Số 14 Của đội Tuyển Việt Nam Là Ai
Có thể bạn quan tâm
(Dân trí) - Ngày hôm nay, đội tuyển Việt Nam đã chính thức công bố số áo của 23 tuyển thủ tham dự Asian Cup 2019. Trong đó, Công Phượng đã được trao áo số 10, số áo của tiền đạo Văn Quyết ở AFF Cup 2018.
Sau khi đội trưởng Văn Quyết không tham dự Asian Cup 2019, HLV Park Hang Seo đã trao áo số 10 cho tiền đạo Công Phượng. Đây là số áo quen thuộc của Công Phượng ở các giải trẻ cũng như CLB Hoàng Anh Gia Lai. Trước đó, ở AFF Cup 2018, tiền đạo xứ Nghệ đã khoác áo số 14.
Nội dung chính Show- (Dân trí) - Ngày hôm nay, đội tuyển Việt Nam đã chính thức công bố số áo của 23 tuyển thủ tham dự Asian Cup 2019. Trong đó, Công Phượng đã được trao áo số 10, số áo của tiền đạo Văn Quyết ở AFF Cup 2018.
- Mục lục
- Lịch sử tổng quanSửa đổi
- Trang phục thi đấuSửa đổi
- Cầu thủSửa đổi
- Từng triệu tậpSửa đổi
- Lịch thi đấuSửa đổi
- 2021Sửa đổi
- 2022Sửa đổi
- Thống kêSửa đổi
- Thế vận hộiSửa đổi
- Á vận hộiSửa đổi
- U-23 châu ÁSửa đổi
- Giải vô địch U-23 Đông Nam ÁSửa đổi
- SEA GamesSửa đổi
- Dạnh hiệuSửa đổi
- Cấp châu lụcSửa đổi
- Cấp khu vựcSửa đổi
- Xem thêmSửa đổi
- Chú thíchSửa đổi
- Ghi chúSửa đổi
- Liên kết ngoàiSửa đổi
Số áo chính thức của đội tuyển Việt Nam ở Asian Cup 2019 (ảnh Facebook: Vietnam Football)
Số 14 cũ của Công Phượng thuộc về người đồng đội ở Hoàng Anh Gia Lai là Trần Minh Vương. Ở Asiad 2018, cầu thủ sinh năm 1995 khoác áo số 16.
Trong khi đó, số 9 của đội tuyển vẫn thuộc quyền sở hữu của tiền đạo Nguyễn Văn Toàn. Các tiền đạo Hà Đức Chinh mặc áo số 18 (ở AFF Cup 2018 mặc áo số 13) và Nguyễn Tiến Linh mặc áo số 22 (như ở AFF Cup 2018).
Nhìn chung, các cầu thủ quan trọng của đội tuyển Việt Nam vẫn giữ nguyên số áo như Nguyễn Quang Hải (số 19), Phan Văn Đức (số 20), Quế Ngọc Hải (số 3), Đặng Văn Lâm (số 23), Nguyễn Trọng Hoàng (số 8)…
Tân binh Nguyễn Thành Chung kế nhiệm áo số 21 của Trần Đình Trọng. Trong khi đó, Ngân Văn Đại khoác áo số 11. Hai thủ môn dự bị là Bùi Tiến Dũng mặc áo số 1 và Nguyễn Tuấn Mạnh khoác áo số 13.
H.Long
Ngoài ra, ĐT Việt Nam đón tin vui khi Hùng Dũng đã trở lại sau chấn thương và có tên trong danh sách 30 cầu thủ. Nhưng do vấn đề về giấy tờ, anh sẽ đến Singapore sau các đồng đội và dự kiến sẽ ra sân ở vòng bán kết.
Sự vắng mặt của Văn Hậu và Văn Lâm do chấn thương là điều đáng tiếc, nhưng với sự chuẩn bị kỹ lưỡng thời gian vừa qua, người hâm mộ vẫn có thể đặt trọn niềm tin vào ĐT Việt Nam trong hành trình bảo vệ ngôi vương Đông Nam Á.
AFF Cup 2021 sẽ diễn ra từ 5/12/2021 đến 1/1/2022 tại Singapore. Giải đấu có sự tham dự của 10 đội tuyển, chia làm 2 bảng. Bảng A gồm Thái Lan, Myanmar, Philippines, Singapore và Timor-Leste. Bảng B gồm Việt Nam, Malaysia, Indonesia, Campuchia và Lào.
Thủ môn: Bùi Tấn Trường (1), Nguyễn Văn Hoàng (25), Trần Nguyên Mạnh (23)
Hậu vệ: Đỗ Duy Mạnh (2), Trần Đình Trọng (21), Nguyễn Thành Chung (16), Vũ Văn Thanh (17), Nguyễn Phong Hồng Duy (7), Quế Ngọc Hải (3), Bùi Tiến Dũng (4), Phạm Xuân Mạnh (5), Hồ Tấn Tài (13).
Tiền vệ: Nguyễn Quang Hải (19), Phạm Đức Huy (15), Lương Xuân Trường (6), Trần Minh Vương (8), Nguyễn Tuấn Anh (11), Nguyễn Hoàng Đức (14), Phan Văn Đức (20).
Tiền đạo: Nguyễn Văn Toàn (9), Nguyễn Công Phượng (10), Nguyễn Tiến Linh (22), Hà Đức Chinh (18).
Đừng nhầm lẫn với Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam.
Đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Việt Nam là đội tuyển bóng đá dành cho độ tuổi 23 và nhỏ hơn do Liên đoàn bóng đá Việt Nam quản lý từ năm 1999. Mặc dù là đội bóng thuộc cấp độ trẻ, tuy nhiên vì bóng đá nam SEA Games từ năm 2001 quy định độ tuổi tham dự là dưới 23 tuổi, nên đội U-23 rất được chú trọng tại Việt Nam, mức độ quan tâm có thể nói là ngang với Đội tuyển quốc gia.[a]
Adidas | |
2005 | không có |
2006–2008 | Li Ning |
2009–2014 | Nike |
2014–nay | Grand Sport |
Trang phục sân nhà | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|
1999-2000 |
2001 |
2002-2003 |
2004 |
2005 |
2006-2008 |
2009-2010 |
2010-2012 |
2012-2014 |
2014-2015 |
2014-2016 |
2019 |
2020 |
2021 |
Áo đấu sân khách | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|
2002-2003 |
2004 |
2005 |
2006-2008 |
2009-2010 |
2010-2012 |
2012-2014 |
2014-2015 |
2016 | 2019 |
2020 |
2021 |
Áo đấu thủ môn | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|
2006-2008 |
2006-2008 |
2009-2010 |
2009-2010 |
2010-2012 |
2010-2012 | 2010-2012 |
2010-2012 |
2012-2014 |
2012-2014 |
2012-2014 |
Cầu thủSửa đổi
Danh sách 32 cầu thủ được triệu tập để chuẩn bị cho Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2021 từ ngày 5 đến 22 tháng 5, 2022
. Giao hữu lượt về: U23 Việt Nam vs U20 Hàn Quốc (22/4/2022). Danh sách bao gồm 3 cầu thủ trên 23 tuổi.# | Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bt | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
25 | TM | Nguyễn Văn Toản | 26 tháng 11, 1999 (22tuổi) | 5 | 0 | Hải Phòng |
1 | TM | Quan Văn Chuẩn | tháng 1,2001 (21tuổi) | 2 | 0 | Hà Nội |
TM | Trịnh Xuân Hoàng | 6 tháng 11, 2000 (21tuổi) | 2 | 0 | Đông Á Thanh Hóa | |
HV | Trần Quang Thịnh | 12 tháng 5, 2001 (20tuổi) | 3 | 0 | Công an Nhân dân | |
12 | HV | Phan Tuấn Tài | tháng 1,2001 (21tuổi) | 2 | 0 | Đắk Lắk |
14 | HV | Lê Văn Xuân | tháng 2,1999 (23tuổi) | 2 | 1 | Hà Nội |
13 | HV | Vũ Tiến Long | 4 tháng 4, 2002 (20tuổi) | 1 | 1 | Hà Nội |
4 | HV | Bùi Hoàng Việt Anh | tháng 1,1999 (23tuổi) | 2 | 0 | Hà Nội |
2 | HV | Đặng Văn Tới | tháng 1,1999 (23tuổi) | 1 | 0 | Hà Nội |
24 | HV | Lê Văn Đô | tháng 8,2001 (20tuổi) | 1 | 1 | Phố Hiến |
3 | HV | Đoàn Anh Việt | 15 tháng 8, 1999 (22tuổi) | 1 | 0 | Sài Gòn |
HV | Liễu Quang Vinh | tháng 5,1999 (22tuổi) | 1 | 0 | SHB Đà Nẵng | |
5 | HV | Lương Duy Cương | 7 tháng 11, 2001 (20tuổi) | 1 | 0 | SHB Đà Nẵng |
26 | HV | Nguyễn Văn Việt | tháng 4,1999 (22–23tuổi) | 0 | 0 | Sông Lam Nghệ An |
11 | HV | Đặng Văn Lắm | tháng 12,1999 (22tuổi) | 0 | 0 | Sông Lam Nghệ An |
21 | HV | Nguyễn Thanh Bình | tháng 11,2000 (21tuổi) | 4 | 0 | Viettel |
18 | HV | Nhâm Mạnh Dũng | tháng 4,2000 (21–22tuổi) | 2 | 0 | Viettel |
8 | TV | Đỗ Hùng DũngOA (đội trưởng) | 8 tháng 9, 1993 (28tuổi) | Hà Nội | ||
6 | TV | Nguyễn Hoàng ĐứcOA | 11 tháng 1, 1998 (24tuổi) | Viettel | ||
20 | TV | Dụng Quang Nho | 1 tháng 1, 2000 (22tuổi) | 2 | 1 | Hải Phòng |
31 | TV | Trần Bảo Toàn | 14 tháng 7, 2000 (21tuổi) | 2 | 1 | Hoàng Anh Gia Lai |
17 | TV | Nguyễn Đức Việt | 1 tháng 1, 2004 (18tuổi) | 0 | 0 | Hoàng Anh Gia Lai |
15 | TV | Huỳnh Công Đến | tháng 8,2001 (20tuổi) | 0 | 0 | Phố Hiến |
10 | TV | Lý Công Hoàng Anh (đội phó) | tháng 9,1999 (22tuổi) | 1 | 0 | Topenland Bình Định |
TV | Nguyễn Trọng Long | tháng 1,2000 (22tuổi) | 1 | 0 | Thành phố Hồ Chí Minh | |
22 | TĐ | Nguyễn Tiến LinhOA (đội phó) | 20 tháng 10, 1997 (24tuổi) | Becamex Bình Dương | ||
32 | TĐ | Bùi Vĩ Hào | 24 tháng 2, 2003 (19tuổi) | 0 | 0 | Becamex Bình Dương |
23 | TĐ | Nguyễn Văn Tùng | 7 tháng 12, 2001 (20tuổi) | 1 | 2 | Hà Nội |
TĐ | Trần Văn Đạt | tháng 12,2000 (21tuổi) | 3 | 3 | Hà Nội | |
9 | TĐ | Lê Xuân Tú | tháng 9,1999 (22tuổi) | 3 | 1 | Hà Nội |
16 | TĐ | Hồ Thanh Minh | tháng 2,2000 (22tuổi) | 1 | 1 | Huế |
27 | TĐ | Mai Xuân Quyết | 1 tháng 4, 1999 (23tuổi) | 3 | 0 | Nam Định |
Ghi chú:
- OA Cầu thủ quá tuổi.
Từng triệu tậpSửa đổi
Những cầu thủ dưới đây được triệu tập trong vòng 12 tháng qua.
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Y Eli Niê | 8 tháng 1, 2001 (21tuổi) | 1 | 0 | Đắk Lắk | Cúp bóng đá U-23 Dubai 2022 |
TM | Trần Liêm Điều | 19 tháng 2, 2001 (21tuổi) | 1 | 0 | Nam Định | Giải vô địch bóng đá U-23 Đông Nam Á 2022 |
TM | Đặng Tuấn Hưng | 1 tháng 5, 2000 (21tuổi) | 1 | 0 | SHB Đà Nẵng | Giải vô địch bóng đá U-23 Đông Nam Á 2022 |
HV | Nguyễn Văn Minh | tháng 2,1999 (23tuổi) | 0 | 0 | Hải Phòng | Cúp bóng đá U-23 Dubai 2022 |
HV | Thái Bá Sang | tháng 5,1999 (22tuổi) | 0 | 0 | Sông Lam Nghệ An | Cúp bóng đá U-23 Dubai 2022 |
HV | Hồ Văn Cường | 16 tháng 3, 2003 (19tuổi) | 0 | 0 | Sông Lam Nghệ An | Giải vô địch bóng đá U-23 Đông Nam Á 2022 |
HV | Trần Văn Thắng | 6 tháng 7, 2001 (20tuổi) | 1 | 0 | Phù Đổng | Giải vô địch bóng đá U-23 Đông Nam Á 2022 |
HV | Hoàng Văn Toản | 1 tháng 4, 2001 (21tuổi) | 0 | 0 | Công An Nhân Dân | Giải vô địch bóng đá U-23 Đông Nam Á 2022 |
HV | Trương Đức Mạnh | 24 tháng 8, 2000 (21tuổi) | 0 | 0 | Đông Á Thanh Hoá | Giải vô địch bóng đá U-23 Đông Nam Á 2022 |
HV | Hồ Khắc Lương | 10 tháng 1, 2001 (21tuổi) | 1 | 0 | Sông Lam Nghệ An | Giải vô địch bóng đá U-23 Đông Nam Á 2022 |
HV | Nguyễn Văn Sơn | 26 tháng 6, 2001 (20tuổi) | 1 | 0 | Tuấn Tú Phú Thọ | Giải vô địch bóng đá U-23 Đông Nam Á 2022 |
HV | Nguyễn Ngọc Thắng | 2 tháng 8, 2002 (19tuổi) | 1 | 1 | Hồng Lĩnh Hà Tĩnh | Giải vô địch bóng đá U-23 Đông Nam Á 2022 |
HV | Đinh Quý | 2001 (20–21tuổi) | 2 | 0 | Quảng Nam | Giải vô địch bóng đá U-23 Đông Nam Á 2022 |
HV | Nguyễn Thành Nhân | 14 tháng 4, 2000 (22tuổi) | 2 | 0 | Hoàng Anh Gia Lai | Giải vô địch bóng đá U-23 Đông Nam Á 2022 |
HV | Lê Thành Lâm | 15 tháng 6, 2000 (21tuổi) | 1 | 0 | Sông Lam Nghệ An | Giải vô địch bóng đá U-23 Đông Nam Á 2022 |
HV | Võ Minh Trọng | 24 tháng 10, 2001 (20tuổi) | 0 | 0 | Đồng Tháp | Giải vô địch bóng đá U-23 Đông Nam Á 2022 |
HV | Trần Văn Công | tháng 2,1999 (23tuổi) | 0 | 0 | Hồng Lĩnh Hà Tĩnh | Vòng loại U-23 châu Á 2022 |
HV | Mai Sỹ Hoàng | tháng 1,1999 (23tuổi) | 2 | 0 | Sông Lam Nghệ An | Vòng loại U-23 châu Á 2022 |
TV | Hoàng Xuân Tân | 22 tháng 2, 2001 (21tuổi) | 0 | 0 | Nam Định | SEA Games 2021PRE, INJ |
TV | Nguyễn Hai Long | tháng 8,2000 (21tuổi) | 2 | 0 | Hà Nội | Cúp bóng đá U-23 Dubai 2022 |
TV | Nguyễn Hữu Thắng | tháng 5,2000 (21tuổi) | 2 | 1 | Viettel | Cúp bóng đá U-23 Dubai 2022 |
TV | Đinh Xuân Tiến | 6 tháng 1, 2003 (19tuổi) | 1 | 1 | Sông Lam Nghệ An | Cúp bóng đá U-23 Dubai 2022 |
TV | Nguyễn Thanh Khôi | 25 tháng 10, 2001 (20tuổi) | 2 | 1 | Nutifood-JMG | Giải vô địch bóng đá U-23 Đông Nam Á 2022 |
TV | Vũ Đình Hai | 13 tháng 1, 2000 (22tuổi) | 2 | 0 | Hồng Lĩnh Hà Tĩnh | Giải vô địch bóng đá U-23 Đông Nam Á 2022 |
TV | Nguyễn Trung Thành | 14 tháng 4, 2001 (21tuổi) | 2 | 1 | Bà Rịa - Vũng Tàu | Giải vô địch bóng đá U-23 Đông Nam Á 2022 |
TV | Phạm Văn Hữu | 3 tháng 6, 2001 (20tuổi) | 0 | 0 | SHB Đà Nẵng | Giải vô địch bóng đá U-23 Đông Nam Á 2022 |
TV | Phan Bá Quyền | 13 tháng 8, 2002 (19tuổi) | 1 | 0 | Sông Lam Nghệ An | Giải vô địch bóng đá U-23 Đông Nam Á 2022 |
TV | Ngô Đức Hoàng | 16 tháng 9, 2002 (19tuổi) | 0 | 0 | Hà Nội | Giải vô địch bóng đá U-23 Đông Nam Á 2022 |
TĐ | Võ Nguyên Hoàng | 7 tháng 2, 2002 (20tuổi) | 1 | 0 | Phố Hiến | SEA Games 2021PRE, INJ |
TĐ | Võ Hoàng Minh Khoa | tháng 5,2001 (20tuổi) | 0 | 0 | Becamex Bình Dương | Cúp bóng đá U-23 Dubai 2022 |
TĐ | Nguyễn Quốc Việt | 2 tháng 10, 2003 (18tuổi) | 2 | 0 | Nutifood-JMG | Cúp bóng đá U-23 Dubai 2022 |
TĐ | Nguyễn Trần Việt Cường | tháng 12,2000 (21tuổi) | 2 | 0 | Becamex Bình Dương | Cúp bóng đá U-23 Dubai 2022 |
TĐ | Trần Mạnh Quỳnh | 18 tháng 1, 2001 (21tuổi) | 0 | 0 | Sông Lam Nghệ An | Giải vô địch bóng đá U-23 Đông Nam Á 2022 |
TĐ | Nguyễn Văn Tùng | 7 tháng 3, 2002 (20tuổi) | 2 | 0 | Hoà Bình | Giải vô địch bóng đá U-23 Đông Nam Á 2022 |
TĐ | Huỳnh Tiến Đạt | 26 tháng 1, 2000 (22tuổi) | 2 | 0 | Công An Nhân Dân | Giải vô địch bóng đá U-23 Đông Nam Á 2022 |
TĐ | Bùi Anh Thống | 24 tháng 12, 2001 (20tuổi) | 0 | 0 | Công An Nhân Dân | Giải vô địch bóng đá U-23 Đông Nam Á 2022 |
TĐ | Nguyễn Ngọc Hậu | 16 tháng 2, 2001 (21tuổi) | 0 | 0 | Tp.Hồ Chí Minh | Giải vô địch bóng đá U-23 Đông Nam Á 2022 |
Lịch thi đấuSửa đổi
2021Sửa đổi
11 tháng 10, 2021 Giao hữu | Việt Nam | 1–1 | Tajikistan | Dubai, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất |
---|---|---|---|---|
18:00UTC+4 |
| Trực tiếp |
| Sân vận động: The Sevens Lượng khán giả: 0Trọng tài: Yousuf Hassan Alshamali (UAE) |
17 tháng 10, 2021 Giao hữu | Việt Nam | 3–0 | Kyrgyzstan | Dubai, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất |
---|---|---|---|---|
18:00UTC+4 |
| Trực tiếp | Sân vận động: The Sevens Lượng khán giả: 0Trọng tài: Ahmed Salim Khalfan (UAE) |
27 tháng 10, 2021 VL U-23 châu Á 2022 | Việt Nam | 1–0 | Đài Bắc Trung Hoa | Bishkek, Kyrgyzstan |
---|---|---|---|---|
16:00UTC+6 |
| Chi tiết | Sân vận động: Dolen Omurzakov Lượng khán giả: 0Trọng tài: Chae Sang-hyeop (Hàn Quốc) |
2 tháng 11, 2021 VL U-23 châu Á 2022 | Việt Nam | 1–0 | Myanmar | Bishkek, Kyrgyzstan |
---|---|---|---|---|
16:00UTC+6 |
| Chi tiết | Sân vận động: Dolen Omurzakov Lượng khán giả: 0Trọng tài: Nazmi Nasaruddin (Malaysia) |
2022Sửa đổi
19 tháng 2, 2022 Giải vô địch bóng đá U-23 Đông Nam Á 2022 | Singapore | 0–7 | Việt Nam | Phnôm Pênh, Campuchia |
---|---|---|---|---|
19:00UTC+7 | Chi tiết |
| Sân vận động: Prince Trọng tài: Khoun Virak (Campuchia) |
22 tháng 2, 2022 Giải vô địch bóng đá U-23 Đông Nam Á 2022 | Việt Nam | 1–0 | Thái Lan | Phnôm Pênh, Campuchia |
---|---|---|---|---|
19:00UTC+7 |
| Chi tiết | Sân vận động: Prince Trọng tài: Tuan Yaasin Hanafiah (Malaysia) |
24 tháng 2, 2022 Giải vô địch bóng đá U-23 Đông Nam Á 2022 - Bán kết | Đông Timor | 0–0 (s.h.p.)(3–5 p) | Việt Nam | Phnôm Pênh, Campuchia |
---|---|---|---|---|
19:30UTC+7 | Chi tiết | Sân vận động: Morodok Techo Trọng tài: Tuan Yaasin Hanafiah (Malaysia) | ||
Loạt sút luân lưu | ||||
|
|
26 tháng 2, 2022 Giải vô địch bóng đá U-23 Đông Nam Á 2022 - Chung kết | Thái Lan | 0–1 | Việt Nam | Phnôm Pênh, Campuchia |
---|---|---|---|---|
19:30UTC+7 | Chi tiết |
| Sân vận động: Morodok Techo Trọng tài: Khoun Virak (Campuchia) |
23 tháng 3, 2022 Cúp bóng đá U-23 Dubai 2022 | Việt Nam | 0–0 | Iraq | Dubai, UAE |
---|---|---|---|---|
16:00UTC+4 | Chi tiết | Sân vận động: Maktoum bin Rashid Al Maktoum |
26 tháng 3, 2022 Cúp bóng đá U-23 Dubai 2022 | Croatia | 1–0 | Việt Nam | Dubai, UAE |
---|---|---|---|---|
18:00UTC+4 | Belcar 77' | Chi tiết | Sân vận động: Dubai Police |
29 tháng 3, 2022 Cúp bóng đá U-23 Dubai 2022 | Uzbekistan | 1–0 | Việt Nam | Dubai, UAE |
---|---|---|---|---|
16:00UTC+4 |
| Sân vận động: Al Awir |
19 tháng 4, 2022 Giao hữu | U-20 Hàn Quốc | 1–1 | Việt Nam | Phú Thọ, Việt Nam |
---|---|---|---|---|
19:00UTC+7 | Lee Young-jun 14' | Đặng Văn Tới 18'(ph.đ.) | Sân vận động: Việt Trì Trọng tài: Nguyễn Mạnh Hải (Việt Nam) |
22 tháng 4, 2022 Giao hữu | Việt Nam | 1–0 | U-20 Hàn Quốc | Hà Nội, Việt Nam |
---|---|---|---|---|
19:00UTC+7 | Nguyễn Văn Tùng 45' | Sân vận động: Hàng Đẫy Trọng tài: Hoàng Ngọc Hà (Việt Nam) |
6 tháng 5, 2022 Sea Games 2022 - Bóng đá nam | Việt Nam | v | Indonesia | Phú Thọ, Việt Nam |
---|---|---|---|---|
19:00UTC+7 | Sân vận động: Việt Trì |
8 tháng 5, 2022 Sea Games 2022 - Bóng đá nam | Việt Nam | v | Philippines | Phú Thọ, Việt Nam |
---|---|---|---|---|
19:00UTC+7 | Sân vận động: Việt Trì |
13 tháng 5, 2022 Sea Games 2022 - Bóng đá nam | Việt Nam | v | Myanmar | Phú Thọ, Việt Nam |
---|---|---|---|---|
19:00UTC+7 | Sân vận động: Việt Trì |
15 tháng 5, 2022 Sea Games 2022 - Bóng đá nam | Việt Nam | v | Đông Timor | Phú Thọ, Việt Nam |
---|---|---|---|---|
19:00UTC+7 | Sân vận động: Việt Trì |
2 tháng 6, 2022 Cúp bóng đá U-23 châu Á 2022 | Việt Nam | v | Thái Lan | TBD, Uzbekistan |
---|---|---|---|---|
22:00UTC+5 | Chi tiết | Sân vận động: TBD |
5 tháng 6, 2022 Cúp bóng đá U-23 châu Á 2022 | Hàn Quốc | v | Việt Nam | TBD, Uzbekistan |
---|---|---|---|---|
20:00UTC+5 | Chi tiết | Sân vận động: TBD |
8 tháng 6, 2022 Cúp bóng đá U-23 châu Á 2022 | Việt Nam | v | Malaysia | TBD, Uzbekistan |
---|---|---|---|---|
20:00UTC+5 | Chi tiết | Sân vận động: TBD |
Thống kêSửa đổi
Thế vận hộiSửa đổi
Thế vận hội | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Kết quả | Vị trí | Trận | T | H | B | BT | BB |
2000 đến 2020 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
Tổng cộng | - | - | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Á vận hộiSửa đổi
Á vận hội | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Kết quả | Vị trí | Trận | T | H | B | BT | BB |
2002 | Vòng bảng | 19/24 | 3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 5 |
2006 | Vòng bảng | 15/28 | 3 | 1 | 0 | 2 | 6 | 5 |
2010 | Vòng 1/8 | 14/24 | 4 | 1 | 0 | 3 | 5 | 10 |
2014 | Vòng 1/8 | 12/29 | 3 | 2 | 0 | 1 | 6 | 4 |
2018 | Hạng tư | 4/25 | 7 | 5 | 1 | 1 | 10 | 4 |
Thành tích cao nhất | Hạng tư | 4/25 | 20 | 9 | 1 | 10 | 26 | 27 |
Kết quả chi tiết | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Vòng | Tỉ số | Kết quả | ||||
2002 | Vòng bảng | Việt Nam | 0–0 | UAE | Hòa | ||
Vòng bảng | Việt Nam | 0–2 | Thái Lan | Thua | |||
Vòng bảng | Việt Nam | 0–2 | Yemen | Thua | |||
2006 | Vòng bảng | Việt Nam | 1–2 | Bahrain | Thua | ||
Vòng bảng | Việt Nam | 0–2 | Hàn Quốc | Thua | |||
Vòng bảng | Việt Nam | 5–1 | Bangladesh | Thắng | |||
2010 | Vòng bảng | Việt Nam | 3–1 | Bahrain | Thắng | ||
Vòng bảng | Việt Nam | 2–6 | Turkmenistan | Thua | |||
Vòng bảng | Việt Nam | 0–1 | Iran | Thua | |||
Vòng 1/16 | Việt Nam | 0–2 | CHDCND Triều Tiên | Thua | |||
2014 | Vòng bảng | Việt Nam | 4–1 | Iran | Thắng | ||
Vòng bảng | Việt Nam | 1–0 | Kyrgyzstan | Thắng | |||
Vòng 1/16 | Việt Nam | 1–3 | UAE | Thua | |||
2018 | Vòng bảng | Việt Nam | 3–0 | Pakistan | Thắng | ||
Vòng bảng | Nepal | 0–2 | Việt Nam | Thắng | |||
Vòng bảng | Nhật Bản | 0–1 | Việt Nam | Thắng | |||
Vòng 1/16 | Việt Nam | 1–0 | Bahrain | Thắng | |||
Tứ kết | Syria | 0–1 (h.p.) | Việt Nam | Thắng | |||
Bán kết | Việt Nam | 1–3 | Hàn Quốc | Thua | |||
Hạng ba | Việt Nam | 1–1 (h.p.) (3–4 ph.đ.) | UAE | Thua |
U-23 châu ÁSửa đổi
Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á | Vòng loại U-23 châu Á | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Kết quả | Vị trí | Trận | T | H | B | BT | BB | Trận | T | H | B | BT | BB |
2013 | Không vượt qua vòng loại | 5 | 1 | 0 | 4 | 11 | 10 | |||||||
2016 | Vòng bảng | 15/16 | 3 | 0 | 0 | 3 | 3 | 8 | 3 | 2 | 0 | 1 | 9 | 3 |
2018 | Á quân | 2/16 | 6 | 1 | 3 | 2 | 8 | 9 | 3 | 2 | 0 | 1 | 13 | 3 |
2020 | Vòng bảng | 13/16 | 3 | 0 | 2 | 1 | 1 | 2 | 3 | 3 | 0 | 0 | 11 | 0 |
2022 | Vượt qua vòng loại | 2 | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | |||||||
Thành tích cao nhất | Á quân | 2/16 | 12 | 1 | 5 | 6 | 12 | 19 | 14 | 8 | 0 | 6 | 44 | 16 |
Giải vô địch U-23 Đông Nam ÁSửa đổi
Giải vô địch bóng đá U-23 Đông Nam Á | Huấn luyện viên | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Kết quả | Vị trí | Số trận | Thắng | Hoà | Thua | Bàn thắng | Bàn thua | |
2005 | Không tham dự | ||||||||
2011 | Bị huỷ | ||||||||
2019 | Hạng ba | 3/8 | 5 | 3 | 1 | 1 | 7 | 2 | Nguyễn Quốc Tuấn |
2022 | Vô địch | 1/9 | 4 | 3 | 1 | 0 | 9 | 0 | Đinh Thế Nam |
Tổng | Vô địch | 1/9 | 9 | 6 | 2 | 1 | 16 | 2 |
Kết quả chi tiết | |||||
---|---|---|---|---|---|
Năm | Vòng | Đối thủ | Tỉ số | Kết quả | Địa điểm |
2019 | Vòng bảng | Philippines | 2–1 | Thắng | Phnôm Pênh, Campuchia |
Đông Timor | 4–0 | Thắng | |||
Thái Lan | 0–0 | Hoà | |||
Bán kết | Indonesia | 0–1 | Thua | ||
Tranh hạng ba | Campuchia | 1–0 | Thắng | ||
2022 | Vòng bảng | Singapore | 7–0 | Thắng | Phnôm Pênh, Campuchia |
Thái Lan | 1–0 | Thắng | |||
Bán kết | Đông Timor | 0–0 (s.h.p.)5–3 (p) | Thắng | ||
Chung kết | Thái Lan | 1–0 | Thắng |
SEA GamesSửa đổi
- Từ năm 2001 trở đi, các ĐT U-23 (+) và U-22 (+) quốc gia được tham dự SEA Games. Đội tuyển quốc gia chỉ được tham dự đến năm 1999.
SEA Games 31 | HLV | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Kết Qua | Pos. | Pld | W | D | L | GF | GA | |
2001 | Group stage | 6/9 | 3 | 1 | 0 | 2 | 5 | 4 | Dido |
2003 | Bạc | 2/8 | 5 | 3 | 1 | 1 | 8 | 6 | Alfred Riedl |
2005 | Bạc | 2/9 | 6 | 4 | 0 | 2 | 13 | 8 | Alfred Riedl |
2007 | Fourth place | 4/8 | 5 | 2 | 1 | 2 | 7 | 10 | Mai Đức Chung |
2009 | Bạc | 2/9 | 6 | 4 | 1 | 1 | 18 | 5 | Henrique Calisto |
2011 | Fourth place | 4/11 | 7 | 4 | 1 | 2 | 17 | 8 | Falko Götz |
2013 | Group stage | 6/10 | 4 | 2 | 0 | 2 | 13 | 3 | Hoàng Văn Phúc |
2015 | Đồng | 3/11 | 7 | 5 | 0 | 2 | 23 | 6 | Toshiya Miura |
2017 | Group stage | 5/11 | 5 | 3 | 1 | 1 | 12 | 4 | Nguyễn Hữu Thắng |
2019 | Vàng | 1/11 | 7 | 6 | 1 | 0 | 24 | 4 | Park Hang-seo |
2021 | To be determined | Park Hang-seo | |||||||
2023 | To be determined | ||||||||
2025 | To be determined | ||||||||
Total | Best: Gold medal | 10/10 | 55 | 34 | 6 | 15 | 136 | 64 |
Dạnh hiệuSửa đổi
Cấp châu lụcSửa đổi
- Giải vô địch bóng đá U-23 Châu Á
- Á quân (1): 2018
- Đại hội Thể thao Châu Á (trước năm 2002 là Đội tuyển Quốc gia tham dự)
- Hạng tư (1): 2018
Cấp khu vựcSửa đổi
- Giải vô địch bóng đá U-23 Đông Nam Á
- Vô địch (1): 2022
- Hạng ba (1): 2019
- Đại hội Thể thao Đông Nam Á (trước năm 2001 là Đội tuyển Quốc gia tham dự)
- Vô địch (2): 2019, 1959
- Á quân (3): 2003, 2005, 2009
- Hạng ba (1): 2015
Xem thêmSửa đổi
- Đội tuyển bóng đá U-22 quốc gia Việt Nam
- Đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Việt Nam
- Đội tuyển bóng đá U-19 quốc gia Việt Nam
- Đội tuyển bóng đá U-16 quốc gia Việt Nam
- Đội tuyển bóng đá U-14 quốc gia Việt Nam
Chú thíchSửa đổi
- ^ “Bóng đá Việt Nam: "Một mình một kiểu" & sự "hy sinh" khó hiểu”. Dân trí. 28 tháng 3 năm 2022.
- ^ “V-League nghỉ 4 tháng để 'phục vụ' các đội tuyển: Vô lý!”. Tuổi trẻ Online. 22 tháng 3 năm 2022.
- ^ “V-League đá vài trận rồi gián đoạn 4 tháng”. Thanh niên. 21 tháng 1 năm 2022.
- ^ “CLB gặp khó khi V-League nghỉ liền 4 tháng”. Thể thao & Văn hóa. 24 tháng 1 năm 2022.
- ^ “HLV Petrovic: 'Không giải nào trên thế giới dừng 4 tháng như V.League'”. Zing News. 26 tháng 3 năm 2022.
- ^ [ https://bongdaplus.vn/bong-da-viet-nam/vi-sao-goi-olympic-viet-nam-ma-khong-phai-la-u23-viet-nam-2227261807.html Vì sao gọi Olympic Việt Nam mà không phải là U23 Việt Nam?]
- ^ “Chủ tịch nước tặng Huân chương Lao động hạng Nhất cho đội U23 VN”.
Ghi chúSửa đổi
- ^ Như trong năm 2022, VFF và VPF sẵn sàng dừng V.League trong một thời gian rất dài là 4 tháng (từ tháng 3 đến tháng 7) chỉ để "nhường chỗ" cho các đội tuyển trẻ Việt Nam là Đội tuyển U-22 thi đấu tại SEA Games 31 và Đội tuyển U-23 thi đấu tại AFC U-23 Asian Cup, mặc dù khoảng thời gian này không có trong FIFA Days và Đội tuyển quốc gia cũng không có lịch hoạt động.[1][2][3][4][5]
Liên kết ngoàiSửa đổi
- VFF - Đội tuyển U-23 & Olympic
Từ khóa » Số 8 Của đội Tuyển Việt Nam
-
Số áo đội Tuyển Việt Nam ở Vòng Loại World Cup 2022
-
Đội Tuyển Bóng đá Quốc Gia Việt Nam - Wikipedia
-
Hùng Dũng Và 8 Cầu Thủ U23 được Bổ Sung Cho đội Tuyển Việt Nam
-
Công Bố Danh Sách Rút Gọn 25 Cầu Thủ Đội Tuyển U23 Việt Nam
-
Công Bố Số áo đội Tuyển Việt Nam: Công Phượng Khoác áo Số 10
-
Chốt Danh Sách 28 Cầu Thủ đội Tuyển Việt Nam Tập Trung Cho Trận ...
-
Công Bố Danh Sách đội Tuyển Việt Nam Chuẩn Bị Cho Trận Giao Hữu ...
-
Hùng Dũng, Khác Biệt Của Tuyển Việt Nam - Báo Thanh Niên
-
Tuyển Việt Nam Loại 8 Cầu Thủ Trước Khi đi Australia - Zing News
-
8 Cầu Thủ Tuyển Việt Nam Vắng Mặt ở Trận Gặp Tuyển Oman
-
ĐT Việt Nam Tổn Thất Lực Lượng: 5 Năm 9 Cầu Thủ Lên Bàn Mổ
-
Kết Quả Việt Nam Vs Nhật Bản: Đội Tuyển Việt Nam Tạo Cột Mốc Lịch Sử
-
HLV Park Hang-seo Lên Danh Sách ĐT Việt Nam Chuẩn Bị đá Giao ...