Slide Bài Giảng Tuyên Truyền Luật Nghĩa Vụ Quân Sự 2015

Chia sẻ
  • Facebook

Để tuyên truyền kịp thời những nội dung của Luật Nghĩa vụ quân sự 2015  được sửa đổi, bổ sung năm 2019 bởi Luật Dân quân tự vệ (có hiệu lực 01/7/2020), trangtinphapluat.com giới thiệu đến bạn đọc slide bài giảng Luật Nghĩa vụ quân sự mới nhất, được thiết kế đẹp mắt, bằng power point.

I. Căn cứ biên soạn bài giảng Luật nghĩa vụ quân sự

– Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015

– Luật Dân quân tự vệ 2019 – sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự 2015

– Thông tư 148/2018/TT-BQP quy định về tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành

– Thông tư 279/2017/TT-BQP về quy định việc thực hiện xuất ngũ đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ trong Quân đội nhân dân do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành

– Nghị định 27/2016/NĐ-CP quy định chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ

– Nghị định 14/2016/NĐ-CP quy định ngành, nghề chuyên môn phù hợp yêu cầu của Quân đội nhân dân đối với công dân nữ trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự; công dân thuộc diện miễn gọi nhập ngũ trong thời chiến và việc huấn luyện binh sĩ dự bị hạng hai

– Nghị định 13/2016/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục đăng ký và chế độ, chính sách của công dân trong thời gian đăng ký, khám, kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự

– Nghị định 120/2013/NĐ-CP  về xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực quốc phòng, cơ yếu; Nghị định 37/2022/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quốc phòng, cơ yếu; quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia; trên các vùng biển, đảo và thềm lục địa của Việt Nam

II. Nội dung chính của slide bài giảng Luật Nghĩa vụ quân sự

1. Đối tượng không được đăng ký nghĩa vụ quân sự

      Công dân thuộc một trong các trường hợp sau đây không được đăng nghĩa vụ quân sự

Slide bài giảng Luật nghĩa vụ quân sự
Slide bài giảng Luật nghĩa vụ quân sự

a) Đang bị truy cứu TNHS đang chấp hành hình phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế hoặc đã chấp hành xong hình phạt tù nhưng chưa được xóa án tích;

b) Đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

(Hướng dẫn xử lý hành vi trốn tránh nghĩa vụ quân sự)

c) Bị tước quyền phục vụ trong LLVT nhân dân.

Khi hết thời hạn áp dụng các biện pháp trên, công dân được đăng ký NVQS.

2. Đối tượng miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự

Người khuyết tật, người mắc bệnh hiểm nghèo, bệnh tâm thần hoặc bệnh mãn tính theo quy định của pháp luật.

(Bộ câu hỏi trắc nghiệm tìm hiểu về pháp luật nghĩa vụ quân sự)

3. Thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ

– Thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan, binh sĩ 24 tháng.

– Bộ trưởng Bộ Quốc phòng được quyết định kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ nhưng không quá 06 tháng trong trường hợp sau đây:

Xem video bài giảng Luật Nghĩa vụ quân sự

+ Để bảo đảm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu;

+ Đang thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, cứu hộ, cứu nạn.

(Hướng dẫn xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực nghĩa vụ quân sự)

Thời hạn phục vụ của HSQ, BS trong tình trạng chiến tranh hoặc tình trạng khẩn cấp về quốc phòng được thực hiện theo lệnh tổng động viên hoặc động viên cục bộ.

4. Hướng dẫn xử phạt vi phạm hành chính, truy cứu trách nhiệm hình sự

Hướng dẫn xử lý vi phạm hành chính đối với các hành vi không đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu, không chấp hành lệnh khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự, không có mặt tại địa điểm gọi nhập ngũ, đào ngũ….

Liên hệ kesitinh355@gmail.com hoặc zalo 0935634572 để tải bài giảng Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015, sửa đổi bổ sung 2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành đã cập nhật đến năm 2022.

Từ khóa » đề Cương Luật Nghĩa Vụ Quân Sự Năm 2015