Slide Sơ Đồ USE CASE - Tài Liệu Text - 123doc
- Trang chủ >>
- Công Nghệ Thông Tin >>
- Cơ sở dữ liệu
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 26 trang )
LOGOSV Thực Hiện:Ngô Ngọc Khánh 15T2Thái Đông Khương 15T2Contents1Giới thiệu chung2Xây dựng sơ đồ use case3Các quan hệ4Ưu điểm-Nhược điểmGiỚI THIỆU CHUNGĐể hiểu yêu cầu của hệ thống Tìm ra người dùng (tácnhân - actor) dùng hệ thống như thế nào? Từ quanđiểm người dùng phát hiện ra các tình huống sử dụng(use case) khác nhau của người dùngTập hợp use case và các tác nhân cùng với quan hệgiữa chúng tạo ra mô hình use case mô tả yêu cầu củahệ thống.Use case là một kỹ thuật được dùng trong kỹ thuật phầnmềm và hệ thống để nắm bắt yêu cầu chức năng của hệthống.GiỚI THIỆU CHUNG Bản vẽ Use Case về ứng dụng ATMXÂY DỰNG SƠ ĐỒ USE CASE Xác định tác nhân hệ thống Ai đang sử dụng hệ thống? Hoặc trong trường hợp phát triển mới thì ai sẽ sử dụng hệ thống? Phát triển use case Người dùng (tác nhân) đang làm gì với hệ thống? Hoặc trong trường hợp hệ thống mới thì người dùng sẽ làm gì với hệthống?XÂY DỰNG SƠ ĐỒ USE CASE Xây dựng sơ đồ use case Xác định mối quan hệ giữa tác nhân – use case Xác định mối quan hệ giữa các use case Phân chia sơ đồ use case thành các gói (package)Xác định tác nhân hệ thống Tác nhân(Actor): Là đối tượng bên ngoài tương tác với hệ thống,thôngqua : Tương tác, trao đổi thông tin với hệ thống hoặc sử dụng chức năng hệthống Cung cấp đầu vào hoặc nhận các đầu ra từ hệ thống Không điều khiển hoạt động của hệ thống Kí hiệu:Xác định tác nhân hệ thốngPhân loại tác nhân (Actor): Tác nhân chính: Là những người sử dụng những chức năng chính của hệ thống. Tác nhân phụ: Là những nười làm những công việc quản lý, bảo dưỡng hệ thống. Các thiết bị ngoài: Là thiết bị được hệ thống điều khiển. Các hệ thống khác: Là các hệ thống không thuộc hệ thống đang xét nhưng tươngtác với nó.Xác định tác nhân hệ thống Ví dụ:trong hoạt động của máy ATM của một ngân hàng Quan hệ giữa các tác nhân:Chỉ ra một vài tác nhâncó một sốcái chung,giống nhau.Là quan hệ tổng quát hóavà chuyên biết hoáXác định tác nhân hệ thống Nhận diện các tác nhân(Actor)••••••Ai sẽ sử dụng chức năng chính của hệ thống?Ai giúp hệ thống làm việc hàng ngày?Ai quản trị, bảo dưỡng để hệ thống làm việc liên tục?Hệ thống quản lý thiết bị phần cứng nào?Hệ thống đang xây dựng tương tác với hệ thống khác nào?Ai hay cái gì quan tâm đến kết quả hệ thống cho lại?Phát triển use case USE CASE ? Một Use case được xem như một chức năng hệ thống từ quan điểm người dùng Như vậy, use case dùng để mô tả yêu cầu của hệ thống mới về mặt chức năng, mỗi chứcnăng sẽ được biểu diễn như một hoặc nhiều use case. Kí hiệu:Tên Use-casePhát triển use case Tìm kiếm UC như thế nào? Với mỗi tác nhân đã tìm ra:•••••Tác nhân yêu cầu hệ thống thực hiện chức năng nào?Tác nhân cần đọc, tạo lập, bãi bỏ, lưu trữ, sửa đổi các thông tin nào trong hệ thống?Tác nhân cần thông báo cho hệ thống sự kiện xảy ra trong nó?Hệ thống cần thông báo cái gì đó cho tác nhân?Hệ thống cần vào/ra nào? Vào/ra đi đến đâu hay từ đâu?Phân tích Actor(tác nhân) & Use-CaseXây dựng sơ đồ use case Xác định mối quan hệ giữa tác nhân – use case (Quan hệ kết hợp): Quan hệ này cho biết tác nhân sẽ tương tác với use case. Một use case luôn luôn được khởi tạo bởi một tác nhân và có thể tương tác với nhiềutác nhân. Mũi tên cho biết ai là người khởi xưởng giao tiếp, một chiều. Kí hiệu:Mối quan hệ giữa các use case Quan hệ mở rộng (Extend)• Cho phép mở rộng chức năng của một UC• Chèn hành vi của UC extend vào UC cơ sở.• Chỉ chèn khi điều kiện extend đúng• Chèn vào lớp cơ sở tại điểm phát sinh Kí hiệu:Mối quan hệ giữa các use case Quan hệ gộp (include)• Được thành lập khi chúng ta có các use case mà tìm thấy một vàiuse case có những dòng hoạt động chung• Cho phép một UC sử dụng chức năng của UC khác• Chức năng của UC include sẽ được gọi trong UC cơ bản.So sánh giữa hai quan hệ Giống nhau:Đều được xem như là một loại kế thừa. Khác nhau: Khi chúng ta muốn chia sẽ một số hoạt động chung trong nhiều use case,dùng liên kết
Từ khóa » Sơ đồ Uc
-
Use Case Là Gì? Quy Trình Vẽ Sơ đồ Use Case Hoàn Chỉnh - ITNavi
-
Bản Vẽ Use Case (Use Case Diagram) - IViettech
-
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin Sử Dụng Biểu đồ UML (Phần 1)
-
Use Case Diagram Và 5 Sai Lầm Thường Gặp
-
[PDF] Phân Tích Hướng đối Tượng UML - FIT@MTA
-
Biểu đồ UML Use Case Trong Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin - Hapolog
-
[PDF] THỰC HÀNH VỀ XÂY DỰNG BIỂU ĐỒ USE CASE
-
Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin Với UML: Biểu đồ Use Case
-
Tạo Biểu đồ Use Case Trực Tuyến - Creately
-
Hướng Dẫn Vẽ Biểu đồ Use Case
-
Tất Cả Những Gì Bạn Cần Biết Về Biểu đồ Use Case Quản Lý Bán Hàng
-
Use Case Là Gì? Tìm Hiểu Về Use Case - Thuận Nhật
-
Sơ đồ Use Case Là Gì ý Nghĩa Biểu đồ Use Case Là Gì - Bình Dương