Siro Atussin Chai 30ml-Nhà Thuốc An Khang

Kiểm tra giỏ hàng

Chọn tỉnh thành, quận huyện để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Hồ Chí Minh

Chọn
  • Hồ Chí Minh
  • Hà Nội
  • Đà Nẵng
  • An Giang
  • Bà Rịa - Vũng Tàu
  • Bắc Giang
  • Bắc Kạn
  • Bạc Liêu
  • Bắc Ninh
  • Bến Tre
  • Bình Định
  • Bình Dương
  • Bình Phước
  • Bình Thuận
  • Cà Mau
  • Cần Thơ
  • Cao Bằng
  • Đắk Lắk
  • Đắk Nông
  • Điện Biên
  • Đồng Nai
  • Đồng Tháp
  • Gia Lai
  • Hà Giang
  • Hà Nam
  • Hà Tĩnh
  • Hải Dương
  • Hải Phòng
  • Hậu Giang
  • Hòa Bình
  • Hưng Yên
  • Khánh Hòa
  • Kiên Giang
  • Kon Tum
  • Lai Châu
  • Lâm Đồng
  • Lạng Sơn
  • Lào Cai
  • Long An
  • Nam Định
  • Nghệ An
  • Ninh Bình
  • Ninh Thuận
  • Phú Thọ
  • Phú Yên
  • Quảng Bình
  • Quảng Nam
  • Quảng Ngãi
  • Quảng Ninh
  • Quảng Trị
  • Sóc Trăng
  • Sơn La
  • Tây Ninh
  • Thái Bình
  • Thái Nguyên
  • Thanh Hóa
  • Thừa Thiên Huế
  • Tiền Giang
  • Trà Vinh
  • Tuyên Quang
  • Vĩnh Long
  • Vĩnh Phúc
  • Yên Bái
  • Không tìm thấy kết quả với từ khoá “”
Siro Atussin trị ho trong bệnh lý hô hấp chai 30ml
  • Hô hấp
  • Thuốc ho
Siro Atussin trị ho trong bệnh lý hô hấp chai 30ml Siro Atussin trị ho trong bệnh lý hô hấp chai 30ml Siro Atussin trị ho trong bệnh lý hô hấp chai 30ml Siro Atussin trị ho trong bệnh lý hô hấp chai 30ml Siro Atussin trị ho trong bệnh lý hô hấp chai 30ml đánh giá 30ml Xem tất cả hình Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tinsản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Mỗi 5ml (1 muỗng cà phê) chứa: Dextromethorphann HBr 5mg, Chlorpheniramine Maleate 1.33mg, Sodium Citrate Dihydrate 133mg, Ammonium Chloride 50mg, Glyceryl Guaiacolate 50mg.

Tá dược: Sucrose, Natri Benzoat, Natri Metabisulfit, Acid Citric khan, Natri Saccharin, Màu đỏ D&G Red No.33 82 - 92%, Hương sơ ri nhân tạo 2:1 WL-515, Nước tinh khiết.

2. Công dụng (Chỉ định)

Làm giảm các triệu chứng ho do cảm lạnh, cúm, lao, viêm phế quản, ho gà, sởi, viêm phổi, viêm phổi - phế quản, viêm họng, viêm thanh quản, viêm khí quản, viêm khí phế quản, màng phổi bị kích ứng, hít phải chất kích ứng, khói thuốc lá và ho có nguồn gốc tâm sinh.

3. Cách dùng - Liều dùng

Uống mỗi 6 đến 8 giờ hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc

2 - 6 tuổi: 5mL (1 muỗng cà phê)

7 - 12 tuổi: 10mL (2 muỗng cà phê)

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 15mL (3 muỗng cà phê).

Trẻ nhỏ dưới 2 tuổi: hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

- Quá liều

Triệu chứng quá liều của Dextromethorphan bao gồm buồn nôn, nôn, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, tiểu, ảo giác, suy hô hấp, co giật. Điều trị: hỗ trợ, dùng naloxone 2mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại tới tổng liều 10mg nếu cần.

Triệu chứng quá liều của Chlorpheniramine bao gồm buồn ngủ, kích thích thần kinh trung ương, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholine, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ; rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng sirô ipecacuanha; sau đó cho dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu. Trong trường hợp hạ huyết áp và loạn nhịp cần được điều trị tích cực. Diazepam hoặc Phenytoin tiêm tĩnh mạch có thể hữu ích để điều trị cơn co giật. Có thể truyền máu trong những ca nặng.

4. Chống chỉ định

Bệnh nhân nhạy cảm với các thành phần của thuốc hoặc đang dùng các chất ức chế monoamino oxidase.

Bệnh nhân đang bị cơn hen cấp, glaucom góc hẹp, loét dạ dày chít, tắc môn vị-tá tràng và ứ nước tiểu do rối loạn niệu đạo - tuyến tiền liệt.

5. Tác dụng phụ

Mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu, nhịp tim nhanh, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đỏ bừng, nổi mày đay, ngủ gà, an thần, khô miệng.

Xin thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

Thận trọng khi dùng ATUSSIN cho bệnh nhân bị ho có quá nhiều đàm, ho mạn tính ở người hút thuốc, hen, tràn khí phổi, suy giảm hô hấp.

Dùng Dextromethorphan có liên quan đến giải phóng histamin và nên thận trọng với trẻ em bị dị ứng. Lạm dụng và phụ thuộc Dextromethorphan, có thể xảy ra (tuy hiếm), đặc biệt do dùng liều cao kéo dài.

- Thai kỳ và cho con bú

Phụ nữ có thai: hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

Phụ nữ cho con bú: Phụ nữ đang cho con bú không nên dùng ATUSSIN.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không nên điều khiển xe, máy móc hoặc các phương tiện vận chuyển khác khi dùng thuốc do thuốc có thể làm buồn ngủ, mất nhanh nhẹn.

- Tương tác thuốc

Các chất ức chế monoamine oxidase (IMAO) và các thuốc chống trầm cảm 3 vòng có thể làm kéo dài, tăng tác dụng anticholinergic và tác dụng an thần của các thuốc kháng histamin.

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Dextromethorphan HBr

Dextromethorphan được hấp thụ nhanh qua đường tiêu hóa và có tác dụng trong vòng 15 - 30 phút sau khi uống, kéo dài 6 - 8 giờ. Thuốc dược chuyển hóa ở gan và bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi và các chất chuyển hóa demethyl, trong số đó có dextrorphan cũng có tác dụng giảm ho nhẹ.

Chlorpheniramine MaIeate

Chlorpheniramine Maleate hấp thu tốt khi uống và xuất hiện trong huyết tương trong vòng 30 - 60 phút. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong khoảng 2,5 đến 6 giờ sau khi uống. Khả dụng sinh học thấp đạt 25 - 50%. Khoảng 70% thuốc trong tuần hoàn liên kết với protein. Thể tích phân bố khoảng 3,5 lít/kg (người lớn) và 7 - 10 lít/kg (trẻ em). Thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc chuyển hóa, sự bài tiết phụ thuộc vào pH và lưu lượng nước tiểu. Chỉ một lượng nhỏ được thấy trong phân. Thời gian bán thải là 12 - 15 giờ.

Các chất long đàm

Sodium Citrate được hấp thu và chuyển hóa thành Sodium Bicarbonate.

Glyceryl Guaiacolate được hấp thu qua đường tiêu hóa. Nó được chuyển hóa và bài tiết trong nước tiểu.

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Dextromethorphan HBr

Dextromethorphan HBr là thuốc giảm ho có tác dụng lên trung tâm ho ở hành não. Dextromethorphan có hiệu quả nhất trong điều trị ho mạn tính, ho không có đàm. Với liều điều trị; tác dụng chống ho của thuốc kéo dài được 5 - 6 giờ.

Chlorpheniramine Maleate

Chlorphenirạmine là một kháng histamine có rất ít tác dụng an thần. Như hầu hết các kháng histamin khác, Chlorpheniramihe cũng có tác dụng phụ chống tiết acetylcholin, nhưng tác dụng này khác nhau nhiều giữa các cá thể. Tác dụng kháng histamine của Chlorpheniramine thông qua phong bế cạnh tranh các thụ thể H1 của các tế bào tác động.

Các chất long đàm

Sodium Citrate có tính chất giữ ẩm và có vai trò trong việc duy trì pH.

Glyceryl Guaiacolate làrn long đàm, bằng cách giảm tính nhớt của đàm nhày.

8. Thông tin thêm

- Đặc điểm

Si rô.

- Bảo quản

Bảo quản siro Atussin 30ml nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

- Hạn dùng

24 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Thương hiệu

United International Pharma.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm Dược sĩ Đại học Trương Duy Đăng Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Trương Duy Đăng

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Trương Duy Đăng có hơn 9 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Mã: 130868

Hết hàng tạm thời

Thuốc thay thế

  • Siro Atussin trị ho trong bệnh lý hô hấp 60ml

    Siro Atussin trị ho trong bệnh lý hô hấp

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Công dụng Trị ho khan, ho do kích ứng
  • Thành phần chính Ammonium Chloride, Glyceryl Guaiacolate, Sodium Citrate Dihydrate, Dextromethorphann HBr, Chlorpheniramine Maleate
  • Đối tượng sử dụng Người lớn, trẻ em từ 2 tuổi trở lên
  • Thương hiệu United International Pharma (Việt Nam) manu

    United International Pharma (UIP) là thành viên của United Laboratories (Unilab) Group.

    UIP Việt Nam thành lập vào năm 1990, là công ty 100% vốn nước ngoài (Philippines) với nhà máy đầu tiên được xây dựng từ năm 1997. UIP là một trong những nhà máy đầu tiên đạt chứng nhận WHO-GMP-GLP-GSP, ISO và OHSAS.

    Hiện tại, nhà máy mới của UIP đặt tại khu công nghiệp VSIP 2, được thiết kế đáp ứng theo tiêu chuẩn GMP – PICS giúp UIP trở thành nhà máy dẫn đầu về chất lượng vượt trội mang tính toàn cầu.

    United International Pharma (UIP) cung cấp các sản phẩm có chất lượng cao với giá hợp lý nhằm nâng cao sức khỏe cộng đồng. UIP là bạn đồng hành trong công tác chăm sóc sức khỏe với tầm cỡ quốc tế, vì một Viêt Nam khỏe mạnh và giàu mạnh hơn.

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất Công Ty TNHH United International Pharma

    United International Pharma (UIP) là thành viên của United Laboratories (Unilab) Group.

    UIP Việt Nam thành lập vào năm 1990, là công ty 100% vốn nước ngoài (Philippines) với nhà máy đầu tiên được xây dựng từ năm 1997. UIP là một trong những nhà máy đầu tiên đạt chứng nhận WHO-GMP-GLP-GSP, ISO và OHSAS.

    Hiện tại, nhà máy mới của UIP đặt tại khu công nghiệp VSIP 2, được thiết kế đáp ứng theo tiêu chuẩn GMP – PICS giúp UIP trở thành nhà máy dẫn đầu về chất lượng vượt trội mang tính toàn cầu.

    United International Pharma (UIP) cung cấp các sản phẩm có chất lượng cao với giá hợp lý nhằm nâng cao sức khỏe cộng đồng. UIP là bạn đồng hành trong công tác chăm sóc sức khỏe với tầm cỡ quốc tế, vì một Việt Nam khỏe mạnh và giàu mạnh hơn.

  • Nơi sản xuất Việt Nam
  • Dạng bào chế Siro
  • Cách đóng gói 30ml
  • Thuốc cần kê toa Có
  • Hạn dùng 24 tháng kể từ ngày sản xuất
  • Số đăng kí VD-24046-15
Xem tất cả đặc điểm nổi bật Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Quà tặng víp google play Quà tặng víp Appstore Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Giá tốt

Giá tốt

Thuốc ho khác

  • Siro Atussin trị ho trong bệnh lý hô hấp 60ml

    Siro Atussin trị ho trong bệnh lý hô hấp

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Siro Coje Ho trị và kiểm soát các cơn ho 75ml

    Siro Coje Ho trị và kiểm soát các cơn ho

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Siro ho TW3 giảm các triệu chứng ho do cảm lạnh, cảm cúm, dị ứng 60ml

    Siro ho TW3 giảm các triệu chứng ho do cảm lạnh, cảm cúm, dị ứng

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Siro ho Antituss Plus trị ho do cảm cúm, viêm phổi, viêm phế quản 60ml

    Siro ho Antituss Plus trị ho do cảm cúm, viêm phổi, viêm phế quản

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Siro Thuốc Ho Bổ Phế Chỉ Khái Lộ Trường Thọ trị ho, viêm phế quản 125ml

    Siro Thuốc Ho Bổ Phế Chỉ Khái Lộ Trường Thọ trị ho, viêm phế quản

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Siro Bổ Phế TW3 Chỉ Khái Lộ trị ho, tiêu đờm 125ml

    Siro Bổ Phế TW3 Chỉ Khái Lộ trị ho, tiêu đờm

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Sirô Hedera trị triệu chứng viêm phế quản, viêm đường hô hấp kèm ho 30 gói x 5ml

    Sirô Hedera trị triệu chứng viêm phế quản, viêm đường hô hấp kèm ho

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Siro Bổ Phế Nam Hà Chỉ Khái Lộ trị ho cảm, viêm phế quản 125ml

    Siro Bổ Phế Nam Hà Chỉ Khái Lộ trị ho cảm, viêm phế quản

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Siro Bổ Phế Nam Hà Chỉ Khái Lộ KĐ trị ho, viêm phế quản 125ml

    Siro Bổ Phế Nam Hà Chỉ Khái Lộ KĐ trị ho, viêm phế quản

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
Xem tất cả Thuốc ho khác
  • Hình ảnh
  • Đặc điểm nổi bật
  • Thông tin sản phẩm
  • Công dụng Trị ho khan, ho do kích ứng
  • Thành phần chính Ammonium Chloride, Glyceryl Guaiacolate, Sodium Citrate Dihydrate, Dextromethorphann HBr, Chlorpheniramine Maleate
  • Đối tượng sử dụng Người lớn, trẻ em từ 2 tuổi trở lên
  • Thương hiệu United International Pharma (Việt Nam) manu

    United International Pharma (UIP) là thành viên của United Laboratories (Unilab) Group.

    UIP Việt Nam thành lập vào năm 1990, là công ty 100% vốn nước ngoài (Philippines) với nhà máy đầu tiên được xây dựng từ năm 1997. UIP là một trong những nhà máy đầu tiên đạt chứng nhận WHO-GMP-GLP-GSP, ISO và OHSAS.

    Hiện tại, nhà máy mới của UIP đặt tại khu công nghiệp VSIP 2, được thiết kế đáp ứng theo tiêu chuẩn GMP – PICS giúp UIP trở thành nhà máy dẫn đầu về chất lượng vượt trội mang tính toàn cầu.

    United International Pharma (UIP) cung cấp các sản phẩm có chất lượng cao với giá hợp lý nhằm nâng cao sức khỏe cộng đồng. UIP là bạn đồng hành trong công tác chăm sóc sức khỏe với tầm cỡ quốc tế, vì một Viêt Nam khỏe mạnh và giàu mạnh hơn.

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất Công Ty TNHH United International Pharma

    United International Pharma (UIP) là thành viên của United Laboratories (Unilab) Group.

    UIP Việt Nam thành lập vào năm 1990, là công ty 100% vốn nước ngoài (Philippines) với nhà máy đầu tiên được xây dựng từ năm 1997. UIP là một trong những nhà máy đầu tiên đạt chứng nhận WHO-GMP-GLP-GSP, ISO và OHSAS.

    Hiện tại, nhà máy mới của UIP đặt tại khu công nghiệp VSIP 2, được thiết kế đáp ứng theo tiêu chuẩn GMP – PICS giúp UIP trở thành nhà máy dẫn đầu về chất lượng vượt trội mang tính toàn cầu.

    United International Pharma (UIP) cung cấp các sản phẩm có chất lượng cao với giá hợp lý nhằm nâng cao sức khỏe cộng đồng. UIP là bạn đồng hành trong công tác chăm sóc sức khỏe với tầm cỡ quốc tế, vì một Việt Nam khỏe mạnh và giàu mạnh hơn.

  • Nơi sản xuất Việt Nam
  • Dạng bào chế Siro
  • Cách đóng gói 30ml
  • Thuốc cần kê toa Có
  • Hạn dùng 24 tháng kể từ ngày sản xuất
  • Số đăng kí VD-24046-15

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Mỗi 5ml (1 muỗng cà phê) chứa: Dextromethorphann HBr 5mg, Chlorpheniramine Maleate 1.33mg, Sodium Citrate Dihydrate 133mg, Ammonium Chloride 50mg, Glyceryl Guaiacolate 50mg.

Tá dược: Sucrose, Natri Benzoat, Natri Metabisulfit, Acid Citric khan, Natri Saccharin, Màu đỏ D&G Red No.33 82 - 92%, Hương sơ ri nhân tạo 2:1 WL-515, Nước tinh khiết.

2. Công dụng (Chỉ định)

Làm giảm các triệu chứng ho do cảm lạnh, cúm, lao, viêm phế quản, ho gà, sởi, viêm phổi, viêm phổi - phế quản, viêm họng, viêm thanh quản, viêm khí quản, viêm khí phế quản, màng phổi bị kích ứng, hít phải chất kích ứng, khói thuốc lá và ho có nguồn gốc tâm sinh.

3. Cách dùng - Liều dùng

Uống mỗi 6 đến 8 giờ hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc

2 - 6 tuổi: 5mL (1 muỗng cà phê)

7 - 12 tuổi: 10mL (2 muỗng cà phê)

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 15mL (3 muỗng cà phê).

Trẻ nhỏ dưới 2 tuổi: hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

- Quá liều

Triệu chứng quá liều của Dextromethorphan bao gồm buồn nôn, nôn, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, tiểu, ảo giác, suy hô hấp, co giật. Điều trị: hỗ trợ, dùng naloxone 2mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại tới tổng liều 10mg nếu cần.

Triệu chứng quá liều của Chlorpheniramine bao gồm buồn ngủ, kích thích thần kinh trung ương, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholine, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ; rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng sirô ipecacuanha; sau đó cho dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu. Trong trường hợp hạ huyết áp và loạn nhịp cần được điều trị tích cực. Diazepam hoặc Phenytoin tiêm tĩnh mạch có thể hữu ích để điều trị cơn co giật. Có thể truyền máu trong những ca nặng.

4. Chống chỉ định

Bệnh nhân nhạy cảm với các thành phần của thuốc hoặc đang dùng các chất ức chế monoamino oxidase.

Bệnh nhân đang bị cơn hen cấp, glaucom góc hẹp, loét dạ dày chít, tắc môn vị-tá tràng và ứ nước tiểu do rối loạn niệu đạo - tuyến tiền liệt.

5. Tác dụng phụ

Mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu, nhịp tim nhanh, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đỏ bừng, nổi mày đay, ngủ gà, an thần, khô miệng.

Xin thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

Thận trọng khi dùng ATUSSIN cho bệnh nhân bị ho có quá nhiều đàm, ho mạn tính ở người hút thuốc, hen, tràn khí phổi, suy giảm hô hấp.

Dùng Dextromethorphan có liên quan đến giải phóng histamin và nên thận trọng với trẻ em bị dị ứng. Lạm dụng và phụ thuộc Dextromethorphan, có thể xảy ra (tuy hiếm), đặc biệt do dùng liều cao kéo dài.

- Thai kỳ và cho con bú

Phụ nữ có thai: hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

Phụ nữ cho con bú: Phụ nữ đang cho con bú không nên dùng ATUSSIN.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không nên điều khiển xe, máy móc hoặc các phương tiện vận chuyển khác khi dùng thuốc do thuốc có thể làm buồn ngủ, mất nhanh nhẹn.

- Tương tác thuốc

Các chất ức chế monoamine oxidase (IMAO) và các thuốc chống trầm cảm 3 vòng có thể làm kéo dài, tăng tác dụng anticholinergic và tác dụng an thần của các thuốc kháng histamin.

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Dextromethorphan HBr

Dextromethorphan được hấp thụ nhanh qua đường tiêu hóa và có tác dụng trong vòng 15 - 30 phút sau khi uống, kéo dài 6 - 8 giờ. Thuốc dược chuyển hóa ở gan và bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi và các chất chuyển hóa demethyl, trong số đó có dextrorphan cũng có tác dụng giảm ho nhẹ.

Chlorpheniramine MaIeate

Chlorpheniramine Maleate hấp thu tốt khi uống và xuất hiện trong huyết tương trong vòng 30 - 60 phút. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong khoảng 2,5 đến 6 giờ sau khi uống. Khả dụng sinh học thấp đạt 25 - 50%. Khoảng 70% thuốc trong tuần hoàn liên kết với protein. Thể tích phân bố khoảng 3,5 lít/kg (người lớn) và 7 - 10 lít/kg (trẻ em). Thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc chuyển hóa, sự bài tiết phụ thuộc vào pH và lưu lượng nước tiểu. Chỉ một lượng nhỏ được thấy trong phân. Thời gian bán thải là 12 - 15 giờ.

Các chất long đàm

Sodium Citrate được hấp thu và chuyển hóa thành Sodium Bicarbonate.

Glyceryl Guaiacolate được hấp thu qua đường tiêu hóa. Nó được chuyển hóa và bài tiết trong nước tiểu.

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Dextromethorphan HBr

Dextromethorphan HBr là thuốc giảm ho có tác dụng lên trung tâm ho ở hành não. Dextromethorphan có hiệu quả nhất trong điều trị ho mạn tính, ho không có đàm. Với liều điều trị; tác dụng chống ho của thuốc kéo dài được 5 - 6 giờ.

Chlorpheniramine Maleate

Chlorphenirạmine là một kháng histamine có rất ít tác dụng an thần. Như hầu hết các kháng histamin khác, Chlorpheniramihe cũng có tác dụng phụ chống tiết acetylcholin, nhưng tác dụng này khác nhau nhiều giữa các cá thể. Tác dụng kháng histamine của Chlorpheniramine thông qua phong bế cạnh tranh các thụ thể H1 của các tế bào tác động.

Các chất long đàm

Sodium Citrate có tính chất giữ ẩm và có vai trò trong việc duy trì pH.

Glyceryl Guaiacolate làrn long đàm, bằng cách giảm tính nhớt của đàm nhày.

8. Thông tin thêm

- Đặc điểm

Si rô.

- Bảo quản

Bảo quản siro Atussin 30ml nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

- Hạn dùng

24 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Thương hiệu

United International Pharma.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Dược sĩ Đại học Trương Duy Đăng Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Trương Duy Đăng

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Trương Duy Đăng có hơn 9 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Bạn vui lòng chờ trong giây lát... Chat Zalo (8h00 - 21h30) widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)

Từ khóa » Thuốc Atussin 30ml