Siro Atussin Chai 60ml-Nhà Thuốc An Khang
Có thể bạn quan tâm
Chọn tỉnh thành, quận huyện để xem chính xác giá và tồn kho
Địa chỉ đã chọn: Hồ Chí Minh
Chọn- Hồ Chí Minh
- Hà Nội
- Đà Nẵng
- An Giang
- Bà Rịa - Vũng Tàu
- Bắc Giang
- Bắc Kạn
- Bạc Liêu
- Bắc Ninh
- Bến Tre
- Bình Định
- Bình Dương
- Bình Phước
- Bình Thuận
- Cà Mau
- Cần Thơ
- Cao Bằng
- Đắk Lắk
- Đắk Nông
- Điện Biên
- Đồng Nai
- Đồng Tháp
- Gia Lai
- Hà Giang
- Hà Nam
- Hà Tĩnh
- Hải Dương
- Hải Phòng
- Hậu Giang
- Hòa Bình
- Hưng Yên
- Khánh Hòa
- Kiên Giang
- Kon Tum
- Lai Châu
- Lâm Đồng
- Lạng Sơn
- Lào Cai
- Long An
- Nam Định
- Nghệ An
- Ninh Bình
- Ninh Thuận
- Phú Thọ
- Phú Yên
- Quảng Bình
- Quảng Nam
- Quảng Ngãi
- Quảng Ninh
- Quảng Trị
- Sóc Trăng
- Sơn La
- Tây Ninh
- Thái Bình
- Thái Nguyên
- Thanh Hóa
- Thừa Thiên Huế
- Tiền Giang
- Trà Vinh
- Tuyên Quang
- Vĩnh Long
- Vĩnh Phúc
- Yên Bái Không tìm thấy kết quả với từ khoá “”
- Hô hấp
- Thuốc ho
Đặc điểm nổi bật
Hình ảnh sản phẩm
Hướng dẫn sử dụng
Thông tinsản phẩm
THÔNG TIN SẢN PHẨM
Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
1. Thành phần
Mỗi 5ml (1 muỗng cà phê) chứa: Dextromethorphan HBr 5mg, Chlorpheniramine Maleate 1.33mg, Sodium Citrate Dihydrate 133mg, Ammonium Chloride 50mg, Glyceryl Guaiacolate 50mg.
Tá dược: Sucrose, Natri Benzoat, Natri Metabisulfit, Acid Citric khan, Natri Saccharin, Màu đỏ D&C Red No. 33 82 - 92%, Hương sơ ri nhân tạo 2:1 WL - 515, Nước tinh khiết.
2. Công dụng (Chỉ định)
Siro Atussin 60ml làm giảm các triệu chứng ho do cảm lạnh, cúm, lao, viêm phế quản, ho gà, sởi, viêm phổi, viêm phổi - phế quản, viêm họng, viêm thanh quản, viêm khí quản, viêm khí phế quản, màng phổi bị kích ứng, hít phải chất kích ứng, khói thuốc lá và ho có nguồn gốc tâm sinh.
3. Cách dùng - Liều dùng
Uống mỗi 6 đến 8 giờ hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc
2 - 6 tuổi 5ml (1 muỗng cà phê)
7 - 12 tuổi 10ml (2 muỗng cà phê)
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi 15ml (3 muỗng cà phê)
Trẻ nhỏ dưới 2 tuổi: hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
- Quá liều
Triệu chứng quá liều của Dextromethorphan bao gồm buồn nôn, nôn, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu, ảo giác, suy hô hấp, co giật. Điều trị: hỗ trợ, dùng naloxone 2mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại tới tổng liều 10mg nếu cần.
Triệu chứng quá liều của Chlorpheniramine bao gồm buồn ngủ, kích thích thần kinh trung ương, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholine, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ; rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng sirô ipecacuanha; sau đó cho dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu. Trong trường hợp hạ huyết áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực. Diazepam hoặc phenytoin tiêm tĩnh mạch có thể hữu ích để điều trị co giật. Có thể truyền máu trong những ca nặng.
4. Chống chỉ định
Bệnh nhân nhạy cảm với các thành phần của thuốc hoặc đang dùng các chất ức chế monoamine oxidase
Bệnh nhân đang bị cơn hen cấp, glaucom góc hẹp, loét dạ dày chít, tắc môn vị - tá tràng, và ứ nước tiểu do rối loạn niệu đạo - tuyến tiền liệt.
5. Tác dụng phụ
Mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu, nhịp tim nhanh, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đỏ bừng, nổi mày đay, ngủ gà, an thần, khô miệng.
Xin thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
6. Lưu ý
- Thận trọng khi sử dụng
Thận trọng khi dùng ATUSSIN cho bệnh nhân bị ho có quá nhiều đàm, ho mạn tính ở người hút thuốc, hen, tràn khí phổi, suy giảm hô hấp.
Dùng Dextromethorphan có liên quan đến giải phóng histamin và nên thận trọng với trẻ em bị dị ứng. Lạm dụng và phụ thuộc Dextromethorphan, có thể xảy ra (tuy hiếm), đặc biệt do dùng liều cao kéo dài.
- Thai kỳ và cho con bú
Phụ nữ có thai: hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng
Phụ nữ cho con bú: Phụ nữ đang cho con bú không nên dùng ATUSSIN.
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không nên điều khiển xe, máy móc, hoặc các phương tiện vận chuyển khác khi dùng thuốc do thuốc có thể làm buồn ngủ, mất nhanh nhẹn.
- Tương tác thuốc
Các chất ức chế monoamine oxidase (IMAO) và các thuốc chống trầm cảm 3 vòng có thể làm kéo dài, tăng tác dụng anticholinergic và tác dụng an thần của các thuốc kháng histamin.
7. Dược lý
- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Dextromethorphan HBr
Dextromethorphan được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và có tác dụng trong vòng 15 - 30 phút sau khi uống, kéo dài 6 - 8 giờ. Thuốc được chuyển hóa ở gan và bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi và các chất chuyển hóa demethyl, trong số đó có dextrorphan cũng có tác dụng giảm ho nhẹ.
Chlorpheniramine Maleate
Chlorpheniramine Maleate hấp thu tốt khi uống và xuất hiện trong huyết tương trong vòng 30 - 60 phút. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong khoảng 2,5 đến 6 giờ sau khi uống. Khả dụng sinh học thấp, đạt 25 - 50%. Khoảng 70% thuốc trong tuần hoàn liên kết với protein. Thể tích phân bố khoảng 3,5 lít/kg (người lớn) và 7 - 10 lít/kg (trẻ em). Thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc chuyển hóa, sự bài tiết phụ thuộc vào pH và lưu lượng nước tiểu. Chỉ một lượng nhỏ được thấy trong phân. Thời gian bán thải là 12 - 15 giờ.
Các chất long đàm
Sodium Citrate được hấp thu và chuyển hóa thành Sodium Bicarbonate.
Glyceryl Guaiacolate được hấp thu qua đường tiêu hóa. Nó được chuyển hóa và bài tiết trong nước tiểu.
- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Dextromethorphan HBr
Dextromethorphan HBr là thuốc giảm ho có tác dụng lên trung tâm ho ở hành não. Dextromethorphan có hiệu quả nhất trong điều trị ho mạn tính, ho không có đàm. Với liều điều trị, tác dụng chống ho của thuốc kéo dài được 5 - 6 giờ.
Chlorpheniramine Maleate
Chlorpheniramine là một kháng histamine có rất ít tác dụng an thần. Như hầu hết các kháng histamine khác, Chlorpheniramine cũng có tác dụng phụ chống tiết acetylcholin, nhưng tác dụng này khác nhau nhiều giữa các cá thể. Tác dụng kháng histamine của Chlorpheniramine thông qua phong bế cạnh tranh các thụ thể H1 của các tế bào tác động.
Các chất long đàm
Sodium Citrate có tính chất giữ ẩm và có vai trò trong việc duy trì pH.
Glyceryl Guaiacolate làm long đàm bằng cách giảm tính nhớt của đàm nhày.
8. Thông tin thêm
- Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
- Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Thương hiệu
United International Pharma.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Xem thêm Thẩm định nội dung bởiDược sĩ Đại học Hồ Thị Thùy Trang
Chuyên khoa: Dược
Dược sĩ Đại học Hồ Thị Thùy Trang có hơn 4 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.
Còn hàng
Mã: 152685
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Zalo với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc An Khang để được tư vấn.
Chat với dược sĩ Để gửi toa, tư vấn, mua thuốc Có 70 nhà thuốc có sẵn hàng Nhà thuốc có hàng gần tôi Hồ Chí Minh Hồ Chí Minh An Giang Đà Nẵng Bà Rịa - Vũng Tàu Bạc Liêu Bến Tre Bình Định Bình Dương Bình Phước Bình Thuận Cà Mau Cần Thơ Đắk Lắk Đắk Nông Đồng Nai Đồng Tháp Gia Lai Hậu Giang Khánh Hòa Kiên Giang Kon Tum Lâm Đồng Long An Ninh Thuận Phú Yên Quảng Ngãi Sóc Trăng Tây Ninh Tiền Giang Trà Vinh Vĩnh Long Chọn Quận huyện TP.Thủ Đức Quận 1 Quận 3 Quận 5 Quận 6 Quận 7 Quận 8 Quận 10 Quận 11 Quận 12 Quận Bình Tân Quận Bình Thạnh Quận Gò Vấp Quận Phú Nhuận Quận Tân Bình Quận Tân Phú Huyện Bình Chánh Huyện Củ Chi Huyện Hóc Môn Huyện Nhà Bè Chọn Phường xãTính năng này bạn đã chặn quyền xem location rồi nên không khả dụng
Mời bạn xem TẠI ĐÂY hướng dẫn gỡ chặn để có thể dùng tính năng tìm nhà thuốc gần bạn
Tôi đã hiểu-
300 Phan Văn Trị, Phường 11, Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
458 Tân Thới Hiệp 02, Khu phố 3A, P. Tân Thới Hiệp, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
623G Đỗ Xuân Hợp, Phường Phước Long B, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH cách chung cư Nam Long 100m)
Bản đồ
-
60A Trần Thị Cờ, P. Thới An, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
Số 2Z Đường số 10, Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Đối diện UBND Xã Bình Hưng)
Bản đồ
-
221 Phan Huy Ích, P. 14, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
52 Nguyễn Đức Cảnh, Khu phố Mỹ Khánh 3-H11-2, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
131 Hoàng Hoa Thám, Phường 06, Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
7 Bùi Bằng Đoàn, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
989 Hoàng Sa, P. 11, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
42 Bình Thới, Phường 14, Quận 11, Tp Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
169 Đường số 154, phường Tân Phú, Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
TK26/13-14 Nguyễn Cảnh Chân, Phường Cầu Kho, Quận 1, TP Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
148 Tây Thạnh, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
231 Lãnh Binh Thăng , Phường 12 , Quận 11 , TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
3A73/2 Trần Văn Giàu, Ấp 3, Xã Phạm Văn Hai, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
223 Nguyễn Trọng Tuyển, P. 8, Quận Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Góc Ngã 4 Nguyễn Trọng Tuyển-Đường Ray Xe Lửa)
Bản đồ
-
F7/9 Trần Văn Giàu, Ấp 6, Xã Lê Minh Xuân, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Chợ Cầu Bà Lát)
Bản đồ
-
30 Đường TMT 13, P. Trung Mỹ Tây, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Chợ Trung Mỹ Tây)
Bản đồ
-
80 Nguyễn Văn Khối, Phường 11, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH cách Công viên Làng Hoa 300m)
Bản đồ
-
29 Vườn Lài, P. An Phú Đông, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH chợ An Phú Đông)
Bản đồ
-
104 Lã Xuân Oai, Phường Tăng Nhơn Phú A, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
C9/29A Ấp 3, xã Vĩnh Lộc B, huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
181 Tân Thới Nhất 17, Khu phố 4, P. Tân Thới Nhất, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã 3 Dương Thị Giang-Tân Thới Nhất 17)
Bản đồ
-
187 Bình Tiên, P. 8, Quận 6, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
66 Hiệp Bình, khu phố 8, Phường Hiệp Bình Chánh, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
Xã Tân Thông Hội, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
99 Tăng Nhơn Phú, P. Phước Long B, Quận 9, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
1470 Lê Đức Thọ, P. 13, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
320 Đường Hồ Học Lãm, Khu Phố 3, Phường An Lạc, Quận Bình Tân, Thành Phố HCM
Bản đồ
-
95C Đường Hòa Hưng, Phường 12, Quận 10, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Cách ngã ba CMT8-Hòa Hưng 300m)
Bản đồ
-
249 Nguyễn Văn Luông, Phường 11, Quận 06, TP Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
101 Huỳnh Mẫn Đạt, Thửa số 132, tờ bản đồ 12, Phường 07, Quận 05, Tp Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
71A Đình Phong Phú, Khu phố 1, P. Tăng Nhơn Phú B, Quận 9, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
873 Quốc Lộ 22, Xã Phước Thạnh, Huyện Củ Chi, TP Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
126 Đường Liên Khu 5-6, Phường Bình Hưng Hoà B, Quận Bình Tân
Bản đồ
-
101 Vườn Chuối, phường 4, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
116 đường Trương Công Định, Phường 14, Quận Tân Bình,Tp.Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
369 Tô Ngọc Vân, Phường Linh Đông, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
202 Lê Đình Cẩn, Khu phố 10, Phường Tân Tạo, Quận Bình Tân, TP Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
52 Trần Đại Nghĩa, Khu phố 1, P. Tân Tạo A, Quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH 54 Trần Đại Nghĩa)
Bản đồ
-
188 Thép Mới, P. 12, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
1127 Tỉnh Lộ 43, Khu phố 2, Phường Bình Chiểu, Quận Thủ Đức (nay là TP Thủ Đức) TP Hồ Chí Minh.
Bản đồ
-
222A Đường An Phú Tây-Hương Long, Ấp 2, Xã An Phú Tây, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH ngã ba An Phú Tây-Hưng Long)
Bản đồ
-
1636 Tỉnh Lộ 10, Khu phố 2, Phường Tân Tạo, Quận Bình Tân, TP Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
177 Âu Dương Lân, Phường 02, Quận 08, TP Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
622 Kha Vạn Cân, Phường Linh Đông, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
20 Bờ Bao Tân Thắng, Phường Sơn Kỳ, Quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
3427A Phạm Thế Hiển, Phường 07, Quận 08, Tp.HCM
Bản đồ
-
C7/3 Đường Phạm Hùng, Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Tp. Hồ Chí Minh (Gần trung tâm thương mại Satra Phạm Hùng)
Bản đồ
-
895 Nguyễn Văn Tạo, Ấp 1, Xã Hiệp Phước, Huyện Nhà Bè, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
52 Đường số 51, Khu phố 4, Phường Tân Quy, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã Tư Lâm Văn Bền - Đường số 51)
Bản đồ
-
D10/25 Dân Công Hoả Tuyển, Ấp 4, Xã Vĩnh Lộc A, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Cách ngã tư Quách Điêu-Nữ Dân Công 100m)
Bản đồ
-
80 Bình Trị Đông, Khu phố 17, P. Bình Trị Đông, Quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã 4 Chiến Lược-Bình Trị Đông)
Bản đồ
-
66-66A-68A Thân Nhân Trung, P. 13, Quận Tân Bình, TP. HCM (Ngay Bách hóa XANH Ngã 3 Thân Nhân Trung-Nguyễn Đức Thuận)
Bản đồ
-
515 Lạc Long Quân, P. 10, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
904 Trần Hưng Đạo, P. 7, Quận 5, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
98/1A Lê Lợi, Ấp Dân Thắng 2, P. Tân Thới Nhì, Huyện Hóc Môn, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Cách Ngã Tư Song Hành-Lê Lợi 250m)
Bản đồ
-
162 An Dương Vương, P.16, Quận 8, TP Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã Ba Hoàng Ngân-An Dương Vương)
Bản đồ
-
52 - 54 Nguyễn Văn Nghi, Phường 5, Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
319 Lý Thường Kiệt, Quận 11, TP. Hồ Chí Minh (Chung cư Thuận Việt)
Bản đồ
-
61 Nguyễn Đỗ Cung, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, TP Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
D15/41 Đinh Đức Thiện, Ấp 4, xã Bình Chánh, huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
Số 124 Bùi Đình Tuý, Phường 12, Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
361 Lê Văn Lương, P. Tân Quy, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
66/18 Bình Thành, Khu phố 4, Phường Bình Hưng Hòa B, Quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
Số E9/11A Thới Hòa, Xã Vĩnh Lộc A, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Cách Đình Thới Hoà 50m)
Bản đồ
-
18 Nguyễn Văn Thương, Phường 25, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
28 Trịnh Đình Thảo, P. Hòa Thạnh, Quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
B8/29B, ấp 2, xã Tân Kiên, huyện Bình Chánh, TP Hồ Chí Minh
Bản đồ
Xem thêm 69 nhà thuốc
Không tìm thấy nhà thuốc có sẵn hàng phù hợp tiêu chí tìm kiếm- Công dụng Trị ho khan, ho do kích ứng, dị ứng
- Thành phần chính Glyceryl Guaiacolate, Sodium Citrate Dihydrate, Ammonium Chloride, Dextromethorphan HBr, Chlorpheniramine Maleate
- Đối tượng sử dụng Người lớn, trẻ em ≥ 2 tuổi
- Thương hiệu United International Pharma (Việt Nam)
United International Pharma (UIP) là thành viên của United Laboratories (Unilab) Group.
UIP Việt Nam thành lập vào năm 1990, là công ty 100% vốn nước ngoài (Philippines) với nhà máy đầu tiên được xây dựng từ năm 1997. UIP là một trong những nhà máy đầu tiên đạt chứng nhận WHO-GMP-GLP-GSP, ISO và OHSAS.
Hiện tại, nhà máy mới của UIP đặt tại khu công nghiệp VSIP 2, được thiết kế đáp ứng theo tiêu chuẩn GMP – PICS giúp UIP trở thành nhà máy dẫn đầu về chất lượng vượt trội mang tính toàn cầu.
United International Pharma (UIP) cung cấp các sản phẩm có chất lượng cao với giá hợp lý nhằm nâng cao sức khỏe cộng đồng. UIP là bạn đồng hành trong công tác chăm sóc sức khỏe với tầm cỡ quốc tế, vì một Viêt Nam khỏe mạnh và giàu mạnh hơn.
Xem chi tiết - Nhà sản xuất Công Ty TNHH United International Pharma
United International Pharma (UIP) là thành viên của United Laboratories (Unilab) Group.
UIP Việt Nam thành lập vào năm 1990, là công ty 100% vốn nước ngoài (Philippines) với nhà máy đầu tiên được xây dựng từ năm 1997. UIP là một trong những nhà máy đầu tiên đạt chứng nhận WHO-GMP-GLP-GSP, ISO và OHSAS.
Hiện tại, nhà máy mới của UIP đặt tại khu công nghiệp VSIP 2, được thiết kế đáp ứng theo tiêu chuẩn GMP – PICS giúp UIP trở thành nhà máy dẫn đầu về chất lượng vượt trội mang tính toàn cầu.
United International Pharma (UIP) cung cấp các sản phẩm có chất lượng cao với giá hợp lý nhằm nâng cao sức khỏe cộng đồng. UIP là bạn đồng hành trong công tác chăm sóc sức khỏe với tầm cỡ quốc tế, vì một Việt Nam khỏe mạnh và giàu mạnh hơn.
- Nơi sản xuất Việt Nam
- Dạng bào chế Siro
- Cách đóng gói 60ml
- Thuốc cần kê toa Có
- Hạn dùng 24 tháng kể từ ngày sản xuất
- Số đăng kí VD-24046-15
Quét để tải App
Quà Tặng VIP
Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết
Sản phẩm của tập đoàn MWG
Cam kết 100% thuốc chính hãng
Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện
Giá tốt
Thuốc ho khác
- 60ml
Siro ho TW3 giảm các triệu chứng ho do cảm lạnh, cảm cúm, dị ứng
Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết - 75ml
Siro Coje Ho trị và kiểm soát các cơn ho
Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết - 125ml
Siro Thuốc Ho Bổ Phế Chỉ Khái Lộ Trường Thọ trị ho, viêm phế quản
Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết - 125ml
Siro Bổ Phế TW3 Chỉ Khái Lộ trị ho, tiêu đờm
Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết - 60ml
Siro ho Antituss Plus trị ho do cảm cúm, viêm phổi, viêm phế quản
Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết - 30 gói x 5ml
Sirô Hedera trị triệu chứng viêm phế quản, viêm đường hô hấp kèm ho
Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết - 125ml
Siro Bổ Phế Nam Hà Chỉ Khái Lộ trị ho cảm, viêm phế quản
Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết - 125ml
Siro Bổ Phế Nam Hà Chỉ Khái Lộ KĐ trị ho, viêm phế quản
Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
- Hình ảnh
- Đặc điểm nổi bật
- Thông tin sản phẩm
- Công dụng Trị ho khan, ho do kích ứng, dị ứng
- Thành phần chính Glyceryl Guaiacolate, Sodium Citrate Dihydrate, Ammonium Chloride, Dextromethorphan HBr, Chlorpheniramine Maleate
- Đối tượng sử dụng Người lớn, trẻ em ≥ 2 tuổi
- Thương hiệu United International Pharma (Việt Nam)
United International Pharma (UIP) là thành viên của United Laboratories (Unilab) Group.
UIP Việt Nam thành lập vào năm 1990, là công ty 100% vốn nước ngoài (Philippines) với nhà máy đầu tiên được xây dựng từ năm 1997. UIP là một trong những nhà máy đầu tiên đạt chứng nhận WHO-GMP-GLP-GSP, ISO và OHSAS.
Hiện tại, nhà máy mới của UIP đặt tại khu công nghiệp VSIP 2, được thiết kế đáp ứng theo tiêu chuẩn GMP – PICS giúp UIP trở thành nhà máy dẫn đầu về chất lượng vượt trội mang tính toàn cầu.
United International Pharma (UIP) cung cấp các sản phẩm có chất lượng cao với giá hợp lý nhằm nâng cao sức khỏe cộng đồng. UIP là bạn đồng hành trong công tác chăm sóc sức khỏe với tầm cỡ quốc tế, vì một Viêt Nam khỏe mạnh và giàu mạnh hơn.
Xem chi tiết - Nhà sản xuất Công Ty TNHH United International Pharma
United International Pharma (UIP) là thành viên của United Laboratories (Unilab) Group.
UIP Việt Nam thành lập vào năm 1990, là công ty 100% vốn nước ngoài (Philippines) với nhà máy đầu tiên được xây dựng từ năm 1997. UIP là một trong những nhà máy đầu tiên đạt chứng nhận WHO-GMP-GLP-GSP, ISO và OHSAS.
Hiện tại, nhà máy mới của UIP đặt tại khu công nghiệp VSIP 2, được thiết kế đáp ứng theo tiêu chuẩn GMP – PICS giúp UIP trở thành nhà máy dẫn đầu về chất lượng vượt trội mang tính toàn cầu.
United International Pharma (UIP) cung cấp các sản phẩm có chất lượng cao với giá hợp lý nhằm nâng cao sức khỏe cộng đồng. UIP là bạn đồng hành trong công tác chăm sóc sức khỏe với tầm cỡ quốc tế, vì một Việt Nam khỏe mạnh và giàu mạnh hơn.
- Nơi sản xuất Việt Nam
- Dạng bào chế Siro
- Cách đóng gói 60ml
- Thuốc cần kê toa Có
- Hạn dùng 24 tháng kể từ ngày sản xuất
- Số đăng kí VD-24046-15
THÔNG TIN SẢN PHẨM
Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
1. Thành phần
Mỗi 5ml (1 muỗng cà phê) chứa: Dextromethorphan HBr 5mg, Chlorpheniramine Maleate 1.33mg, Sodium Citrate Dihydrate 133mg, Ammonium Chloride 50mg, Glyceryl Guaiacolate 50mg.
Tá dược: Sucrose, Natri Benzoat, Natri Metabisulfit, Acid Citric khan, Natri Saccharin, Màu đỏ D&C Red No. 33 82 - 92%, Hương sơ ri nhân tạo 2:1 WL - 515, Nước tinh khiết.
2. Công dụng (Chỉ định)
Siro Atussin 60ml làm giảm các triệu chứng ho do cảm lạnh, cúm, lao, viêm phế quản, ho gà, sởi, viêm phổi, viêm phổi - phế quản, viêm họng, viêm thanh quản, viêm khí quản, viêm khí phế quản, màng phổi bị kích ứng, hít phải chất kích ứng, khói thuốc lá và ho có nguồn gốc tâm sinh.
3. Cách dùng - Liều dùng
Uống mỗi 6 đến 8 giờ hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc
2 - 6 tuổi 5ml (1 muỗng cà phê)
7 - 12 tuổi 10ml (2 muỗng cà phê)
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi 15ml (3 muỗng cà phê)
Trẻ nhỏ dưới 2 tuổi: hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
- Quá liều
Triệu chứng quá liều của Dextromethorphan bao gồm buồn nôn, nôn, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu, ảo giác, suy hô hấp, co giật. Điều trị: hỗ trợ, dùng naloxone 2mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại tới tổng liều 10mg nếu cần.
Triệu chứng quá liều của Chlorpheniramine bao gồm buồn ngủ, kích thích thần kinh trung ương, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholine, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ; rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng sirô ipecacuanha; sau đó cho dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu. Trong trường hợp hạ huyết áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực. Diazepam hoặc phenytoin tiêm tĩnh mạch có thể hữu ích để điều trị co giật. Có thể truyền máu trong những ca nặng.
4. Chống chỉ định
Bệnh nhân nhạy cảm với các thành phần của thuốc hoặc đang dùng các chất ức chế monoamine oxidase
Bệnh nhân đang bị cơn hen cấp, glaucom góc hẹp, loét dạ dày chít, tắc môn vị - tá tràng, và ứ nước tiểu do rối loạn niệu đạo - tuyến tiền liệt.
5. Tác dụng phụ
Mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu, nhịp tim nhanh, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đỏ bừng, nổi mày đay, ngủ gà, an thần, khô miệng.
Xin thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
6. Lưu ý
- Thận trọng khi sử dụng
Thận trọng khi dùng ATUSSIN cho bệnh nhân bị ho có quá nhiều đàm, ho mạn tính ở người hút thuốc, hen, tràn khí phổi, suy giảm hô hấp.
Dùng Dextromethorphan có liên quan đến giải phóng histamin và nên thận trọng với trẻ em bị dị ứng. Lạm dụng và phụ thuộc Dextromethorphan, có thể xảy ra (tuy hiếm), đặc biệt do dùng liều cao kéo dài.
- Thai kỳ và cho con bú
Phụ nữ có thai: hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng
Phụ nữ cho con bú: Phụ nữ đang cho con bú không nên dùng ATUSSIN.
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không nên điều khiển xe, máy móc, hoặc các phương tiện vận chuyển khác khi dùng thuốc do thuốc có thể làm buồn ngủ, mất nhanh nhẹn.
- Tương tác thuốc
Các chất ức chế monoamine oxidase (IMAO) và các thuốc chống trầm cảm 3 vòng có thể làm kéo dài, tăng tác dụng anticholinergic và tác dụng an thần của các thuốc kháng histamin.
7. Dược lý
- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Dextromethorphan HBr
Dextromethorphan được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và có tác dụng trong vòng 15 - 30 phút sau khi uống, kéo dài 6 - 8 giờ. Thuốc được chuyển hóa ở gan và bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi và các chất chuyển hóa demethyl, trong số đó có dextrorphan cũng có tác dụng giảm ho nhẹ.
Chlorpheniramine Maleate
Chlorpheniramine Maleate hấp thu tốt khi uống và xuất hiện trong huyết tương trong vòng 30 - 60 phút. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong khoảng 2,5 đến 6 giờ sau khi uống. Khả dụng sinh học thấp, đạt 25 - 50%. Khoảng 70% thuốc trong tuần hoàn liên kết với protein. Thể tích phân bố khoảng 3,5 lít/kg (người lớn) và 7 - 10 lít/kg (trẻ em). Thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc chuyển hóa, sự bài tiết phụ thuộc vào pH và lưu lượng nước tiểu. Chỉ một lượng nhỏ được thấy trong phân. Thời gian bán thải là 12 - 15 giờ.
Các chất long đàm
Sodium Citrate được hấp thu và chuyển hóa thành Sodium Bicarbonate.
Glyceryl Guaiacolate được hấp thu qua đường tiêu hóa. Nó được chuyển hóa và bài tiết trong nước tiểu.
- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Dextromethorphan HBr
Dextromethorphan HBr là thuốc giảm ho có tác dụng lên trung tâm ho ở hành não. Dextromethorphan có hiệu quả nhất trong điều trị ho mạn tính, ho không có đàm. Với liều điều trị, tác dụng chống ho của thuốc kéo dài được 5 - 6 giờ.
Chlorpheniramine Maleate
Chlorpheniramine là một kháng histamine có rất ít tác dụng an thần. Như hầu hết các kháng histamine khác, Chlorpheniramine cũng có tác dụng phụ chống tiết acetylcholin, nhưng tác dụng này khác nhau nhiều giữa các cá thể. Tác dụng kháng histamine của Chlorpheniramine thông qua phong bế cạnh tranh các thụ thể H1 của các tế bào tác động.
Các chất long đàm
Sodium Citrate có tính chất giữ ẩm và có vai trò trong việc duy trì pH.
Glyceryl Guaiacolate làm long đàm bằng cách giảm tính nhớt của đàm nhày.
8. Thông tin thêm
- Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
- Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Thương hiệu
United International Pharma.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Thẩm định nội dung bởiDược sĩ Đại học Hồ Thị Thùy Trang
Chuyên khoa: Dược
Dược sĩ Đại học Hồ Thị Thùy Trang có hơn 4 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.
Bạn vui lòng chờ trong giây lát... Chat Zalo (8h00 - 21h30)Chat Zalo(8h00 - 21h30)
1900 1572(8h00 - 21h30)
Từ khóa » Thuốc Atussin Siro
-
Công Dụng Thuốc Atussin Siro | Vinmec
-
Siro Atussin Chai 60ml Kiểm Soát Các Cơn Ho - Nhà Thuốc Long Châu
-
[CHÍNH HÃNG] Thuốc Atussin Siro Ho 60ml: Tác Dụng Và Giá Bán
-
[CHÍNH HÃNG] Thuốc Atussin Siro Ho 30ml - Điều Trị Ho Nhanh Chóng
-
Thuốc Trị Ho Atussin: Cách Dùng Và Lưu ý Khi Sử Dụng - YouMed
-
Siro Trị Ho Atussin Và Những Thông Tin Cần Nắm - YouMed
-
Atussin® Là Thuốc Gì? Công Dụng & Liều Dùng Hello Bacsi
-
Liều Dùng Thuốc Atussin, Công Dụng Và Chống Chỉ định
-
Mua Thuốc Siro Ho Atussin 60ml | Nhà Thuốc Online Jio
-
Thuốc Ho Atussin - Công Dụng, Cách Dùng, Giá Bán Và Lưu ý
-
Siro Trị Ho Atussin (60ml) - Alphabet Pharma
-
Atussin Siro - Thuốc Trị Ho, Long đờm
-
Atussin - Thuốc Trị Ho, Long đờm, Giãn Phế Quản