Số Avogadro Là Gì - Locadho
Có thể bạn quan tâm
Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó, đây là đại lượng được các nhà khoa học đề xuất để có thể xác định số lượng nguyên tử của một chất tham gia phản ứng hoá học.
Bạn đang xem: Số avogadro là gì
Vậy Mol là gì? cách tính khối lượng mol và thể tích mol của chất khí như thế nào? là thắc mắc của nhiều em học sinh. Trong bài viết này chúng ta cùng đi tìm câu trả lời cho các câu hỏi của trên và vận dụng giải các bài tập về mol.
I. Mol là gì, Số Avogadro là gì?
• Định nghĩa: Mol là lượng chất có chứa số hạt đơn vị của nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
– Như vậy trong n mol chất thì có N = NA.n nguyên tử hay phân tử của chất đó.
– Mol là một đơn vị đo lường cơ bản thuộc hệ quy chuẩn SI sử dụng cho các hạt vi mô.
• Số Avogadro là gì: Hằng số 6,02214129(27).1023 được gọi là hằng số Avogadro (ký hiệu NA). Để đơn giản, trong nhiều bài tập hóa học ta có thể làm tròn NA = 6,022.1023 hoặc 6.1023.
• Lưu ý: Khái niệm mol nguyên tử và mol phân tử là không giống nhau.
– Mol nguyên tử của một nguyên tố là lượng nguyên tố đó có chứa NA nguyên tử của nguyên tố đó.
– Mol phân tử của một chất là lượng chất chứa NA phân tử của chất đó.
• Ví dụ: 1 mol nguyên tử oxi có chứa 6,022.1023 nguyên tử oxi;
1 mol phân tử oxi (O2) có chứa 6,022.1023 phân tử O2.
1 mol nguyên tử đồng là một lượng đồng có chứa NA nguyên tử Cu.
II. Khối lượng mol là gì?
• Khối lượng mol của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Khối lượng mol được kí hiệu là M.
• Khối lượng mol nguyên tử hay phân tử của một chất có cùng số trị với nguyên tử khối hay phân tử khối của chất đó.
• Ví dụ: – Khối lượng mol nguyên tử cacbon: MC = 12 (g/mol).
– Khối lượng mol nguyên tử nito: MN = 14 (g/mol).
– Khối lượng mol phân tử nito: MN2 = 28 (g/mol).
– Khối lượng mol phân tử amoniac: MNH3 = 17 (g/mol).
• Công thức (cách) tính khối lượng mol nguyên tử:
– Trong đó:
M là khối lượng mol chất (bằng nguyên tử khối hay phân tử khối của chất đó), tính bằng g/mol. m là khối lượng của chất đó, đơn vị (g). n là số mol chất, tính bằng (mol).
III. Thể tích mol của chất khí là gì?
– Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó.
– Trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất, 1 mol của bất kì chất khí nào cũng chiếm một thể tích bằng nhau.
– Thể tích mol của chất khí bằng nhau ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất
– Ở điều kiện tiêu chuẩn (0 ºC, 1 atm), 1 mol chất khí có thể tích 22,4 lít, nghĩa là:
VH2 = VO2 = VSO2 = 22,4 lít.
– Ở điều kiện bình thường (20 ºC, 1 atm), 1 mol chất khí có thể tích 24 lít.
• Công thức (cách) tính mol của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn:
– Để tính số mol chất khí ở đktc thông qua thể tích ta có công thức:
– Trong đó:
n: số mol khí (mol).V: thể tích khí ở đktc (l).
IV. Bài tập về Mol
Bài 1 trang 65 SGK hoá 8: Em hãy cho biết số nguyên tử hoặc phân tử có trong mỗi lượng chất sau:
a) 1,5 mol nguyên tử Al.
b) 0,5 mol nguyên tử H2.
c) 0,25 mol phân tử NaCl.
Xem thêm: Đau Bên Hông Trái Là Bệnh Gì, Đau Bụng Bên Trái Và Những Lưu Ý Cần Biết
d) 0,05 mol phân tử H2O.
* Lời giải bài 1 trang 65 SGK hoá 8:
a) 1,5×6.1023 = 9.1023 hay 1,5N (nguyên tử Al).
b) 0,5×6.1023 = 3.1023 hay 0,5N (phân tử H2).
c) 0,25×6.1023 = 1,5.1023 hay 0,25N (phân tử NaCl).
d) 0,05×6.1023 = 0,3.1023 hay 0,05N (phân tử H2O).
Bài 2 trang 65 SGK hoá 8: Em hãy tìm khối lượng của:
a) 1 mol nguyên tử Cl và 1 mol phân tử Cl2.
b) 1 mol nguyên tử Cu và 1 mol phân tử CuO.
c) 1 mol nguyên tử C, 1 mol phân tử CO, 1 mol phân tử CO2.
d) 1 mol phân tử NaCl và 1 mol phân tử C12H22O11 (đường).
* Lời giải bài 2 trang 65 SGK hoá 8:
a) MCl = 35,5(g/mol) ; MCl2 = 71(g/mol).
b) MCu = 64(g/mol) ; MCuO = (64 + 16)(g/mol) = 80(g/mol).
c) MC = 12(g/mol) ; MCO = (12 + 16)(g/mol) = 28(g/mol); MCO2 = (12 + 16.2) = 44(g/mol).
d) MNaCl = (23+ 35,5) = 58,5(g/mol); MC12H22O11 = 12.12 + 1.22 + 16.11 = 342(g/mol).
Bài 3 trang 65 SGK hoá 8: Em hãy tìm thể tích (ở đktc) của :
a) 1 mol phân tử CO2 ; 2 mol phân tử H2 ; 1,5 mol phân tử O2.
b) 0,25 mol phân tử O2 và 1,25 mol phân tử N2.
* Lời giải Bài 3 trang 65 SGK hoá 8:
a) VCO2 = 1.22,4 = 22,4 (l).
VH2 = 2.22,4 = 44,8 (l).
VO2 = 1,5.22,4 = 33,6 (l).
b) Vhh = VO2 + VN2 = 0,25.22,4 + 1,25.22,4 = 22,4.(0,25 + 1,25) = 33,6l.
Bài 4 trang 65 SGK hoá 8: Em hãy cho biết khối lượng của N phân tử những chất sau: H2O, HCl, Fe2O3, C12H22O11
* Lời giải bài 4 trang 65 SGK hoá 8:
– Ta có, khối lượng N (6.1023) phân tử của:
MH2O = (2.1 + 16) = 18g.
MHCl = (1+35,5) = 36,5g.
MFe2O3 = 2.56 + 16.3 = 160g.
MC12H22O11 = 12.12 + 22.1 + 16.11 = 342g.
Xem thêm: Organized Là Gì – Nghĩa Của Từ Organized
Hy vọng với bài viết về Mol, cách tính khối lượng mol và thể tích mol của chất khí ở trên giúp ích cho các em. Mọi góp ý và thắc mắc các em vui lòng để lại dưới phần bình luận để Hay Học Hỏi ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tập tốt.
Chuyên mục: Hỏi Đáp
- Site manager là gì Update 11/2024
- Salesman là gì Update 11/2024
- Tactics là gì Update 11/2024
- Wander là gì Update 11/2024
- Certificate of conformity là gì Update 11/2024
- Tripadvisor là gì Update 11/2024
- Trường dân lập là gì Update 11/2024
- Aim là gì Update 11/2024
- Sip trunk là gì Update 11/2024
- Ra dịch màu nâu là hiện tượng gì Update 11/2024
- Hdbank là ngân hàng gì Update 11/2024
- Phỏng vấn là gì Update 11/2024
- Casino là gì Update 11/2024
- Heiken ashi là gì Update 11/2024
- Robot.txt là gì Update 11/2024
- Nsaid là gì Update 11/2024
- Cách soi cầu xóc đĩa Casino tại Kubet đơn giản mà hiệu quả Update 11/2024
- Hướng Dẫn Nạp Tiền Bằng Thẻ Cào Vào AE888 Mới Nhất Update 11/2024
- Cách chơi Rồng Hổ Online tại nhà cái V9BET chi tiết Update 11/2024
- Đá gà AE888 – Sự lựa chọn hàng đầu cho các anh em đam mê cá độ Update 11/2024
- Top 3 hình thức xem tử vi năm 2022 chính xác nhất Update 11/2024
- November 2021
- October 2021
- September 2021
- August 2021
- July 2021
- June 2021
- April 2020
- Ẩm Thực
- Bánh Xe Đẩy
- Bất Động Sản
- Cách Chọn Sim Hợp Tuổi
- Câu Nói Hay
- Du Lịch
- Game – Giải Trí
- Giải Trí
- Hỏi Đáp
- Hướng Dẫn
- Khoa Học – Công Nghệ
- Kiến Thức Chung
- Kiến Thức Chứng Khoáng
- Kiến Thức Pháp Lý
- Kiến Thức Phong Thủy Sim
- Làm Đẹp
- Mẹo Vặt
- Motor Điện
- Phần Mềm
- Phong Cách Sống
- Phong Thủy
- Review
- Sức Khỏe
- Thể thao
- Thiết Kế Nhà Đẹp
- Tin Tức
- Tin Tức Game
- Tử Vi
- Wiki
- Ý Nghĩa Sim
- Log in
- Entries feed
- Comments feed
- WordPress.org
- Trang Chủ
- Tin Tức
- Kiến Thức Chung
- Ẩm Thực
- Review
- Khoa Học – Công Nghệ
- Giải Trí
- Câu Nói Hay
- Phong Thủy
- Kiến Thức Pháp Lý WooCommerce not Found
- Newsletter
Từ khóa » Số Avogadro Ký Hiệu Là Gì
-
Hằng Số Avogadro – Wikipedia Tiếng Việt
-
Số Avogadro Và Kí Hiệu Là? - Luật Hoàng Phi
-
Số Avogadro Và Kí Hiệu Là - HOC247
-
Số Avogadro Và Kí Hiệu Là - Hà Trang
-
Số Avogadro Và Kí Hiệu Là 6.10^23, A
-
Số Avogađro Và Kí Hiệu Là - Trắc Nghiệm Lớp 8 - Đọc Tài Liệu
-
Theo định Nghĩa, Số Avogađro Là Một Số Bằng Số Nguyên Tử đồng Vị ...
-
Số Avogađro Là Gì? Nêu Cách Chuyển đổi Số Phân Tử Thành Số Mol
-
Số Avogadro Là Gì?
-
Số Avogadro Là Gì - Avôgađrô (Số) Là Gì
-
Hằng Số Avogadro – Wikipedia Tiếng Việt - LIVESHAREWIKI
-
Số Avogadro Và Kí Hiệu Là
-
B. 6.10−23 - Số Avogađro Và Kí Hiệu Là - Thi Online