Skkn-Khắc Phục Một Số Lỗi Khi Viết Công Thức Hóa Học, Lập Phương ...
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >>
- Trung học cơ sở - phổ thông >>
- Lớp 8
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.94 KB, 16 trang )
Đề tài: Khắc phục một số lỗi khi viết CTHH, lập PTHH cho học sinh lớp 8.PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀHóa học là môn khoa học thực nghiệm, nghiên cứu về các chất, sự biến đổi của chấtvà ứng dụng của chúng. Hóa học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúngta. Vì vậy cần học tốt môn hóa học để vận dụng thành thạo các kiến thức vào thực tiễn.Để học tốt học sinh cần phải làm tốt các bài tập hóa học, nắm vững cách lập CTHH,viết PTHH và cân bằng PTPƯ. Đây là một số yêu cầu cơ bản mà học sinh cần phải đạtđược.Tuy nhiên, vì mới tiếp xúc với môn học này, nên phần lớn học sinh lớp 8 còn chưacó phương pháp học tập phù hợp, chưa lĩnh hội tốt các kiến thức của bộ môn vì vậycòn mắc nhiều sai sót. Đặc biệt khi làm bài tập Hóa học học sinh còn chưa thuộc kíhiệu các nguyên tố, không xác định được CTHH của chất, không xác định được chấttham gia phản ứng, chất sản phẩm, không viết và cân bằng được PTHH…- Qua các năm dạy Hóa Học 8, tôi gặp rất nhiều khó khăn trong việc hướng dẫn chohọc sinh viết CTHH các chất, rèn luyện kỹ năng viết và cân bằng phương trình hóahọc.- Khi cân bằng phương trình hóa học việc viết đúng công thức hóa học là rất quantrọng. Các em học sinh hay viết sai công thức hóa học dẫn đến các em cân bằng sai cácphương trình hóa học.- Học sinh chưa quen cách lập, cân bằng phương trình hóa học nên còn mơ hồ và luônnghĩ lập phương trình hóa học là khó. Các em chưa có kỹ năng cân bằng phương trìnhhóa học để áp dụng làm các dạng bài tập có liên quan.- Tôi tiến hành khảo sát thực tế học sinh khối 8 với bài kiểm tra sau:A. Trắc nghiệm:Khoanh tròn vào chữ cái đầu của đáp án đúng nhất: (5đ)1. Công thức hóa học của hợp chất có phân tử gồm 1Cu, 1S, 4O là:a. CuSO4b. CuSo4c. CuS2O4d. Cu2SO42. Phương trình hóa học nào dưới đây viết đúng?TrangĐề tài: Khắc phục một số lỗi khi viết CTHH, lập PTHH cho học sinh lớp 8.toa. K + O2 → K2Otob. 2K + O2 → K2Otoc. 4K + O2 → 2K2Otoc. K + O2 → 2K2O3. Cho phản ứng sau: Fe + 2HCl FeCl2 + H2. Chất tham gia phản ứng là:a. Fe, FeCl2b. Fe, HClc. FeCl2, H2d. Fe, H24. Công thức hóa học nào dưới đây viết sa?a. FeSO4b. Zncl2c. Na2Od. H2O5. Cho phản ứng hóa học sau: 2Mg + O2 a MgO. Hãy xác định hệ số a.a. a = 4b. a =3c. a = 2d. a = 1B. Tự luận:Câu 1: (2đ) Lập công thức hóa học của hợp chất được tạo bởi:a. Fe ( III) và Cl ( I)b. Ca (II) và (PO4) (III)Câu 2: (3đ) Chọn hệ số thích hợp và lập PTHH cho các sơ đồ dưới đây:a. P + O2 --- > P2O5b. Na2O + HCl --- > NaCl + H2Oc. P2O5 + H2O --- > H3PO4d. CuSO4 + NaOH --- > Cu(OH)2e. KClO3 --- > KCl+ Na2SO4+ O2Đáp án:A. Trắc nghiệm:CâuĐáp ánB. Tự luận:Mỗi từ điền đúng được 1 đ.1a2c3b4b5aCâu 1: (2đ) Lập công thức hóa học của hợp chất được tạo bởi:a. Fe ( III) và Cl ( I)FexClyTheo QTHT: x.III = y.I0,5đ x/y = I/ III = 1/3Vậy x = 1; y = 3. Công thức hợp chất: FeCl30,5đb. Ca (II) và (PO4) (III)TrangĐề tài: Khắc phục một số lỗi khi viết CTHH, lập PTHH cho học sinh lớp 8.Cax(PO4)yTheo QTHT: x.II = y.III0,5đ x/y = III/ II = 3/2Vậy x = 3; y = 2. Công thức hợp chất: Ca3(PO4)20,5đCâu 2: (3đ) Mỗi phương trình phản ứng cân bằng đúng được 0,5đ.toa. 4P + 5O2 → 2P2O5b. Na2O + HCl 2NaCl + H2Oc. P2O5 + 3H2O > 2H3PO4d. CuSO4 + 2NaOH Cu(OH)2 + Na2SO4toe. 2KClO3 → 2KCl+ 3O2f. Fe2O3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3H2OKết quả khảo sát thu được như sau:Kĩ năng viết, lập PTHH, cân bằng PTPƯNăm họcLớpLoại yếuLoại TBLoại KháLoại Giỏi2009 – 2010Khi chưa821,5%45%27%6,5%áp dụng SKKNĐể góp phần làm đơn giản hoá các khó khăn đó, tôi đã tìm hiểu và lựa chọn một sốphương pháp giúp các em khắc phục một số lỗi thường gặp khi lập CTHH, viết PTHH,cân bằng bằng phương trình hóa học, từ đó giúp các em giải quyết các dạng bài tập dễdàng hơn..PHẦN II. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀTrangĐề tài: Khắc phục một số lỗi khi viết CTHH, lập PTHH cho học sinh lớp 8.1. CƠ SỞ LÍ LUẬN:* Mục đích của việc áp dụng đề tài này là:- Nhằm khắc phục một số lỗi thường gặp của học sinh khi lập công thức hóa học cácchất.- Nhằm rèn luyện kỹ năng cân bằng phương trình hóa học, từ đó có thể vận dụng đểgiải nhiều dạng bài tập liên quan cho học sinh lớp 8 và các lớp trên.- Tác động đến sự say mê, hứng thú trong học tập của học sinh.2. CÁC BIỆN PHÁP GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ:2.1. Khắc phục lỗi khi lập công thức hóa học:* Khi lập công thức hóa học học sinh thường mắc một số lỗi sau:- Ghi chỉ số, hệ số chưa đúng vị trí, khoảng cách.Vd: H2O; 2HO; H 2O (đúng là H2O)…- Nhóm nguyên tử ghi chỉ số sai. Vd: Fe(OH)3 thì ghi FeOH3- Viết công thức sai. Vd: phân tử cl2; Cl ( đúng là Cl2)…- Học sinh chưa học thuộc kí hiệu các nguyên tố nên còn nhầm lẫn.Vd: Cu với Ca; Al với Ag; F với Fe, Na với N…- Ghi không đúng chiều cao, khoảng cách.Vd: Cl ( đúng Cl); Al ( đúng là Al); Zn ( đúng là Zn); cl ( đúng là Cl).* Để học sinh hạn chế mắc một số lỗi đã nêu trên, giáo viên cần chú ý:- Yêu cầu học sinh học thuộc bảng trang 42 sgk Hóa 8.- Nắm vững được các nguyên tắc khi viết kí hiệu nguyên tử các nguyên tố:+ Chữ cái đầu viết hoa; chữ cái tiếp theo viết thường; hai kí hiệu viết liền nhau.+ Công thức hợp chất gồm 2 nguyên tố trở lên thì kí hiệu hóa học các nguyên tố phảiviết cao ngang bằng với nhau.- Dạy đến bài 9 (công thức hóa học) ở sgk trang 32, 33 cần chú ý kỹ cho học sinh viếtcông thức:TrangĐề tài: Khắc phục một số lỗi khi viết CTHH, lập PTHH cho học sinh lớp 8.a, Công thức của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hóa học của nguyên tố tạo nên đơn chất đó.- Với đơn chất kim loại: CTHH của đơn chất kim loại là kí hiệu hóa học của nguyêntố tạo nên kim loại đó.Vd: Công thức hóa học của đồng, kẽm, than, lưu huỳnh…. Cu, Zn, C, S…- Với đơn chất phi kim:+ Một số phi kim ở thể rắn: công thức hóa học cũng là kí hiệu hóa học của nguyên tốtạo nên phi kim đó.Vd: Công thức hóa học của cacbon là C; của lưu huỳnh là S…+ Phi kim ở thể khí hoặc thể lỏng: công thức hóa học gồm hai nguyên tử phi kim tạothành nên phải thêm chỉ số 2 ở chân kí hiệu. ( trừ khí ozon là O3 )Vd: Công thức hóa học của khí hidro là: H2; khí clo là: Cl2; dung dịch brom là Br2...b, Công thức của hợp chất: gồm kí hiệu hóa học của những nguyên tố tạo ra chất kèmtheo chỉ số ở chân.Công thức dạng chung AxByCzTrong đó: A, B, C là kí hiệu hóa họcx, y, z là chỉ số và nếu chỉ số là 1 thì không ghi.Ví dụ: Công thức hóa học của hợp chất nước là H 2O, kaliclorua là KCl, axitsunfuric là H2SO4.ab- Công thức hóa học của chất tạo bởi 2 nguyên tố hóa học: Ax B y+ Ghi kí hiệu hóa học của 2 nguyên tố kèm theo hóa trị đặt bên trên mỗi nguyên tốtương ứng.. Hai hóa trị bằng nhau ( a = b) chỉ số x = y = 1.. Hai hóa trị khác nhau: a ≠ b nếu:Tỉ lệ a : b đã tối giản thì x = b; y = a.IIIIIVd: Al x O y Al2O3Tỉ lệ a : b chưa tối giản thì đơn giản a : b = a’ : b’ => x = b’; y = a’VIIIVd: S O3 ( không phải là S2O6)TrangĐề tài: Khắc phục một số lỗi khi viết CTHH, lập PTHH cho học sinh lớp 8.- Công thức hóa học của chất tạo bởi một nguyên tố kết hợp với một nhóm nguyên tử.+ Khi một nhóm nguyên tử mang chỉ số phải khác 1 để trong dấu ( ).* Lưu ý: nguyên tắc khi viết công thức hóa học: ghi hệ số đứng liền ngay trước côngthức và cao bằng kí hiệu; chỉ số ghi liền sau kí hiệu và thấp ngang chân của kí hiệu.2.2. Khắc phục lỗi khi lập phương trình hóa học:* Để có thể lập được một phương trình hóa học, học sinh cần viết đúng phương trìnhhóa học dạng chữ. Từ phương trình hóa học dạng chữ thay tên các chất bằng công thứchóa học được sơ đồ phản ứng, từ đó cân bằng phương trình hóa học.Tuy nhiên trong quá trình lập phương trình hóa học, học sinh thường vướng mắc ởmột số vấn đề sau:- Học sinh thường không xác định được chất tham gia phản ứng (chất ban đầu) haychất tạo thành sau phản ứng (sản phẩm) nên không viết được phương trình hóa học xảyra.- Học sinh không biết bắt đầu cân bằng từ nguyên tử nguyên tố nào, làm sao để tìmđược hệ số, mỗi dạng bài có cách cân bằng như thế nào.- Hoặc sau khi cân bằng được số nguyên tử một nguyên tố thì không cân bằng tiếp cácnguyên tử nguyên tố còn lại.=> Do đó muốn lập một phương trình phản ứng hóa học đầy đủ, chính xác thì:1, Học sinh phải nắm vững ba bước lập phương trình hoá học ở SGK lớp 8 là:Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng.Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố: Tìm hệ số thích hợp đặt trướccác công thức sao cho số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế bằng nhau.Bước 3: Viết phương trình hoá học.2, Khi học sinh viết phương trình phản ứng giáo viên cần lưu ý, hướng dẫn học sinh xácđịnh chất tham gia, sản phẩm để lập sơ đồ phản ứng hóa học.Ví dụ 1: Lưu huỳnh tác dụng với sắt tạo ra sắt(II)sunfua.- Chất tham gia: lưu huỳnh và sắt.- Chất sản phẩm: săt(II)sunfua.Phương trình hóa học dạng chữ:Lưu huỳnh + sắt sắt(II)sunfuaTrangĐề tài: Khắc phục một số lỗi khi viết CTHH, lập PTHH cho học sinh lớp 8.Sơ đồ phản ứng hóa học:S + Fe ---> FeSVí dụ 2: Kẽm tác dụng với axit clohiđric tạo ra kẽm clorua và giải phóng khí hiđrô.- Chất tham gia: kẽm và axit clohidric.- Sản phẩm: kẽm clorua và khí hidro.Phương trình hóa học dạng chữ: Kẽm + axit clohiđric kẽm clorua + khí hiđrôSơ đồ phản ứng hóa học:Zn + HCl ---> ZnCl2 + H23, Sau khi lập sơ đồ phản ứng thì giáo viên hướng dẫn học sinh cách cân bằng phươngtrình hóa học và hoàn thành phương trình hóa học đó.Tuy nhiên để cân bằng nhanh và chính xác hệ số các em có thể thực hiện mộttrong các cách sau:Cách 1: Cân bằng theo phương pháp “Hệ số thập phân”.Để cân bằng phản ứng theo phương pháp này ta cần thực hiện các Bước sau.Bước 1: Đưa các hệ số là số nguyên hay phân số vào trước các công thức hoáhọc sao cho số nguyên tử hai vế bằng nhau.Bước 2: Quy đồng mẫu số rồi khử mẫu để được PTHH hoàn chỉnh.Ví dụ 1: Cân bằng phản ứng sau.toP + O2 − −− > P2O5Ở phương trình này ta thấy ở vế phải có 2 nguyên tử P và 5 nguyên tử O còn ở vế trái cómột nguyên tử P và 2 nguyên tử O vậy.Cách làm: Đưa hệ số 2 vào trước P hệ số5vào trước O2 để cân bằng số nguyên tử.2t052P +O2 --- 〉 P2O52Tiếp đó ta quy đồng mẫu số chung là 2 ta được.25 t0 22. P + O2 --- 〉 P2O5222Khử mẫu ta được phương trình hóa học hoàn chỉnh.to4P + 5O2 →2P2O5Ví dụ 2: Cân bằng phản ứng sau.TrangĐề tài: Khắc phục một số lỗi khi viết CTHH, lập PTHH cho học sinh lớp 8.toC2H2 + O2 − −− > CO2 + H2OỞ phương trình này ta thấy ở vế phải có 1 nguyên tử C, ở bên trái có 2 nguyên tử C.Cách làm: Đặt hệ số 2 vào trước CO2toC2H2 + O2 − −− > 2CO2 + H2 OLúc này ta thấy ở vế trái có 2 nguyên tử O còn ở vế bên phải có 5 nguyên tử O vậy tathêm hệ số5vào O22C2H2 +5toO2 − −− > 2CO2 + H2O2Tương tự quy đồng rồi khử mẫu số ta được phương trình hóa học.to2C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2H2OtoVí dụ 3: Al2O3 − −− > Al + O2Tương tự ta đặt 2 vào trước Al vàtoAl2O3 − −− > 2Al +3vào trước O223O22Quy đồng mẫu số với 2 rồi khử mẫu ta được phương trình hoá học.to2Al2O3 → 4Al + 3O2* Ưu điểm: Phương pháp này áp dụng đặc biệt có hiệu quả với các phương trình có mộthoặc nhiều chất là đơn chất, tổng số chất trong phản ứng từ 3 đến 4 (như các phản ứnggiữa kim loại, phi kim với các chất khác hay các phản ứng phân huỷ tạo ra đơn chất).* Nhược điểm: Phương pháp này không áp dụng được cho những phương trình khó, sốchất trong phản ứng nhiều như: Cu + HNO3 --- > Cu(NO3)2 + NO2 + H2OCách 2 : Cân bằng các phương trình hoá học theo phương pháp “chẵn-lẻ”.- Để cân bằng theo phương pháp này ta làm như sau:Xét các chất trước và sau phản ứng. Nếu số nguyên tử của cùng một nguyên tố trongmột số công thức hoá học là số chẵn còn ở công thức khác lại là số lẻ thì đặt hệ số 2 trướccông thức có số nguyên tử là lẻ, sau đó tìm các hệ số còn lại.TrangĐề tài: Khắc phục một số lỗi khi viết CTHH, lập PTHH cho học sinh lớp 8.Ví dụ 1: Cân bằng phương trình hoá học sau.toFeS2 + O2 − −− > Fe2O3 + SO2Cách làm:Ta thấy số nguyên tử oxi trong O 2 và SO2 là chẵn còn trong Fe2O3 là lẻ vậy cần đặt hệ số2 trước công thức Fe2O3toFeS2 + O2 − −− > 2Fe2O3 + SO2Tiếp theo ta lần lượt cân bằng sắt và lưu huỳnh.to4FeS2 + O2 − −− > 2Fe2O3 + SO2to4FeS2 + O2 − −− > 2Fe2O3 +8SO2Cuối cùng ta cân bằng oxi ta thấy ở vế phải có tổng cộng 22 oxi , phải thêm hệ số 11 vàotrước công thức O2 ta được phương trình hoá học.to4FeS2 + 11 O2 → 2Fe2O3 + 8SO2Ví dụ 2: Cân bằng phương trình hoá học sau.Al + CuCl2 --- 〉 AlCl3 + CuCách làm: Ta thấy clo trong công thức CuCl2 là chẵn còn trong AlCl3 lẻ vậy.Thêm 2 trước công thức AlCl3Al + CuCl2 --- 〉 2AlCl3 + CuTiếp theo ta cân bằng Clo .2Al + 3 CuCl2 --- 〉 2AlCl3 + CuCuối cùng ta cân bằng đồng ta được phương trình hoá học.2Al + 3CuCl2 → 2AlCl3 + 3CuVí dụ 3toAl + O2 − −− > Al2O3Cách làm: Cả nguyên tố nhôm và nguyên tử oxi trong 1 công thức là chẵn 1 công thức làlẻ nhưng oxi có số lẻ cao hơn nên cân bằng oxi trước.toAl + O2 − −− > 2Al2O3toAl + 3 O2 − −− > 2Al2O3TrangĐề tài: Khắc phục một số lỗi khi viết CTHH, lập PTHH cho học sinh lớp 8.to4Al + 3 O2 → 2Al2O3Nếu cân bằng nhôm trước hệ số tiếp theo thường lẻ phải quy đồng khử mẫu:to2Al + O2 − −− > Al2O32Al +3toO2 − −− > Al2O32Nhân các hệ số với 2 rồi khử mẫu .to4 Al + 3O2 − −− > 2Al2O3Cuối cùng ta cân bằng ta được phương trình hoá học.to4 Al + 3O2 → 2Al2O3* Ưu điểm: Trong các trường hợp cụ thể có thể các PTHH có nhiều nguyên tố mà ở mộtsố là chẵn ở một số bên là lẻ do đó ta nên chọn nguyên tố có số lẻ cao hơn để cân bằng.* Nhược điểm: Phương pháp này chỉ áp dụng đối với những phương trình đơn giản.Cách 3: Tìm bội số chung nhỏ nhất:Với PTHH có tất cả 3 chất trong đó có 2 chất là đơn chất thì sau khi chọn đượcnguyên tố thích hợp để cân bằng ta có thể tìm bội số chung nhỏ nhất của các chỉ sốnguyên tố đó trong công thức hoá học để tìm 2 hệ số cùng lúc.Ví dụ 1:toAl + Cl2 − −− > AlCl3Cách làm: Ta chọn nguyên tố clo để cân bằng bội số chung nhỏ nhất của 2 chỉ số 2, 3 là6. Ta lấy 6 : 3 = 2 điền 2 trước AlCl3. Lấy 6 : 2 = 3 điền 3 trước Cl2 ta được.toAl +3Cl2 − −− > 2AlCl3Cân bằng nhôm:to2Al + 3Cl2 − −− > 2AlCl3Cuối cùng cân bằng ta được phương trình hoá học.to2Al + 3Cl2 → 2AlCl3Ví dụ 2:toP + O2 − −− > P2O5TrangĐề tài: Khắc phục một số lỗi khi viết CTHH, lập PTHH cho học sinh lớp 8.Cách làm: Ta chọn oxi để cân bằng. Bội số chung nhỏ nhất của 2 và 5 là 10. lấybội số chung trên chia cho chỉ số của nguyên tố oxi trong từng công thức hoá họcđể tìm hệ số.10 : 2 = 5 điền 5 vào trước O2; 10 : 5 = 2 điền 2 vào trước P2O5 ta được:toP + 5O2 − −− > 2P2O5Sau đó cân bằng phốt pho bằng cách thêm 4 vào trước P ta được PTHH.4P + 5O2Ví dụ 3:to→2P2O5toN2 + H2 − −− > NH3Cách làm: Ta chọn Hidrô. Bội số chung gần nhất của 2 chỉ số, của nguyên tốHiđrô là 6 lấy bội số chung vừa tìm được lần lượt chia cho chỉ số của các chỉ sốtrong từng công thức, ta tìm được các hệ số tương ứng là:toN2 + 3H2 − −− > 2NH3Cuối cùng ta được phương trình hoá học:toN2 + 3H2 → 2NH3* Ưu điểm: Phương pháp này với những phản ứng có 3 chất trong đó có 2 chất là đơnchất.* Nhược điểm: Chỉ áp dụng cho những phương trình đơn giản, khó áp dụng cho cácphương trình khó, phức tạp.Cách 4 : Cân bằng phản ứng theo phương pháp “ Đại số”. Để cân bằng phương trìnhhoá học theo phương pháp này ta cần thực hiện các Bước sau:Bước 1: Đưa các hệ số a, b , c, d, e… lần lượt vào trước công thức hoá học ở 2 vếcủa PTHH.Bước 2: Cân bằng số nguyên tử ở 2 vế của phương trình bằng 1 hệ phương trìnhđại số bậc nhất chứa các ẩn a, b, c, d, e…(lưu ý để lập được các phương trình cần nắmvững tổng số nguyên tử của 1 nguyên tố ở vế trái luôn bằng tổng số nguyên tử, nguyên tốđó ở vế phải. Như vậy với 1 PTHH bất kì nếu có tổng số chất là n thì ta luôn lập được (n– 1) phương trình).TrangĐề tài: Khắc phục một số lỗi khi viết CTHH, lập PTHH cho học sinh lớp 8.Bước 3: Giải hệ phương trình vừa lập để tìm các hệ số a, b, c, d, e… (lưu ý vì hệphương trình có n ẩn nhưng chỉ có (n-1) PTHH nên ta chọn 1 giá trị bất kì cho 1 ẩn sốnào đó sao cho dễ tìm được các hệ số còn lại theo giá trị đó, giải tìm các hệ số còn lại).Bước 4: Đưa các giá trị (a, b, c, d, e…) vừa tìm được vào PTHH (nếu hệ số tìmđược là phân số ta quy đồng rồi khử mẫu).Ví dụ : Lập phương trình hoá học.Cu + HNO3 ---- 〉 Cu(NO3)2 + NO2 + H2OBước 1: Đặt các hệ số hợp thức vào PTHH.a Cu + b HNO3 ---- 〉 c Cu(NO3)2 + d NO2 + e H2OBước 2: Thiết lập hệ phương trình dựa vào mối liên hệ tổng số nguyên tử của 1nguyên tố phải bằng tổng số nguyên tử của nguyên tố đó ở bên phải: Ta lập được cácPTHH (5 chất nên lập được 4 phương trình đại số).Xét số nguyên tử Cu : a = c(1)Xét số nguyên tử H : b = 2.e(2)Xét số nguyên tử N : b = 2 . c + d(3)Xét số nguyên tử O : 3b = 3.2.c + 2d + e ⇔ 3b = 6c + 2d + e(4)Bước 3: Giải hệ phương trình đại số trên bằng cách: chọn hệ số c = 1 (có thể chọn1 hệ số khác và 1 giá trị khác tuy vậy việc tính có thể gặp khó khăn hơn) từ (1)⇒a = c = 1khác ta có: b = 2e ⇒ e =b. Thay các giá trị trên vào(3) và(4) ta được.2b=2+d3b = 6 + 2d +b⇔ 5b = 12 + 4d2Giải hệ phương trình trên ta được: d = 2; b = 4⇒ b = 4 thay vào phương trình (2) ta được:4 = 2. e ⇒ e = 2Bước 4: Đưa các hệ số vừa tìm được vào PTHH ta được phương trình hoàn chỉnh:Cu + 4HNO3 Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2OTrangĐề tài: Khắc phục một số lỗi khi viết CTHH, lập PTHH cho học sinh lớp 8.* Ưu điểm: Với bất kì phương trình hoá học nào, đặc biệt là với các phương trình khónếu áp dụng đúng ta luôn tìm được các hệ số thích hợp.* Nhược điểm: Phương pháp này dài, giải có thể ra nghiệm là phân số việc tính toán dễnhầm lẫn do đó mất thời gian. Nếu chỉ áp dụng phương pháp này thì khi cân bằng cácphương trình khó và không giới hạn về thời gian.Học sinh lớp 8 chưa học giải hệ phương trình nên chỉ hướng dẫn cho học sinh khá giỏi.Cách 5: Phương pháp hóa trị tác dụng:- Hóa trị tác dụng là hóa trị của nhóm nguyên tử hay nguyên tử của các nguyên tố trongchất tham gia và tạo thành trong PUHH.* Áp dụng phương pháp này cần tiến hành các bước sau:+ Xác định hóa trị tác dụng:II – IIII – IIII-IIIII – IBaCl2 + Fe2(SO4)3 –> BaSO4 + FeCl3Hóa trị tác dụng lần lượt từ trái qua phải là:II – I – III – II – II – II – III – I+ Tìm bội số chung nhỏ nhất của các hóa trị tác dụng:BSCNN(1, 2, 3) = 6+ Lấy BSCNN chia cho các hóa trị ta được các hệ số:6/II = 3, 6/III = 2, 6/I = 6Thay vào phản ứng:3BaCl2 + Fe2(SO4)3 –> 3BaSO4 + 2FeCl3* Ưu điểm: Dùng phương pháp này sẽ củng cố được khái niệm hóa trị, cách tính hóa trị,nhớ hóa trị của các nguyên tố thường gặp.* Nhược điểm: Học sinh không xác định đúng hóa trị của các nguyên tố, nhóm nguyêntử thì dẫn đến cân bằng sai phương trình.=> Qua các ví dụ trên ta thấy một phương trình hóa học có thể có nhiều cách cân bằngkhác nhau. Với mỗi loại phương trình phản ứng thì lại có những cách cân bằng phù hợptương ứng.TrangĐề tài: Khắc phục một số lỗi khi viết CTHH, lập PTHH cho học sinh lớp 8.Trong các phương pháp trên thì phương pháp hệ số thập phân, phương pháp chẵnlẻ và tìm bội số chung nhỏ nhất là thường xuyên sử dụng đối với học sinh lớp 8. Cácphương pháp còn lại các em có thể tham khảo thêm để tự rèn luyện kĩ năng lập phươngtrình hóa học cho bản thân.Cuối cùng: Muốn cân bằng nhanh và chính xác đòi hỏi các em phải tự giác vậndụng thường xuyên và linh hoạt các cách cân bằng vào các phương trình hóa học cụ thểđể thuần thục hoàn chỉnh kỹ năng cân bằng của mình.3. KẾT QUẢ:Đề tài này được tôi áp dụng với học sinh lớp 8 trong năm học 2010 – 2011 và học kì Inăm 2011 – 2012 tại trường THCS Thanh An, tôi thu được một số kết quả như sau:-Số lượng học sinh hiểu bài, thành thạo việc lập công thức hóa học của chất, viết vàcân bằng PTHH ngay tại lớp chiếm tỷ lệ cao.-Giáo viên tiết kiệm được thời gian, học sinh tự giác, độc lập làm bài. Phát huyđược tính tích cực của học sinh.* Kết quả cụ thể:Kĩ năng viết, lập PTHH, cân bằng PTPƯNăm họcLớpLoại yếuLoạiLoạiLoạiTBKháGiỏi2010 - 2011Khi đã áp dụng SKKNHọc kì I (2011 – 2012)Khi đã86,5%45,5%34%14%84%40%38%18%áp dụng SKKNPHẦN III. KẾT LUẬN:TrangĐề tài: Khắc phục một số lỗi khi viết CTHH, lập PTHH cho học sinh lớp 8.Để thực hiện thành công đề tài “ Khắc phục một số lỗi của HS khi lập CTHH, viếtvà cân bằng PTPƯ cho học sinh lớp 8.”, giáo viên cần:a. Nhấn mạnh những lỗi mà học sinh thường mắc phải khi dạy các nội dungliên quan.b. Hướng dẫn học sinh nắm vững các kí hiệu hóa học của các nguyên tố, cáchlập CTHH, cân bằng phương trình hóa học.c. Cho bài tập ví dụ phù hợp với các dạng cân bằng từ dễ đến khó, từ cơ bảnđến nâng cao.d. Cho học sinh làm nhiều bài tập ở lớp và về nhà nhằm khắc sâu kiến thức vàmở rộng nội dung bài học.Trên đây là một số kinh nghiệm của tôi rút ra trong quá trình giảng dạy. Sáng kiếnnày vẫn còn nhiều thiếu sót, rất mong sự đóng góp của anh, chị đồng nghiệp và các bậcđàn anh, đàn chị để nó được hoàn chỉnh hơn. Và bản thân tôi có thể đúc rút được nhữngkinh nghiệm bổ ích góp phần nâng cao hiệu quả giảng dạy bộ môn.Người thực hiệnNguyễn Thị Thùy LinhNhận xét, đánh giá của tổ chuyên môn:........................................................................................................................................................................................................................................................................................TrangĐề tài: Khắc phục một số lỗi khi viết CTHH, lập PTHH cho học sinh lớp 8.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Tổ trưởngTrần Thị NhungNhận xét và đánh giá của Hội đồng khoa học trường THCS Thanh An................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Chủ tịch hội đồngĐỗ Xuân CảnhNhận xét, đánh giá của Hội đồng khoa học Phòng GD&ĐT Hớn Quản.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Trang
Tài liệu liên quan
- MỘT SỐ LỖI CHÍNH TẢ THƯỜNG GẶP Ở HỌC SINH LỚP 3 NGUYÊN NHÂN VÀ CÁCH CHỮA pptx
- 17
- 3
- 33
- SKKN : Khắc phục một số lỗi khi noi TA
- 11
- 363
- 2
- skkn-Khắc phục một số lỗi khi viết công thức hóa học, lập phương trình hóa học cho học sinh lớp 8
- 16
- 4
- 14
- Khắc phục một số lỗi khi khởi động hệ điều hành
- 9
- 651
- 0
- skkn một số lỗi CHÍNH tả THƯỜNG gặp ở học SINH lớp 3 NGUYÊN NHÂN và CÁCH CHỮA
- 14
- 851
- 0
- tích hợp liên môn toán 9 vận DỤNG KIẾN THỨC lí, hóa vào TRÌNH bày lời GIẢI một số bài tập GIẢI bài TOÁN BẰNG CÁCH lập PHƯƠNG TRÌNH, hệ PHƯƠNG TRÌNH
- 17
- 742
- 0
- Luyện kỹ năng giải một số dạng toán “giải bài toán bằng cách lập phương trình” cho học sinh lớp 8 trường THCS điện biên
- 22
- 424
- 0
- Một số biện pháp nâng cao chất lượng dạy giải phương trình vô tỷ cho học sinh lớp 9
- 19
- 327
- 0
- Một số kinh nghiệm về việc hướng dẫn học sinh lớp 6 làm tốt bài văn thể loại tự sự ở trường THCS thị trấn huyện thường xuân
- 19
- 336
- 0
- Một số bài toán về kiểu xâu giúp học sinh lớp 11 trường THPT lê lợi học tốt hơn
- 17
- 747
- 0
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(233 KB - 16 trang) - skkn-Khắc phục một số lỗi khi viết công thức hóa học, lập phương trình hóa học cho học sinh lớp 8 Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Cách Viết Pthh Lớp 8
-
Cách Viết Phương Trình Hóa Học Lớp 8
-
Cách Viết Và Cân Bằng Phương Trình Hoá Học - Hoá Lớp 8 - Hayhochoi
-
Bài Tập Viết Phương Trình Hóa Học
-
Phương Pháp Lập Phương Trình Hóa Học (có Bài Tập Vận Dụng Cơ ...
-
Cách Lập Phương Trình Hóa Học - .vn
-
Phương Trình Hóa Học - Null - ICAN
-
Hóa Học Lớp 8 - Bài 16 - Phương Trình Hóa Học - YouTube
-
Cách Viết Công Thức Hóa Học – Dành Cho Học Sinh Mất Gốc - YouTube
-
Cách Viết Phương Trình Hóa Học Lớp 8
-
Cách Lập Phương Trình Hóa Học Cực Hay, Chi Tiết - Lớp 8
-
Phương Trình Hóa Học Lớp 8 - Bài Tập Và Lời Giải Hay Nhất
-
[TỔNG HỢP] Các Phương Trình Hóa Học Lớp 8 Cần Nhớ Cho Học Sinh
-
Cách Viết Phương Trình Hóa Học Lớp 8
-
Hoàn Thành Phương Trình Hóa Học Lớp 8