Skills 1 - Unit 3 - SGK Tiếng Anh 8 Thí điểm

1. Work in pairs. Answer the questions.

(Làm việc theo cặp. Trả lời những câu hỏi.)

Hướng dẫn giải:

1. They live in the nothern mountaious region. 

2. The Thai have a population of about one and a half million people.

Tạm dịch:

1. Người Thái sống ở đâu?

Họ sống ở khu vực miền núi phía Bắc.

Dân số của họ bao nhiêu?

Người Thái có một dân số khoảng 1,5 triệu người.

Người Thái có một dân số khoảng 1,5 triệu người sống ở các tỉnh Lai Châu, Sơn La, Yên Bái, Hòa Bình, Thanh Hóa, và Nghệ An. Ngôn ngữ Thái thuộc về nhóm người người Tày - Thái.

Người Thái là những nông dân đầy kinh nghiệm. Họ đào kênh để mang nước cho những đồng ruộng. Thức ăn chính của họ là gạo, đặc biệt là xôi. Người Thái cũng trồng những vụ mùa khác ở vùng đất xấu hơn. Họ cũng làm những vật dụng bằng tre và đan vải. Vải Thái nổi tiếng vì độc đáo, đầy màu sắc và chắc.

Gần đầy, đàn ông Thái thích mặc quần áo theo phong cách người Kinh hơn, trong khi phụ nữ Thái vẫn giữ trang phục truyền thống của họ bao gồm áo choàng ngắn, váy dài, khăn và trang sức. Người Thái sống trong những ngôi nhà sàn. Làng của họ có khoảng 40-50 ngôi nhà, thường được xây cạnh nhau.

Người Thái thờ cúng tổ tiên. Mỗi năm họ tổ thức những lễ hội và lễ kỷ niệm với những bài hát giao duyên giữa nam và nữ và nhiều trò chơi truyền thống khác.

2. Complete each sentence, using a word from the text.

(Hoàn thành mỗi câu, sử dụng một từ từ bài văn.)

Hướng dẫn giải:

1. fanners

2. bamboo

3. stilt

4. songs

5. ceremonies

Tạm dịch:

1. Người Thái là những nông dân giỏi. Họ trồng những vụ mùa khác nhau.

2. Họ có thể làm những vật dụng gia đình từ cây tre.

3. Người Thái sông trong những ngôi nhà sàn.

4. Họ có một nền văn hóa phong phú bao gồm những bài hát và trò chơi dân gian.

5. Nhiều lễ hội và nghi lễ được tổ chức bởi người Thái mỗi năm.

3.  Answer the questions. 

(Trả lời những câu hỏi.)

Hướng dẫn giải:

1. Yes, they do. 

2. Their main food is rice. 

3. It is well-known for being unique, colorful and strong. 

4. Thai women do. 

5. They worship their ancestors. 

Tạm dịch:

1. Người Thái có ngôn ngữ riêng không?

Có.

2. Thức ăn chính của người Thái là gì?

Thức ăn chính của họ là cơm.

3. Vải Thái nổi tiếng về gì?

Nó nổi tiếng vi độc đáo, đầy màu sắc và chắc.

4. Ai vẫn mặc trang phục truyền thống, đàn ông Thái hay phụ nữ Thái?

Phụ nữ Thái.

5. Người Thái thờ cúng ai?

Họ thờ cúng tổ tiên họ.

4. Read some facts about the Bru-Van Kieu people and the Khmer people.

(Đọc vài việc về dân tộc Bru - VânKiều và người Khơ Me.)

Tạm dịch:

Dân tộc Bru - Vân Kiều

Dân số: khoảng 74,500 người

Khu vực: Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế Ngôn ngữ: nhóm Môn-Khmer

Hoạt động sản xuất: trồng lúa, ruộng bậc thang, nuôi gia súc và gia cầm

Lễ hội: nghi lễ được tổ chức trước khi gieo hạt

Dân tộc Khơ Me

Dân số: khoảng 1,260,600 người

Khu vực: các tỉnh đồng bằng sông Mê Kông

Ngôn ngữ: nhóm Môn-Khơ Me, hệ thống chữ viết

Hoạt động sản xuất: trồng lúa, nuôi gia súc và gia cầm, làm đường

Lễ hội: hai lễ hội chính: Chaul Chnam Thmey (Năm mới) và lễ hội mừng ánh trăng.

Work in groups. Choose one of the two ethnic groups and talk about it. 

(Làm việc nhóm. Chọn một trong hai dân tộc và nói về họ.)

Hướng dẫn giải:

Khmer people has a population of about 1,260,600 people. They mostly live in provinces of Mekong Delta. Their language is Mon-Khmer group and the writing system.

They grow rice, raise cattle and poultry, make sugar for living.

They have 2 main festivals: Chaul Chnam Thmey (New Year) và Greeting - the - Moon festival.

Tạm dịch:

Dân tộc Khơ Me có dân số khoảng 1/260,600 người. Họ sống chủ yếu ở các tỉnh đồng bằng sông Mê Kông. Ngôn ngữ của họ là nhóm Môn-Khơ Me và hệ thống chữ viết. Họ trồng lúa, nuôi gia súc và gia cầm, làm đường dể sinh sống. Họ có 2 lễ hội lớn: Chaul Chnam Thmey (Năm mới) và lẻ hội mừng ánh trăng.

5. Talk about YOUR own ethnic group.

(Nói về nhóm dân tộc riêng của bạn.)

Hướng dẫn giải:

My own ethnic group is the Viet. The Viot live everywhere in the country. They have the largest population.

They have many kinds of food from North to South. They often celebrate many festivals during the year. They have the traditional costume: Ao Dai. Ao Ba Ba.

Tạm dịch:

Nhóm dân tộc riêng của tôi là người Việt. Người Việt sống ở mọi nơi trên đất nước. Họ có dân số lớn nhất. Họ có nhiều loại thức ăn từ Bắc vào Nam. Họ thường tổ chức nhiều lễ hội suốt cả năm. Họ có trang phục truyền thống là: Áo dài và áo bà ba.

Loigiaihay.com

Từ khóa » Skills 1 U3 Lớp 8