Skills 1 Unit 8: Tourism | Tiếng Anh 9 Mới Trang 26 - Tech12h
Có thể bạn quan tâm
Skills 1 - Unit 8: Tourism
Reading
1.a Word in groups. Name some famous caves in Viet Nam and in the world. (Làm việc theo các nhóm. Tên của một số hang động ở Việt Nam và trên thế giới.)
Famous caves in Viet Nam: (Một số động nổi tiếng của Việt Nam)
- Phong Nha Cave
- En Cave (hang Én)
- Sung Sot Cave (hang Sửng Sốt)
- Tam Coc - Bich Dong (Ninh Binh)
Famous caves in the world: (Một số động nổi tiếng trên thế giới)
- Deer Cave (Borneo, Malaysia)
- Onondaga Cave (Missouri, USA)
- Gouffre Berger Cave (France)
- Reed Flute Cave (Guilin, China)
- Fingal's Cave (Scotland),
- Cave of Crystals (Mexico)
b. Answer the questions with your own ideas. (Trả lời các câu hỏi với ý tưởng của bạn.)
- Where is Son Doong Cave located? ( Vị trí của hang Sơn Đòong?)=> Son Doong is located in Quang Binh Province, Viet Nam. (Hang Sơn Đòong nằm ở tỉnh Quảng Bình, Việt Nam.)
- When was it discovered? (Nó được phát hiện vào thời gian nào?)=> It was discovered in the end of 20th century. (Nó được khám phá vào cuối thê skir 20)
- How long is the cave? (Chiều dài của động?)=> The cave is nearly 9 kilometers in length. (Hang động dài gần 9 km)
Now read the passage and check the information. (Bây giờ hãy đọc đoạn văn và kiểm tra thông tin.)
Động Sơn Đoong đã trở nên nổi tiếng hơn sau khi đài phát thanh truyền hình Mỹ phát sóng một chương trình trực tiếp nêu lên những nét đẹp hoành tráng của động trong chương trình " Chào buổi sáng nước Mỹ" vào tháng 5 năm 2015.
Nằm ở tỉnh Quảng Bình, động Sơn Doong được khám quá bởi một người đàn ông tên Hồ Khanh vào năm 1991, và trở nên nổi tiếng trên khắp thế giới vào năm 2009 nhờ vào những người thích khám phá động người Anh do Howard Limbert dẫn đầu. Động này được hình thành cách đây khoảng 2 đến 5 triệu năm bởi nước sông làm xói mòn đá vôi bên dưới ngọn núi. Nó chứa một số cây măng đá cao nhất thế giới - cao đến 70 mét. Hang rộng hơn 200m, cao 150m và dài gần 9km với những hang động đủ lớn để đặt cả con đường bên trong. Hang Sơn Đoong được công nhận là hang động rộng nhất thế giới bởi BCRA (Hiệp hội nghiên cứu hang động Anh) và được bầu chọn là một trong những hang đẹp nhất trên Trái Đất bởi BBC (Đài phát thanh truyền hình nước Anh).
Vào tháng 8 năm 2013 một nhóm du khách đầu tiên đi tour có hương dẫn viên đã khám phá hang động. Ngay nay cần phải có giấy phép mới được vào hang và số lượng giấy phép là giới hạn. Chỉ 500 giấy phép được cấp cho mùa năm 2015, có hiệu lực tháng 2 đến tháng 8. Sau tháng 8 mưa lớn làm cho mực nước sông tăng và làm cho hang khó có thể mà được tiếp cận.
2. Read the passage again and answer the questions, or choose the correct answers. (Đọc đoạn văn lại một lần nữa và trả lời các câu hỏi hoặc chọn đúng các đáp án.)
Giải:
1. What happened in May 2015? (Chuyện gì xảy ra vào thắng 5 năm 2015)
=>The American Broadcasting Company (ABC) aired a live programme (featuring the magnificence of Son Doong) on ‘Good Morning America’.
2. How was Son Doong Cave formed? (Hang Sơn Đoong được hình thành như thế nào?)
=> By river water eroding away the limestone underneath the mountain.
3. When can tourists explore the cave? (Khi nào thì du khách có thể khám phá hang động?)
=> From February to August.
4. The word "inaccessible" in the passage probably means_____. (Từ "không thể tiếp cận" trong đoạn văn có nghĩ là gì_______)
- A. should not be accessed (không nên tiếp cận)
- B. need to be careful (cần phải cẩn thận)
- C. cannot be reached (không thể đến được)
- D. may be flooded (có thể bị ngập)
5. From the passage, we know that__________ . (Từ đoạn văn, chúng ta biết rằng______)
- A. there is a street inside Son Doong Cave (Có một con đường trong hang Sơn Đoong)
- B. the cave is always covered with rain water ( Hang động luôn luôn được bao phủ bởi nước mưa)
- C. few tourists want to come to the cave ( Một nhóm du khách muốn tới hang động
- D. tourists need permission to explore the cave. (Khách du lịch cần phải có sự cho phép để được khám phá hang động.)
Speaking
3. Which would you like to do most on holiday? Tick (V) three things in the list. (Bạn thích làm nhất trong kì nghỉ lễ? Đánh dấu tick 3 điều trong danh sách dươi đây)
- explore Son Doong Cave (Khám phá hang Sơng Đoong)
- climb the Great Wall of China (Leo lên Vạn Lý Trường Thành)
- visit the Pyramids of Egypt (Thăm quan Kim Tự Tháp ở Ai Cập)
- go on a wildlife safari to Kenya (Thăm quan cuộc sống thiên nhiên hoang dã ở Kenya)
- relax on a beach (Thư giãn ở bãi biển)
- go camping in Cuc Phuong national Park. ( Đi cắm trại ở vườn quốc gia Cúc Phương.)
- go on an expedition to Mount Everest (Đi thám hiểm ở đỉnh núi Everest.)
- take an adventure tour to the Arctic (Một chuyến đi du lịch thám hiểm Bắc Cực.)
- take a sightseeing tour around New York (Một chuyến đi ngắm cảnh vòng quanh New York.)
- take a Trans-Viet cycling tour. ( Một chuyến du lịch xuyên Việt bằng xe đạp.)
4. Work in groups. Talk about one of choices, trying to persuade your group join you. (Làm việc theo các nhóm. Nói chuyện về một trong số lựa chọn, cố gắng thuyết phục nhóm của bạn tham gia với bạn.)
Example: (Ví dụ)
- A: I'd like to go on a wildlife safari to Kenya as I'm very interested in the natural world and preservation. You can experience wild animal in their natural habitat - elephants, hippos, cheetahs,and lions...(A: Tôi muốn tham gia chuyến săn bắn động vật hoang dã vì tôi rất hứng thú với thế giới tự nhiên và khu bảo tồn. Bạn có thể trải nghiệm động vật hoang dã trong môi trường tự nhiên - voi, hà mã, báo đốm và sư tử,...)
- B: I think a cycling tour from the north to the south of Viet Nam with some friends is the best travel at your own pace. You stop whenever and wherever you like. You can enjoy the beauty of different parts of our country and at the same time improve your health...(B: Tôi nghĩ một tour đi du lịch bằng xe đạp từ phía Bắc đến phía Nam của Việt Nam với một số bạn bè là chuyến đi tốt nhất dành cho bạn. Bạn dừng ở bất cứ nơi đâu và bất cứ khi nào bạn thích. Bạn có thể tận hưởng vẻ đẹp của những nơi khác nhau trên đất nước và đồng thời cải thiện sức khỏe...)
Giải:
- I’d like to climb and reach the top of the Fansipan. It is the highest mount in Indochine and there is snow in the winter so I want to come here to see the snow and enjoy the local cuisine. (Mình muốn leo đỉnh Phan-si-păng. Nó là đỉnh núi cao nhất ở bán đảo Đông Dương và có tuyết ở đó nên mình muốn đến đó ngắm tuyết và thưởng thức ẩm thực địa phương.)
- I’m really fond of discovering the Cuc Phuong national Park. There are a wide variety of animals and plants for you to explore. There may be danger when you discover it but this thing just only makes me more exciting. (Mình muốn khám phá vườn quốc gia Cúc Phương. Có rất nhiều loại động thực vật để khám phá. Có thể có nguy hiểm nhưng chính điều này lại càng làm mình thêm hào hứng.)
Từ khóa » Tiếng Anh Lớp 9 Tập 2 Unit 8 Skills 1
-
Skills 1 Unit 8 Trang 26 SGK Tiếng Anh 9 Mới
-
Unit 8 Lớp 9: Skills 1 | Hay Nhất Giải Bài Tập Tiếng Anh 9 Mới
-
Skills 1 Unit 8 Lớp 9 Tourism
-
Hướng Dẫn Học Tiếng Anh Lớp 9 Unit 8 - Skills 1 / HeartQueen ...
-
Tiếng Anh 9 - Unit 8 Tourism - Cô Phạm Hồng Linh (DỄ HIỂU NHẤT)
-
Unit 8 Lớp 9 Skills 1 - Anh 9 Trang 26
-
Skills 1 Unit 8 Trang 26 SGK Tiếng Anh 9 Thí điểm
-
Tiếng Anh 9 Unit 8 Skills 1
-
Tiếng Anh 9 Tập 2 - Unit 8 TOURISM - SKILLS 1 - Sách Mềm
-
ENGLISH 9 - UNIT 8: SKILLS 1 - OneEdu
-
Hướng Dẫn Học Tiếng Anh Lớp 9 Unit 8 – Skills 1 / HeartQueen ...
-
Môn Tiếng Anh – Lớp 9: Unit 8. Tourism: Skills 1 | Dạy Học Trên ...
-
Unit 8. Tourism. Lesson 5. Skills 1 - - Thư Viện Bài Giảng điện Tử
-
Soạn Anh 9 Mới: UNIT 8. TOURISM | Giải Anh 9 Sách Mới - TopLoigiai