doi:10.1038/213137a0. PMID 4291593.
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Lịch trình tiến hóa của sự sống
- Sinh vật yếm khí
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Từ khóa » đặc điểm Của Vi Sinh Vật Hiếu Khí
-
Vi Khuẩn Hiếu Khí Là Gì Và Cách Diệt Vi Khuẩn Hiếu Khí Trên Thực Phẩm
-
Vi Khuẩn Hiếu Khí Là Gì? Ứng Dụng Trong Xử Lý Nước Thải Y Tế
-
Sinh Vật Vi Hiếu Khí – Wikipedia Tiếng Việt
-
Khác Biệt Giữa Vi Sinh Vật Kỵ Khí Và Vi Sinh Vật Hiếu Khí Trong Xử ...
-
Vi Sinh Vật Hiếu Khí – Kỵ Khí Và Tùy Nghi • Tin Cậy 2022
-
5 Chủng Vi Khuẩn Hiếu Khí Phổ Biến - Organica
-
Tìm Hiểu Về Các Loại Vi Sinh Vật Hiếu Khí – Kỵ Khí – Tùy Nghi
-
Tổng Quan Về Vi Khuẩn Kỵ Khí - Bệnh Truyền Nhiễm - MSD Manuals
-
Vi Khuẩn Vi Hiếu Khí Nuôi Cấy Và định Danh Bằng Phương Pháp ...
-
Thế Nào Là Vi Khuẩn Kỵ Khí? - Vinmec
-
VI KHUẨN VI HIẾU KHÍ NUÔI CẤY VÀ ĐỊNH DANH BẰNG ...
-
Quá Trình ủ Hiếu Khí Và Các Yếu Tố ảnh Hưởng đến Quá Trình ủ Hiếu Khí
-
Vi Khuẩn Hiếu Khí, Kỵ Khí, Tùy Nghi Là Gì? - Flash CT
-
Vi Sinh Vật Là Gì? Đặc điểm Và Ứng Dụng Của Vi Sinh Vật - Biogency