Sintrom 4 - Thuốc Biệt Dược, Công Dụng , Cách Dùng

  • Thuốc
  • Nhà thuốc
  • Phòng khám
  • Bệnh viện
  • Công ty
  • Trang chủ
  • Thuốc mới
  • Cập nhật thuốc
  • Hỏi đáp
Home Thuốc Sintrom 4 Gửi thông tin thuốc Sintrom 4 Sintrom 4Nhóm thuốc: Thuốc tác dụng đối với máuDạng bào chế:Viên nénĐóng gói:Hộp 3 vỉ x 10 viên

Thành phần:

Acenocoumarol 4 mg
Nhà sản xuất: Novatis Farma S.P.A - Ý Estore>
Nhà đăng ký: Công ty cổ phần Dược Phẩm Eco Estore>
Nhà phân phối: Estore>

Chỉ định:

Tác dụng của thuốc Sintrom 4mgAcenocoumarol – thành phần chính của thuốc Sintrom 4mg có bản chất là một kháng vitamin K (vitamin K là thành phần tổng hợp nên các yếu tố đông máu quan trọng của cơ thể). Vitamin K dạng khử là đồng yếu tố của một Carboxylase để chuyển Acid Glutamic thành Acid Gamma - Carboxyglutamic. Bốn yếu tố đông máu (yếu tố II, VII, IX, X) và hai chất ức chế (Protein C và S) có các nhóm Gama Carboxyglutamic cần thiết gắn lên các bề mặt Phospholipid để xúc tác các tương tác của chúng.Acenocoumarol có tác dụng chống đông máu thông quá việc ức chế hình thành các dạng hoạt động của yếu tố đông máu. Mà cụ thể Acenocoumarol ức chế hình thành cá yếu tố đông máu thông qua việc can thiệp vào cơ chế khử của vitamin K tại gan.Chỉ định dùng thuốc Sintrom 4mg Bệnh tim gây tắc mạch: dự phòng biến chứng huyết khối tắc mạch do rung nhĩ, bệnh van hai lá, bệnh van nhân tạo.Nhồi máu cơ tim: dự phòng biến chứng huyết khối tắc mạch trong nhồi máu cơ tim biến chứng như huyết khối trên thành tim, rối loạn chức năng thất trái nặng, loạn động thất trái gây tắc mạch khi điều trị tiếp thay cho heparin. Dự phòng tái phát nhồi máu cơ tim khi không dùng được aspirin.Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu và nghẽn mạch phổi và dự phòng tái phát khi thay thế tiếp cho heparin.Dự phòng huyết khối tĩnh mạch, nghẽn mạch phổi trong phẫu thuật khớp háng.Dự phòng huyết khối trong ống thông. mua-hang-ngay.gif

Liều lượng - Cách dùng

Liều dùng: Liều dùng: mỗi lần uống 1mg đến 10mg , mỗi ngày dùng 1 lần (cụ thể uống bao nhiêu mg thì theo kê đơn của bác sĩ).Cách dùng: Nên uống thuốc vào một giờ nhất định trong ngày. Các liều Sintrom của mỗi bệnh nhân được bác sỹ xác định dựa theo thời gian đông máu thông qua xét nghiệm định kỳ INR. Bệnh nhân cần tuân thủ liều dùng và thời điểm cần xét nghiệm INR theo bác sỹ yêu cầu. Tránh dùng quá liều có thể gây ra chảy máu hoặc liều quá thấp có thể gây huyết khối.Uống thuốc với nước lọc hay nước sôi để nguội.

Chống chỉ định:

Không sử dụng thuốc cho các trường hợp mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc. Chống chỉ định với bệnh nhân bị suy gan nặng, người có nguy cơ chảy máu, mới can thiệp ngoại khoa về thần kinh và mắt hay khả năng phải mổ lại. Không dùng cho người bị tai biến mạch máu não (trừ trường hợp nghẽn mạch ở nơi khác). Người bị suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 20ml/phút). Người bị giãn tĩnh mạch thực quản, loét dạ dày – tá tràng đang trên đà tiến triển. Không sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai.

Tương tác thuốc:

Trong khi sử dụng thuốc Sintrom không nên kết hợp với aspirin liều cao, các thuốc chống viêm NSAID và các thuốc thuộc nhóm thuốc: phenylbutazon, cloramphenicol, diflunisal. Trước khi sử dụng thuốc bệnh nhân nên báo cho bác sĩ điều trị hoặc dược sĩ về các thuốc đang sử dụng và tiều sử các bệnh từng mắc để được tư vấn, nhằm tránh các tương tác thuốc có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn.

Tác dụng phụ:

Các tác dụng phụ thường gặp là: chán ăn, ỉa chảy, giảm hematocrit không rõ nguyên nhân, hoại tử da, rối loạn chức năng gan, buồn nôn và nôn.

Chú ý đề phòng:

Lưu ý khi sử dụng thuốc Sintrom 4mg: Không sử dụng thuốc cho người đang mang thai. Để đạt được hiệu quả điều trị tốt nhất, người bệnh không tự ngưng dùng thuốc hay thay đổi liều mà cần tuân thủ các yêu cầu điều trị cảu bác sĩ. Trước khi lái xe và vận hành máy móc cần chú ý đánh giá trạng thái cơ thể, tránh các tác dụng không muốn của thuốc có thể ảnh hưởng đến công việc. Bệnh nhân không tự ý dừng thuốc mà phải làm theo sự hướng dẫn của bác sỹ, tránh tình trạng dừng thuốc đột ngột có thể làm cho tình trạng bệnh trở nên nặng hơn.

Thông tin thành phần Acenocoumarol

Chỉ định :Điều trị và dự phòng huyết khối tĩnh mạch sâu, nhồi máu phổi, nhồi máu cơ tim cấp. Dự phòng nguy cơ hình thành huyết khối gây tắc mạch ở các người bệnh rung nhĩ, thấp tim, thay van tim nhân tạo, bị bệnh huyết khối, mạch vành.Liều lượng - cách dùng:8 - 12 mg ngày đầu tiên; 4 - 8 mg ngày thứ 2; liều duy trì 1 - 8 mg hàng ngày, điều chỉnh dựa trên xét nghiệm tỷ lệ prothrombin và INR Cần tiến hành xét nghiệm tỷ lệ prothrombin và tỷ số chuẩn hoá quốc tế (INR = International Normalised Ratio) trước khi bắt đầu điều trị. Theo Hội Huyết học Anh, chỉ số INR cần thiết trong điều trị một số bệnh như sau: INR 2 - 2,5: Dự phòng các trường hợp huyết khối tĩnh mạch sâu bao gồm cả những bệnh nhân có nguy cơ cao mà cần phẫu thuật. INR 2,5: Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu, nghẽn mạch phổi. Dự phòng huyết khối ở các bệnh nhân rung nhĩ, bệnh cơ tim dãn, bệnh van hai lá do thấp tim. INR 3,5: Dự phòng tái phát huyết khối tĩnh mạch sâu, nghẽn mạch phổi và dự phòng huyết khối ở các bệnh nhân thay van tim nhân tạo. Xét ngiệm định kỳ tỷ lệ prothrombin, INR cách ngày trong 2 tuần đầu, sau đó kéo dài dần khoảng cách giữa các lần xét nghiệm cho đến tối đa là 12 tuần.Chống chỉ định : Phụ nữ có thai, đặc biệt 3 tháng giữa và 3 tháng cuối. Loét dạ dày - hành tá tràng, tăng huyết áp nặng, viêm nội tâm mạc do vi khuẩn. Người bệnh không hợp tác, bị rối loạn cầm máu nặng, suy gan.Tác dụng phụChảy máu, dị ứng thuốc, nổi ban đỏ, chán ăn, ỉa chảy, giảm hematocrit không rõ lý do, hoại tử da, vàng da, rối loạn chức năng gan, buồn nôn, nôn và viêm tuỵ. Cách xử trí: Chảy máu nặng: Ngừng warfarin; vitamin K: 5 mg tiêm tĩnh mạch chậm; truyền huyết tương tươi đông lạnh 15 ml/kg. INR > 8, không có chảy máu hoặc chảy máu ít: Dừng warfarin, bắt đầu dùng trở lại khi INR < 5; nếu có những nguy cơ khác gây chảy máu: Phytomenadion (vitamin K1) 0,5 mg tiêm tĩnh mạch chậm hoặc 5 mg uống, nhắc lại nếu INR vẫn ở mức cao sau 24 giờ. INR 6 - 8, không chảy máu hoặc chảy máu ít: Ngừng warfarin, bắt đầu cho lại khi INR < 5. INR < 6 nhưng trên giá trị đích của điều trị 0,5: Giảm liều hoặc ngừng warfarin, bắt đầu cho lại khi INR < 5. Nếu có chảy máu mặc dù INR ở trong giới hạn điều trị: Tìm các nguyên nhân gây chảy máu khác. Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ Đội ngũ biên tập Edit by thuocbietduoc. ngày cập nhật: 16/2/2020
  • Share on Facebook
  • Share on Twitter
  • Share on Google
Heramama Vitamin bà bầu Hỏi đáp Thuốc biệt dược Thuốc gốc

Apixaban

Apixaban

Edoxaban

Edoxaban

Cilostazol

Cilostazol

Etamsylate

Etamsylate

Fondaparinux

Fondaparinux natri

Lusutrombopag

Lusutrombopag

Acid zoledronic

Zoledronic acid

Nadroparin

Nadroparin calcium

Pentoxifylline

Pentoxifyllin

Ferrous gluconate

Sắt gluconate

Mua thuốc: 0868552633 fb chat
Trang chủ | Tra cứu Thuốc biệt dược | Thuốc | Liên hệ ... BMI trẻ em
- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ - Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn
Thông tin Thuốc và Biệt Dược - Giấy phép ICP số 235/GP-BC. © Copyright Thuocbietduoc.com.vn - Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com

Từ khóa » Thuốc Sintrom