Slide Bài Câu Ghép (tiếp Theo) - Ngữ Văn 8 - 123doc

BÀI 12: CÂU GHÉP. ( tiếp theo).. KIỂM TRA BÀI CŨ.. Thế nào là câu ghép ?...A Câu ghép là câu chỉ có một kết cấu. chủ vị .. Câu ghép là câu có hai hay nhiều kết c ấu.B. chủ vị tạo thành ...C Câu ghép là câu có hai hoặc nhiều kết. cấu chủ vị không bao chứa nhau tạo. thành ... TIẾT 46... Em haỹ nêu các cách nối các vế câu trong. câu ghép ?..Các cách nối các vế câu ghép.... Dùng từ có tác dụng nối.. Không dùng từ nối. (Dùng dấu câu).. TIẾT 46.. I. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu..... Ví dụ : Có lẽ Tiếng Việt của ta đẹp bởi vì tâm hồn người Việt Nam ta đ. bởi vì. đời sống cuộc đấu tranh củanhân dân tatừ trước tới nay là cao quý,nghĩalà. đẹp . * Ba vế câu. Các vế câu trong câu ghép có. - Có quan hệ nguyên nhân kết quả.quan hệ chặt chẽ với nhau về ý nghĩa. ( Vế 1 chỉ kết quả vế 2 vế 3 chỉ. nguyên nhân) .. - Quan hệ nguyên nhân kết quả được. đánh dấu bằng quan hệ từ “bởi vì “... Quan hÖ ý nghÜa gi÷a c¸c vÕ c©u  DÊu hiÖu h×nh thøc th­êng gÆp. ghÐp .Quan hÖ nguyªn nh©n Vì ...nên , tại... nên.Quan hÖ ®iÒu kiÖn (gi¶ thiÕt)  Nếu ..thì , giá .. thì .., hễ ...th.Quan hÖ t­¬ng ph¶n Tuy … nhưng ...,.Quan hÖ t¨ng tiÕn Càng …càng.Quan hÖ lùa chän …, hoặc, …. hay,.Quan hÖ bæ sung Không những … mà còn. …,...Quan hÖ tiÕp nèi rồi, …..Quan hÖ ®ång thêi vừa …. vừa…,.Quan hÖ gi¶i thÝch Dấu hai chấm.... ... (:),.. TIẾT 46.I. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu..- Các vế câu có quan hệ ý nghĩa a. Cảnh vật xung quanh tôi có nhiều.khá chặt chẽ với nhau . thay đổi vì chính lòng tôi đang có.- Một số quan hệ thường sự thay đổi lớn : hôm nay tôi đi học .. + Quan hệ nguyên nhân hệ quả , giải b.Nếu mày không có tiền nộp sưu thì ôn.gặthích .. p.. +Quan hệ điều kiện hệ sẽ dỡ ẳả nhàững tháichửicma ta không. c.Ch cng nh mày đi ấp ủ ắng thôi à!. + ả.. quQuan hệ tăng còn mà bổng lộc các ngươi cũng mất.. + ến .. tiQuan hệ lựa chọn. c.Anh đọc hay tôi đọc .. +Quan hệ đồng. + ời.. thQuan hệ nối tiếp. d.Chồng cày vợ cấy con trâu đi bừa .. + Quan hệ tương e.Hai người giằng co nhau , du đẩy nhau. phản..- Mỗi quan hệ thường được rồi ai Tuy rét vẫngkéo ra áp mùavật nhau. g. nấy buông ậy dài , vào xuân.đánh dấu bằng những quan hệ đã đến bên bờ sông Lương ..từ hoặc cặp từ hô ứng nhất định.. Muốn xác định đúng quan hệ ý.-. nghĩa của các vế câu ta dựa vào.từ nối , văn cảnh hoạc hoàn cảnh nhớ : ( 122/Sg. Ghi.giao tiếp. k).. TIẾT 46..II.Luyện tập. Bài tập 2. Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:. Vào mùa sương, ngày ở Hạ Long như ngắn lại. (1). Buổi sớm, mặt trời lên ngang cột buồm, sương. tan, trời mới quang (2). Buổi chiều, nắng vừa nhạt,. sương đã buông nhanh xuống biển (3)..  (Thi Sảnh)...  Tìm câu ghép trong những đoạn trích trên..  Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu. trong mỗi câu ghép..  Có thể tách mỗi vế câu nói trên thành một. câu đơn không? Vì sao?.. TIẾT 46. II.Luyện tập... Vµo mïa s­¬ng, ngµy ë H¹ Long nh­  ng¾n l¹i (1).Buæi sím, . mÆt trêi lªn ngang cét buåm, s­¬ng tan, trêi míi quang (2).. mặt trời lên ngang cột buồm sương tan trời mới quang.Buæi 

Trang 1

BÀI 12: CÂU GHÉP

( tiếp theo)

Trang 2

B

C

Câu ghép là câu chỉ có một kết cấu chủ vị

Câu ghép là câu có hai hay nhiều kết cấu chủ vị tạo thành

Câu ghép là câu có hai hoặc nhiều kết cấu chủ vị không bao chứa nhau tạo

thành

C

Thế nào là câu ghép ?

Trang 3

Các cách nối các vế câu ghép

Dùng từ có tác dụng nối

Không dùng từ nối (Dùng dấu câu)

Em haỹ nêu các cách nối các vế câu trong

câu ghép ?

TIẾT 46

Trang 4

I Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu.

Ví dụ : Có lẽ Tiếng Việt của ta đẹp bởi vì tâm hồn người Việt Nam ta đẹp ,

bởi vì

đời sống cuộc đấu tranh củanhân dân tatừ trước tới nay là cao quý,nghĩalàrất

- Có quan hệ nguyên nhân kết quả (

Vế 1 chỉ kết quả vế 2 vế 3 chỉ nguyên nhân)

- Quan hệ nguyên nhân kết quả được đánh dấu bằng quan hệ từ “bởi vì “

Các vế câu trong câu ghép có

quan hệ chặt chẽ với nhau về ý nghĩa.

Trang 5

Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép Dấu hiệu hình thức th ờng gặp

Quan hệ nguyên nhân

Quan hệ điều kiện (giả thiết)

Quan hệ t ơng phản

Quan hệ tăng tiến

Quan hệ lựa chọn

Quan hệ bổ sung

Quan hệ tiếp nối

Quan hệ đồng thời

Quan hệ giải thích

Vỡ nờn , tại nờn Nếu thỡ , giỏ thỡ , hễ thỡ , Tuy … nhưng ,

Càng …càng

…, hay, hoặc, … Khụng những … mà cũn

…,

rồi, … vừa … vừa…, Dấu hai chấm (:),

Trang 6

I Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu.

- Các vế câu có quan hệ ý nghĩa

khá chặt chẽ với nhau

- Một số quan hệ thường

gặp

a Cảnh vật xung quanh tôi có nhiều

thay đổi vì chính lòng tôi đang có

sự thay đổi lớn : hôm nay tôi đi học

+ Quan hệ nguyên nhân hệ quả , giải

thích

b.Nếu mày không có tiền nộp sưu thì ông

sẽ dỡ cả nhà mày đi chửi mắng thôi à!

+ Quan hệ điều kiện hệ quả c.Chẳng những thái ấp của ta không

còn mà bổng lộc các ngươi cũng mất.

+ Quan hệ tăng

+ Quan hệ lựa chọn.

d.Chồng cày vợ cấy con trâu đi bừa

+Quan hệ đồng

thời.

e.Hai người giằng co nhau , du đẩy nhau , rồi ai nấy buông gậy ra áp vào vật nhau + Quan hệ nối tiếp.

-Muốn xác định đúng quan hệ ý

nghĩa của các vế câu ta dựa vào

từ nối , văn cảnh hoạc hoàn cảnh

giao tiếp

- Mỗi quan hệ thường được

đánh dấu bằng những quan hệ từ

hoặc cặp từ hô ứng nhất định

g.Tuy rét vẫn kéo dài , mùa xuân

đã đến bên bờ sông Lương

+ Quan hệ tương

phản.

Ghi nhớ : ( 122/Sg

k )

Trang 7

 Bài tập 2

 Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

Vào mùa sương, ngày ở Hạ Long như ngắn lại (1) Buổi sớm, mặt trời lên ngang cột buồm, sương

tan, trời mới quang (2) Buổi chiều, nắng vừa nhạt, sương đã buông nhanh xuống biển (3)

 (Thi Sảnh)

Tìm câu ghép trong những đoạn trích trên.

Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu

trong mỗi câu ghép.

Có thể tách mỗi vế câu nói trên thành một câu

đơn không? Vì sao?

II.Luyện tập

TIẾT 46

Trang 8

Vào mùa s ơng, ngày ở Hạ Long nh ngắn lại (1).Buổi sớm,

mặt trời lên ngang cột buồm, s ơng tan, trời mới quang (2).

Buổi chiều, nắng vừa nhạt , s ơng đã buông nhanh xuống biển (3).

II.Luyện tập

- Cõu 2 cõu 3 là cõu ghộp .- Cả Hai cõu , cỏc vế cõu đều cú quan hệ nguyờn nhõn

Kết quả (Vế đầu chỉ nguyờn nhõn vế sau chỉ kết quả)

nắng vừa nhạt,

sương tan trời mới quang

mặt trời lờn ngang cột buồm

Sương đó buụng nhanh xuống biển (3).

Trang 9

Bài tập 3.

 Tổ 1- 2

Cho câu ghép:

Vì người đời vô tình nên cô bé bán diêm đã chết.

• Theo em có thể thay cặp quan hệ “Vì….nên” của câu trên

bằng những cặp quan hệ từ: “Tại… nên…”, Nhờ… nên…” được không? Vì sao?

 Tổ 3- 4

Cho câu ghép:

Giá anh con trai không phẫn chí bỏ đi phu đồn điền cao su thì lão Hạc đâu phải sống lủi thủi như vậy.

• Theo em có thể thay cặp quan hệ từ “Giá … thì” của câu trên bằng những cặp quan hệ từ: “Nếu … thì…”, “ Hễ … thì…” được không? Vì sao?

TIẾT 46

Trang 10

- Vì nên -> Trung hoà về sắc thái tình cảm … nên… -> Trung hoà về sắc thái tình cảm … nên… -> Trung hoà về sắc thái tình cảm

- Tại … nên… -> Trung hoà về sắc thái tình cảm nên … nên… -> Trung hoà về sắc thái tình cảm -> Sắc thái áp đặt, qui lỗi

- - Nhờ … nên… -> Trung hoà về sắc thái tình cảm nên … nên… -> Trung hoà về sắc thái tình cảm -> Th ờng dùng đối với nguyên nhân tốt.

- Nếu … nên… -> Trung hoà về sắc thái tình cảm thì … nên… -> Trung hoà về sắc thái tình cảm -> Có sắc thái trung tính

- Hễ … nên… -> Trung hoà về sắc thái tình cảm thì … nên… -> Trung hoà về sắc thái tình cảm -> Th ờng dùng trong tr ờng hợp một điều kiện đ

ợc lặp lại th ờng xuyên

- Giá … nên… -> Trung hoà về sắc thái tình cảm thì … nên… -> Trung hoà về sắc thái tình cảm -> Mang ý nghĩa giả định

BÀI TẬP 3

Khụng nờn thay

Trang 11

 Bài tập 4:

- Xác định câu ghép trong đoạn trích sau.

- Xét về mặt lập luận, có thể một câu đơn

không? Vì sao?

- Xét về giá trị biểu hiện, những câu ghép như vậy có tác dụng như thế nào trong việc miêu tả lời lẽ của nhân vật (lão Hạc) ? tách mỗi vế của những câu ghép ấy thành những cõu ghộp được khụng?

TIẾT 46

Trang 12

THÌ GIÀ, CON LÃO ĐI VẮNG, VẢ LẠI NÓ CŨNG CÒN DẠI

LẮM, NẾU KHÔNG CÓ NGƯỜI TRÔNG NOM CHO NÓ THÌ

KHÓ MÀ GIỮ ĐƯỢC VƯỜN ĐẤT ĐỂ LÀM ĂN Ở LÀNG NÀY; TÔI LÀ NGƯỜI NHIỀU CHỮ NGHĨA, NHIỀU LÍ LUẬN, NGƯỜI

TA KIÊNG NỂ, VẬY LÃO MUỐN NHỜ TÔI CHO LÃO GỬI BA SÀO VƯỜN CỦA THẰNG CON LÃO; LÃO VIẾT VĂN TỰ

NHỰƠNG CHO TÔI ĐỂ KHÔNG AI CÒN TƠ TƯỞNG DÒM

NGÓ ĐẾN; KHI NÀO CON LÃO VỀ THÌ NÓ SẼ NHẬN VƯỜN LÀM, NHƯNG VĂN TỰ CỨ ĐỂ TÊN TÔI CŨNG ĐƯỢC, ĐỂ

THẾ ĐỂ TÔI TRÔNG COI CHO NÓ (3)… VIỆC THỨ HAI: LÃO GIÀ YẾU LẮM RỒI, KHÔNG BIẾT SỐNG CHẾT LÚC NÀO,

CON KHÔNG CÓ NHÀ, LỠ CHẾT KHÔNG BIẾT AI ĐỨNG RA

LO CHO ĐƯỢC; ĐỂ PHIỀN CHO HÀNG XÓM THÌ CHẾT

KHÔNG NHẮM MẮT; LÃO CÒN HĂM NHĂM ĐỒNG BẠC VỚI NĂM ĐỒNG BẠC VỪA BÁN CHÓ LÀ BA MƯƠI ĐỒNG BẠC, MUỐN GỬI TÔI, ĐỂ LỠ CÓ CHẾT THÌ TÔI ĐEM RA, NÓI VỚI HÀNG XÓM GIÚP, GỌI LÀ CỦA LÃO CÓ TÍ CHÚT, CÒN BAO NHIÊU ĐÀNH NHỜ HÀNG XÓM CẢ (4)…

( “LÃO HẠC “– NAM CAO )

Trang 13

 - Câu số (3) và câu số (4) là câu ghép

- Xét về mặt lập luận, mỗi câu gồm nhiều vế, tập trung trình bày một việc lão Hạc nhờ ông giáo:

+ Việc thứ nhất lão Hạc gửi mảnh v ờn nhờ ông giáo trông coi cho con lão.

+ Việc thứ hai lão Hạc gửi tiền nhờ ông giáo lo ma chay nếu

chẳng may lão chết.

-> Nếu tách mỗi vế câu trong từng câu ghép thành một câu đơn thì không đảm bảo đ ợc tính mạch lạc của lập luận.

- Xét về giá trị biểu hiện , tác giả cố ý viết câu dài là để tái hiện

cách kể lể dài dòng của lão Hạc -> phù hợp với cách nói năng “dài dòng” của lão Hạc -> phù hợp với cách nói năng ” của lão Hạc -> phù hợp với cách nói năng

chậm rãi, dài dòng của ng ời già, phù hợp với tính cách lão Hạc.

Trang 14

Bài tập 4:

a Câu ghép 2: Nếu u chưa đi, cụ Nghị chưa giao tiền cho,

u chưa có tiền nộp sưu thì không khéo thầy con sẽ

chết ở đình, chứ không sống được.

V1-V2-V3: quan hệ đồng thời

V1-V2-V3 ->V4: quan hệ điều kiện - kết quả

b Tách vế trong câu ghép 1,3 thành câu đơn: Thôi, u van

con U lạy con Con có thương thầy thương u Con đi ngay bây giờ cho u.

Cách nói 1: câu ghép -> giọng năn nỉ, tha thiết,đau đớn Cách nói 2: câu đơn -> mất đi tình cảm đau đớn, giống

nh ư mệnh lệnh

Trang 15

Các cách nối các vế câu ghép

Dùng từ có tác dụng nối

Không dùng từ nối (Dùng dấu câu)

Hệ thống kiến thức về câu ghép

TIẾT 46

Trang 16

QH nguyên nhân QH

điều kiện

QH

t ơng phản

QH tăng tiến

QH lựa chọn

QH giải thích

QH

bổ sung

QH

tiếp nối

QH

đồng thời

Các

QH th ờng gặp giữa các

vế câu ghép

Các quan hệ

th ờng gặp giữa các

vế câu ghép

Trang 17

Cách nhận biết quan hệ giữa các vế

Dựa vào văn cảnh,

hoàn cảnh giao tiếp

Dựa vào dấu hiệu

hình thức

Hệ thống kiến thức về câu ghép

Trang 18

Câu (Xét về cấu tạo ngữ pháp)

(Xét về cấu tạo ngữ pháp)

Trang 19

Hướng dẫn về nhà

- HỌC THUỘC GHI NHỚ

- LÀM BÀI TẬP VÀO VỞ

- TÌM TRONG CÁC VĂN BẢN ĐÃ HỌC MỘI

SỐ VÍ

DỤ VỀ CÂU GHÉP.

- CHUẨN BỊ BÀI PHƯƠNG PHÁP THUYẾT MINH.

Từ khóa » Câu Ghép Tt Văn 8 Violet