Skkn Sử Dụng Hệ Thặng Dư đầy đủ, Thặng Dư Thu Gọn ... - Xemtailieu

logo xemtailieu Xemtailieu Tải về Skkn sử dụng hệ thặng dư đầy đủ, thặng dư thu gọn, thặng dư trung hoa để giải toán số học.
  • pdf
  • 27 trang
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC  TRƯỜNG THPT CHUYÊN VĨNH PHÚC  BÁO CÁO KẾT QUẢ  SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM  TÊN SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM: SỬ DỤNG HỆ THẶNG DƯ ĐẦY ĐỦ,  THẶNG DƯ THU GỌN, THẶNG DƯ TRUNG HOA ĐỂ GIẢI TOÁN SỐ HỌC.  MÔN  :              TOÁN HỌC  TỔ BỘ MÔN  :              TOÁN­TIN  Mà :              55  NGƯỜI THỰC  HIỆN  :              NGUYỄN DUY LIÊN  ĐIỆN THOẠI                :              01233045361  E mail                            :  [email protected] Bài viết này của thầy Nguyễn Duy Liên đã được đăng trong Tạp chí Toán Học và  Tuổi  Trẻ  trong  hai  số  tháng  8  và  9  năm  2013.  Cảm  ơn  thầy  gửi  đến  chia  sẻ  với  www.laisac.page.tl  1  LỜI NÓI ĐẦU  Ngạn  ngữ  Pháp  có  câu:  "Le  Mathématique  est  le  Roi  des  Sciences  mais  L’Arithmétique est la Reine",dịch nghĩa:"Toán học là vua của các khoa học nhưng  Số học là Nữ hoàng". Điều này nói lên tầm quan trọng của Số học trong đời sống và  khoa học. Số học giúp con người ta có cái nhìn tổng quát, sâu rộng hơn, suy luận  chặt chẽ và tư duy sáng tạo.  Trong các kì thi chọn học sinh giỏi các cấp THCS, THPT cấp tỉnh, cấp Quốc  gia,cấp  khu  vực,  cấp  quốc  tế,  các  bài  toán  về  Số  học  thường  đóng  vai  trò  quan  trọng.  Chúng  ta  có  thể  làm  quen  nhiều  dạng  bài  toán  Số  học,  biết  nhiều  phương  pháp giải, nhưng cũng có bài chỉ có một cách giải duy nhất. Mỗi khi gặp một bài  toán mới chúng ta lại phải suy nghĩ tìm cách giải mới. Sự phong phú đa dạng của  các  bài  toán  Số  học  luôn  là  sự  hấp  dẫn  đối  với  mỗi  giáoviên,  học  sinh  giỏi  yêu  toán. Xuất phát từ những ý nghĩ đó tôi đã sưu tầm và hệ thống lại một số bài toán  để viết lên chuyên đề "Sử dụng hệ thặng dư đầy đủ, hệ thặng dư thu gọn,thặng dư  Trung Hoa để giải toán Số học ".  Chuyên đề gồm các phần :  ­Phần I: Kiến thức cơ bản.  ­Phần II:Ứng dụng hệ thặng dư để giải toán ·  Ứng dụng 1: Sử dụng hệ thặng dư để tính tổng ·  Ứng dụng 2: Sử dụng hệ thặng dư trong các bài toán đa thức, dãy số nguyên. ·  Ứng dụng 3: Sử dụng  hệ thặng dư trong tập con tập số nguyên dương, bài  toán số học chia hết ·  Ứng dụng 4: Sử dụng hệ thặng dư trong phương trình Đi Ô Phăng bậc nhất.  ­Phần III: Bài tập tương tự.  Mục tiêu ở đây là một số bài mẫu, một số bài khác biệt căn bản đã nói lên  được  phần  chính  yếu  của  chuyên  đề.  Tuy  vậy,  những  thiếu  sót  nhầm  lẫn  cũng  không thể tránh khỏi được tất cả , về phương diện chuyên môn cũng như phương  diện sư phạm. Lối trình bày bài giải của tôi không phải là một lối duy nhất. Tôi đã  cố  gắng  áp  dụng  cách  giải  cho  phù  hợp  với  chuyên đề,  học  sinh  có  thể  theo  mà  không lạc hướng. Ngoài ra lúc viết tôi luôn luôn chú ý đến các bạn vì nhiều lí do  phải tự học, vì vậy giản dị và đầy đủ là phương châm của tôi khi viết chuyên đề  này.  Tôi xin trân thành cảm ơn các thầy cô giáo,các em học sinh góp ý thêm cho  những chỗ thô  lâu  và phê bình chân thành để có dịp tôi sửa chữa chuyên đề  này  hoàn thiện hơn.  Vĩnh Yên, Trung Thu, năm 2012  NGUYỄN DUY LIÊN 2  PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN  1.Hệ thặng dư đầy đủ  Cho tập A = {a 1 ,a 2 ,...,a n } . Giả sử  ri ,0 £ ri  £ n - 1 là số dư khi chia  a i  cho  r .  i  Nếu tập số dư {r1 ,r2 ,..., r n } trùng với tập {0,1,..., n - 1} thì ta nói A là một hệ thặng  dư đầy đủ (gọi tắt là HĐĐ) modun  n.  Dễ  thấy:  Tập  A  lập  thành  một  HĐĐ(modun  n)  nếu  và  chỉ  nếu: i ¹ j Þ a i ¹ a j ( mod n ) .  Nếu A = {a1 ,a 2 ,...,a n } là HĐĐ mod n thì từ định nghĩa dễ suy ra ·  Với mọi  m Î Z  tồn tại duy nhất  a i  ΠA sao cho a i  º m ( mod n ) . ·  Với mọi  a Î Z  tập a + A = {a + a1 ,a + a 2 ,...,a + a n }  là HĐĐ mod n ·  Với mọi  cÎ Z , ( c, n ) = 1 , tập cA = {ca 1 ,ca 2 ,...,ca n }  là HĐĐ mod n.  Tập A *  = {0,1,2,...,n - 1} là HĐĐ mod n không âm nhỏ nhất.  Số phần tử của tập A bằng  A = n 2. Hệ thặng dư thu gọn.  Cho  tập B = {b1 , b 2 ,...,b k } là  một  tập  hợp  k  số  nguyên  và ( bi ,n ) = 1với  mọi  i = 1, 2,..., k .Giả  sử  b i = q i n + ri ,1 £ ri 

Từ khóa » Ví Dụ Về Hệ Thặng Dư đầy đủ