Sổ Chủ Nhiệm Của Giáo Viên Bậc Tiểu Học - Tài Liệu Text - 123doc

Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Giáo án - Bài giảng
  4. >>
  5. Tiểu học
sổ chủ nhiệm của giáo viên bậc tiểu học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.9 MB, 24 trang )

BÌA 4SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOSỔ CÔNG TÁCGIÁO VIÊN CHỦ NHIỆMTIỂU HỌCHỌ TÊN GIÁO VIÊN: LÊ DÕNGLỚP: 4CTRƯỜNG: TIỂU HỌC HẢI BAHUYỆN HẢI LĂNG - TỈNH QUẢNG TRỊNĂM HỌC 2013 - 2014BèA 2 BèA 3Non sông Việt Nam có trở nên tơi đẹphay không, dân tộc Việt Nam có bớc tớiđài vinh quang để sánh vai với các cờngquốc năm châu đợc hay không, chính lànhờ một phần lớn ở công học tập của cácem.(Trớch H CH MINH ton tp,Tp IV, Nh XB S Tht)NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA BAN GIÁM HIỆU(Học kì I, học kì II và kiểm tra bất thường) MỤC TIÊU CỦA GIÁO DỤC TIỂU HỌC Hình thành cho học sinh những cơ sở ban đầu cho sự phát triểnđúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹnăng cơ bản để học sinh tiếp tục học trung học cơ sở. (Trích Luật Giáo dục)NHIỆM VỤ CỦA GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM LỚP:1. Giảng dạy các bộ môn, tổ chức giáo dục, rèn luyện học sinh.2. Học tập nâng cao sự hiểu biết, đạt trình độ chuẩn, phấn đấu đạt trên chuẩn (CĐSP,ĐHSP)3. Nêu cao các phẩm chất trong công tác giáo dục học sinh: a. Gần gũi, yêu thương, tôn trọng và đối xử công bằng với học sinh, an tâm với nghềdạy học ở Tiểu học; b. Có ý thức trách nhiệm, tinh thần khắc phục khó khăn, tận tụy, sáng tạo trong laođộng sư phạm; c. Gắn bó mật thiết với tập thể sư phạm và cộng đồng; d. Sống giản dị, lành mạnh, trung hậu, bao dung ,vui tươi cởi mở. Có tác phong mẫumực; e. Ham hiểu biết cái mới, luôn nâng cao trình độ, kĩ năng nghề nghiệp và rèn luyệntự hoàn thiện nhân cách.PHẤN ĐẤU LÀ GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM GIỎI:1. Dạy tốt môn Đạo đức hay một môn học khác, được xếp loại là giáo viên dạy giỏi vàomỗi học kì và cuối năm học.2. Hướng dẫn cán bộ, học sinh tiến hành các tiết sinh hoạt lớp trong đó có ít nhất là 2tiết học được lãnh đạo nhà trường cùng tổ khối chuyên môn tham dự và được xếp từkhá trở lên.3. Có sáng kiến kinh nghiệm về công tác chủ nhiệm hoặc về việc đổi mới phương phápgiảng dạy bộ môn, được phòng GD-ĐT hoặc sở GD-ĐT xếp loại.4. Lớp trở thành một tập thể tự quản, được nhà trường xếp loại khá trong các đợt thiđua, không có học sinh vi phạm kỉ luật ở mức trường. Kết quả học tập cuối năm và thihết cấp có tiến bộ rõ rệt so với đầu năm.5. Được học sinh và cha mẹ học sinh tín nhiệm, tổ khối chuyên môn đồng tình đề nghịcông nhận.144QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ VÀ XẾP LOẠI HỌC SINH TIỂU HỌC(Trích Quy định ban hành kem theo Thông tư số 32/2009/TT-BGDĐTngày 27 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) Chương IIĐÁNH GIÁ VÀ XẾP LOẠI HỌC SINHĐiều 4. Nội dung đánh giáHọc sinh được đánh giá về hạnh kiểm theo kết quả rèn luyện đạo đức và kĩ năng sống qua việc thực hiệnnăm nhiệm vụ của học sinh Tiểuọc:1. Thực hiện đầy đủ và có kết quả hoạt động học tập; chấp hành nội quy nhà trường; đi học đều và đúng giờ;giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập.2. Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ; kính trọng, lễ phép với thầy giáo, cô giáo, nhân viên và người lớn tuổi;đoàn kết, thương yêu, giúp đỡ bạn bè và người có hoàn cảnh khó khăn.3. Rèn luyện thân thể, giữ vệ sinh cá nhân.4. Tham gia các hoạt động tập thể trong và ngoài giờ lên lớp; giữ gìn, bảo vệ tài sản nơi công cộng; tham giacác hoạt động bảo vệ môi trường; thực hiện trật tự an toàn giao thông.5. Góp phần bảo vệ và phát huy truyền thống của nhà trường và địa phương.Điều 5. Cách đánh giá và xếp loại1. Đánh giá là hoạt động thường xuyên của giáo viên. Khi đánh giá cần chú ý đến quá trình tiến bộ của họcsinh, đánh giá cuối năm là quan trọng nhất. Giáo viên ghi nhận xét cụ thể những điểm học sinh đã thực hiện vàchưa thực hiện được để có kế hoạch động viên và giúp đỡ học sinh tự tin trong rèn luyện. Giáo viên phối hợp vớicha mẹ học sinh để thống nhất các biện pháp giáo dục học sinh.2. Học sinh được xếp loại hạnh kiểm vào cuối học kì I và cuối năm học theo hai loại như sau:a) Thực hiện đầy đủ (Đ);b) Thực hiện chưa đầy đủ (CĐ).Chương IIIĐÁNH GIÁ VÀ XẾP LOẠI HỌC LỰCĐiều 6. Đánh giá thường xuyên và đánh giá định kì.1. Đánh giá thường xuyên được thực hiện ở tất cả các tiết học theo quy định của chương trình nhằm mụcđích theo dõi, động viên, khuyến khích hay nhắc nhở học sinh học tập tiến bộ, đồng thời để giáo viên đổi mớiphương pháp, điều chỉnh hoạt động dạy học và hoạt động giáo dục nhằm đạt hiệu quả thiết thực. Đánh giáthường xuyên được tiến hành dưới các hình thức kiểm tra thường xuyên (KTTX), gồm: kiểm tra miệng, kiểm traviết (dưới 20 phút), quan sát học sinh qua hoạt động học tập, thực hành vận dụng kiến thức, kĩ năng.2. Đánh giá định kì kết quả học tập của học sinh được tiến hành sau từng giai đoạn học tập, nhằm thu nhậnthông tin cho giáo viên và các cấp quản lí để chỉ đạo, điều chỉnh quá trình dạy học; thông báo cho gia đình nhằmmục đích phối hợp động viên, giúp đỡ học sinh.a) Đối với các môn học đánh giá bằng điểm kết hợp với nhận xét: bài kiểm tra định kì được tiến hành dướihình thức tự luận hoặc kết hợp tự luận và trắc nghiệm trong thời gian 1 tiết.b) Đối với các môn học đánh giá bằng nhận xét: căn cứ vào các nhận xét trong quá trình học tập, không cóbài kiểm tra định kì.Điều 7. Đánh giá bằng điểm kết hợp với nhận xét1. Các môn học đánh giá bằng điểm kết hợp với nhận xét gồm: Tiếng Việt, Toán, Khoa học, Lịch sử và Địalí, Ngoại ngữ, Tiếng dân tộc, Tin học.2. Kết quả học tập của học sinh được ghi nhận bằng điểm kết hợp với nhận xét cụ thể của giáo viên:a) Điểm theo thang điểm 10, không cho điểm 0 và điểm thập phân ở các bài kiểm tra;b) Nhận xét của giáo viên về sự tiến bộ của học sinh hoặc những điểm học sinh cần cố gắng, không dùngnhững từ ngữ gây tổn thương học sinh.KIỂM TRA CUỐI NĂM1. Sĩ số lớp: tăng , giảm so với giữa học kì II. Lý do: 2. Hạnh kiểm: - Loại đạt (Đ): tỉ lệ %; Loại chưa đạt (CĐ): tỉ lệ %3. Điểm các môn học:MÔNGIỎI KHÁ TRUNG BÌNH YẾUSL % SL % SL % SL %ToánTiếng ViệtKhoa họcLịch sử + Địa líTiếng AnhTin họcMÔNA+ A BSL % SL % SL %Đạo đứcÂm nhạcMĩ thuậtKĩ thuậtThể dụcTN - XHThủ côngTỔNG HỢP CUỐI NĂM1. Sĩ số lớp: tăng , giảm so với giữa học kì II. Lí do: 2. Kết quả hai mặt giáo dục:TổngsốHSHạnh kiểm Học lựcĐạt Chưa đạt Giỏi Khá Trung bình YếuSL % SL % SL % SL % SL % SL %- Lên lớp thẳng: tỉ lệ %- Lên lớp sau kiểm tra lại: tỉ lệ %- Học sinh Giỏi: tỉ lệ %- Học sinh Tiên tiến: tỉ lệ %- Học sinh được khen thưởng các mặt khác: SỐ LIỆU TỔNG HỢP QUA CÁC KÌ KIỂM TRA VÀ CUỐI NĂM HỌCKIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I1. Sĩ số lớp: tăng , giảm so với đầu năm. Lí do: 2432.Điểm các môn học:MÔNGIỎI KHÁ TRUNG BÌNH YẾUSL % SL % SL % SL %ToánTiếng ViệtKIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I1. Sĩ số lớp: tăng , giảm so với giữa học kì I. Lý do: 2. Hạnh kiểm: - Loại đạt (Đ): tỉ lệ %; Loại chưa đạt (CĐ): tỉ lệ %3. Điểm các môn học:MÔNGIỎI KHÁ TRUNG BÌNH YẾUSL % SL % SL % SL %ToánTiếng ViệtKhoa họcLịch sử + Địa líTiếng AnhTin họcMÔNA+ A BSL % SL % SL %Đạo đứcÂm nhạcMĩ thuậtKĩ thuậtThể dụcTN - XHThủ côngKIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II1. Sĩ số lớp: tăng , giảm so với cuối học kì I. Lí do: 2. Điểm các môn học:MÔNGIỎI KHÁ TRUNG BÌNH YẾUSL % SL % SL % SL %ToánTiếng Việt3. Số lần KTTX tối thiểu trong một tháng:a) Môn Tiếng Việt: 4 lần;b) Môn Toán: 2 lần;c) Các môn Khoa học, Lịch sử và Địa lí, Ngoại ngữ, Tiếng dân tộc, Tin học: 1 lần/ môn.4. Số lần kiểm tra định kì (KTĐK):a) Các môn Tiếng Việt, Toán mỗi năm học có 4 lần KTĐK vào giữa học kì I (GKI), cuối học kì I (CKI),giữa học kì II (GKII), và cuối năm học (CN); mỗi lần KTĐK môn Tiếng Việt có 2 bài kiểm tra: Đọc, Viết;điểm KTĐK là trung bình cộng của 2 bài (làm tròn 0,5 thành 1)b) Các môn Khoa học, Lịch sử và Địa lí, Ngoại ngữ, Tiếng dân tộc, Tin học mỗi năm học có 2 lần KTĐKvào CKI và CN.5. Học sinh có điểm KTĐK bất thường so với kết quả học tập hàng ngày hoặc không đủ điểm KTĐK đềuđược kiểm tra bổ sung.Điều 8. Đánh giá bằng nhận xét1. Các môn học đánh giá bằng nhận xét gồm:a) Ở các lớp 1, 2, 3: Đạo đức, Tự nhiên và xã hội, Âm nhạc, Mĩ thuật, Thủ công, Thể dục.b) Ở các lớp 4 - 5: Đạo đức, Âm nhạc, Mĩ thuật, Kĩ thuật, Thể dục.2. Kết quả học tập của học sinh không ghi nhận bằng điểm mà bằng các nhận xét theo các mạch nội dungcủa từng môn học:a) Các nhận xét được ghi nhận bằng việc thu thập các chứng cứ trong quá trình học tập và hoạt động củahọc sinh;b) Nội dung, số lượng nhận xét của mỗi học kì và cả năm học của từng môn học được quy định cụ thể tạiSổ theo dõi kết quả kiểm tra, đánh giá học sinh.Điều 9. Xếp loại học lực từng môn họcHọc sinh được xếp loại học lực môn học kì I (HLM.KI) và học lực môn cả năm học (HLM.N) ở mỗi mônhọc.1. Đối với các môn học đánh giá bằng điểm kết hợp với nhận xét:a) Học lực môn: - HLM.KI là điểm KTĐK.CKI; - HLM.N là điểm KTĐK. CN.b) Xếp loại học lực môn:- Loại Giỏi: học lực môn đạt điểm 9, điểm 10;- Loại Khá: học lực môn đạt điểm 7, điểm 8;- Loại Trung bình: học lực môn đạt điểm 5, điểm 6;- Loại Yếu: học lực môn đạt điểm dưới 5.2. Đối với các môn học đánh giá bằng nhận xét:a) Học lực môn:- HLM.KI là kết quả đánh giá dựa trên các nhận xét đạt được trong học kì I;- HLM.N là kết quả đánh giá dựa trên các nhận xét đạt được trong cả năm học.b) Xếp loại học lực môn:- Loại Hoàn thành (A): đạt được yêu cầu cơ bản về kiến thức, kĩ năng của môn học, đạt được từ 50% sốnhận xét trở lên trong từng học kì hay cả năm học. Những học sinh đạt loại Hoàn thành nhưng có biểu hiện rõvề năng lực học tập môn học, đạt 100% số nhận xét trong từng học kì hay cả năm học được đánh giá là Hoànthành tốt (A+) và ghi nhận xét cụ thể trong học bạ để nhà trương có kế hoạch bồi dưỡng. - Loại Chưa hoàn thành (B): chưa đạt được yêu cầu về kiến thức, kĩ năng của môn học, đạt dưới 50%sốnhận xét trong từng học kì hay cả năm học.Điều 10. Đánh giá học sinh có hoàn cảnh đặc biệt1. Đối với học sinh khuyết tật: a) Đánh giá học sinh khuyết tật theo nguyên tắc động viên, khuyến khích sự nỗ lực và sự tiến bộ của họcsinh là chính; đảm bảo quyền được chăm sóc và giáo dục của tất cả học sinh.b) Nhà trường, giáo viên căn cứ vào kết quả thực hiện Kế hoạch giáo dục cá nhân của từng học sinh; dựavào mức độ đáp ứng các phương tiện hỗ trợ đặc thù, mức độ và loại khuyết tật để đánh giá theo các phân loạisau:- Học sinh khuyết tật có khả năng đáp ứng các yêu cầu của chương trình giáo dục chung được đánh giá,xếp loại dựa theo các tiêu chí của học sinh bình thường nhưng có giảm nhẹ về yêu cầu.Học sinh khuyết tậtkhông đủ khả năng đáp ứng các yêu cầu của chương trình giáo dục chung được đánhgiá dựa trên sự tiến bộ của học sinh và không xếp loại đối tượng này.2. Đối với học sinh lang thang cơ nhỡ học ở các lớp học linh hoạt:Việc đánh giá học sinh lang thang cơ nhỡ học ở các lớp học linh hoạt dựa trên kết quả kiểm tra hai mônToán, Tiếng Việt theo chương trình đã điều chỉnh và xếp loại HLM theo quy định tại khoản 1, Điều 9 củaThông tư này. Riêng loại Trung bình, HLM là trung bình cộng điểm KTĐK của hai môn Toán, Tiếng Việt đạtđiểm 5 và không có điểm dưới 4.42341Chương IVSỬ DỤNG KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠIĐiều 11. Xét lên lớp1. Học sinh được lên lớp thẳng:hạnh kiểm được xếp loại Thực hiện đầy đủ (Đ), đồng thời HLM.N của cácmôn học đánh giá bằng điểm kết hợp với nhận xét đạt loại Trung bình trở lên và HLM.N của các môn họcđánh giá bằng nhận xét đạt loại Hoàn thành (A)2. Học sinh chưa đạt yêu cầu về hạnh kiểm, môn học được giúp đỡ rèn luyện, bồi dưỡng, ôn tập để đánhgiá bổ sung, được xét lên lớp trong các trường hợp sau đây:a) Những học sinh được xếp hạnh kiểm vào cuối năm học loại Thực hiện chưa đầy đủ (CĐ) được độngviên, giúp đỡ và được đánh giá, xếp loại Thực hiện đầy đủ (Đ)b) Những học sinh có HLM.N của các môn học đánh giá bằng điểm số kết hợp với nhận xét đạt loại Yếuphải kiểm tra bổ sung; điểm của bài kiểm tra bổ sung đạt 5 trở lên. Những học sinh có HLM.N của các mônhọc đánh giá bằng nhận xét xếp loại Chưa hoàn thành (B) được bồi dưỡng và đánh giá, xếp loại Hoàn thành(A).c) Những học sinh chưa đạt yêu cầu về hạnh kiểm và môn học được động viên, giúp đỡ, bồi dưỡng để đánhgiá, kiểm tra bổ sung như quy định tại các điểm a, b, khoản 2, Điều 11 của Thông tư này.3. Mỗi học sinh được bồi dưỡng và kiểm tra bổ sung nhiều nhất 3 lần/1 môn học vào thời điểm cuối nămhọc hoặc sau hè.4. HLM.N của các môn học tự chon không tham gia xét lên lớp.Điều 12. Xét hoàn thành chương trình Tiểu học1. Những học sinh lớp 5 có đủ điều kiện như quy định tại khoản 1, Điều 11 của Thông tư này được Hiệutrưởng xác nhận trong học bạ: Hoàn thành chương trình tiểu học.2. Những học sinh lớp 5 chưa được công nhận hoàn thành chương trình tiểu học được giúp đỡ, bồi dưỡng, nhưquy định tại khoản 2, Điều 11 của Thông tư này, nếu đạt yêu cầu thì được xét hoàn thành chương trình tiểu học.3. Đối với học sinh lang thang cơ nhỡ học ở các lớp học linh hoạt, học hết chương trình lớp 5 đã điều chỉnh chỉkiểm tra hai môn: Tiếng Việt, Toán. Nếu điểm trung bình cộng của hai bài kiểm tra đạt từ điểm 5 trở lên, trong đó,không có bài kiểm tra nào dưới điểm 4 thì được Hiệu trưởng trường tiểu học nơi tổ chức kiểm tra xác nhận: Hoànthành chương trình Tiểu học.Điều 13. Xếp loại giáo dục và xét khen thưởng1. Xếp loại giáo dục:a) Xếp loại Giỏi: những học sinh được xếp hạnh kiểm loại Thực hiện đầy đủ (Đ), đồng thời HLM.N của cácmôn học đánh giá bằng điểm số kết hợp với nhận xét đạt loại Giỏi và HLM.N của các môn học đánh giá bằng nhậnxét đạt loại Hoàn thành (A);b) Xếp loại Khá: những học sinh được xếp hạnh kiểm loại Thực hiện đầy đủ (Đ), đồng thời HLM.N của cácmôn học đánh giá bằng điểm số kết hợp với nhận xét đạt loại Khá trở lên và HLM.N của các môn học đánh giábằng nhận xét đạt loại Hoàn thành (A);c) Xếp loại Trung bình: những học sinh được lên lớp thẳng nhưng chưa đạt loại Khá, Giỏi;d) Xếp loại Yếu: những học sinh không thuộc các đối tượng trên.2. Xét khen thưởng:a) Khen thưởng danh hiệu học sinh Giỏi cho những học sinh xếp loại Giỏi;b) Khen thưởng danh hiệu học sinh Tiên tiến cho những học sinh xếp loại Khá;c) Khen thưởng thành tích từng môn học, từng mặt cho các học sinh chưa đạt các danh hiệu trên như sau:- Khen thưởng cho những học sinh đạt HLM.N của từng môn học đạt loại Giỏi hoặc học tập xuất sắc ở nhữngmôn học đánh giá bằng nhận xét;- Khen thưởng cho những học sinh có tiến bộ từng mặt trong rèn luyện, học tập.THEO DÕI BẢO HIỂM Y TẾ VÀ CÁC KHOẢN KINH PHÍ KHÁC(Giúp đỡ con TBLS, giúp đỡ học sinh nghèo, các hoạt động nhân đạo)TT HỌ TÊN HỌC SINHTÊN KHOẢN ĐÓNG GÓPGHI CHÚ12345678910111213141516171819202122232425262728293031323334THEO DÕI BẢO HIỂM Y TẾ VÀ CÁC KHOẢN KINH PHÍ KHÁC(Giúp đỡ con TBLS, giúp đỡ học sinh nghèo, các hoạt động nhân đạo)TT HỌ TÊN HỌC SINHTÊN KHOẢN ĐÓNG GÓPGHI CHÚ123454678910111213141516171819202122232425262728293031323334ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI “VỞ SẠCH, CHỮ ĐẸP” (VSCĐ)DO SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUY ĐỊNHA. Giữ vở sạch: 10 điểm1. Bảo quản tốt (3 điểm): Vở đóng chặt, có bìa, có nhãn vở, không để nhàu nát,không xé giấy, không để quăn góc.2. Giữ gìn sạch (3 điểm): Vở không để bẩn, không tẩy xóa tùy tiện, không viết vẽbậy.3. Trình bày đúng (2 điểm): Có ghi ngày tháng, môn học, đầu bài, có để lề, có kẻ hếtbài, hết ngày, hết tuần một cách hợp lí.4. Vở đủ nội dung (2 điểm): Ghi đủ nội dung bài học, bài làm quy định, không bỏcách ngày, tuần, không bỏ phí giấy.B. Viết chữ đẹp: 10 điểm1. Viết đúng mẫu chữ (3 điểm):Đúng mẫu chữ viết và mẫu chữ số theo quy định củaBộ. Phân biệt được các chữ cái với nhau, không viết nhầm lẫn.2. Viết rõ ràng (3 điểm): Đúng cỡ chữ từng lớp, đúng khoảng cách giữa chữ, giữa từ.Chữ viết ngay ngắn, dễ đọc.3. Viết vừa tốc độ (2 điểm): Viết hết bài, hết số chữ quy định cho từng lớp (quan sátqua quá trình học viết).4. Chữ đều thẳng đẹp (2 điểm): Con chữ đều, thẳng hàng, nét chữ tròn, đẹp.C. Xếp loại chung: 3 loạiLoại A: Vở và chữ viết đạt từ 8 đến 10 điểm.Loại B: Vở và chữ viết đạt từ 5 đến 7 điểm.Loại C: Một trong hai loại (vở hoặc chữ) có điểm dưới 5.HỌC SINH ĐẠT “VỞ SẠCH - CHỮ ĐẸP”1. Được xếp loại A về vở và chữ trong thời điểm kiểm tra.2. Các sách vở khác và các bài làm được giữ gìn đầy đủ, sạch sẽ.LỚP “VỞ SẠCH - CHỮ ĐẸP”1. Không có học sinh nào xếp loại C về VSCĐ.2. Có 70% số học sinh được công nhận có VSCĐ.Trong các năm học, các cấp quản lí giáo dục tổ chức kiểm tra đánh giá để xét tặngdanh hiệu: Quận (Huyện) đạt VSCĐ; trường VSCĐ; lớp VSCĐ. ĐIỀU TRA CƠ BẢN(Theo vầnSỐTTHỌ TÊN HỌC SINHNĂMSINHNỮ HỌ TÊN BỐ (MẸ)NGHỀNGHIỆP Địa chỉ1Nguyễn Thị ÁiNguyễn Gia Hủ2Nguyễn Thị Kim ÁnhNguyễn Đức Hiếu3Nguyễn Gia Quốc ChánhNguyễn Gia Ngoan4Nguyễn Gia ChiếnNguyễn Gia Khánh5Trần Thị Mỹ DungTrần Sơn6Nguyễn Thị Thu HiềnNguyễn Gia Thạnh4054057Nguyễn Văn Thi HùngNguyễn Thị Bệ8Nguyễn Gia Hải HưngNguyễn Gia Mến9Nguyễn Ngọc HưngNguyễn Đạo Hoà10Nguyễn Thị Thu HươngNguyễn Viết Cao11Nguyễn Thị Khánh HuyềnNguyễn Sỹ Hải12Nguyễn Gia LảnhNguyễn Gia Lương13Nguyễn Thị Cẩm LyNguyễn Gia Định14Nguyễn Hữu LuậtNguyễn Hữu Tuyến15Nguyễn Đạo MinhNguyễn Đạo Cường16Trần Thị OanhNguyễn Viết Tứ17Nguyễn Viết Lâm PhongNguyễn Viết Quang18Nguyễn Viết PhúNguyễn Viết Hải19Nguyễn Thị Ngọc PhúcNguyễn Gia Lý20Lê Thị PhúcLê Văn Thuỳ21Lê Quang QuyềnLê Quang Nhân22Nguyễn Đức RinNguyễn Đức Công23Nguyễn Đức ThaoNguyễn Đức Thông24Nguyễn Thị Phương ThảoNguyễn Đặng Tùng25Nguyễn Thị Thanh ThuýNguyễn Đặng Sơn BIÊN BẢN HỌP CMHS LẦN 3Vào hồi giờ ngày tháng năm 201 396 Kết thúc hồi Hội trưởng HPHHS Giáo viên chủ nhiệm lớpHỌC SINHchữ cái)Những thông tin từ năm học trước Ghi chúĐộiviênHSTTHSGXLHLXLHKCon HCkhókhănNăngkhiếuDạngkhuyếttậtConthứmấyLưubanThành tíchđặc biệtTB LS DTĐIỀU TRA CƠ BẢN(Theo vầnSỐTTHỌ TÊN HỌC SINHNĂMSINHNỮ HỌ TÊN BỐ (MẸ)NGHỀNGHIỆPĐỊA CHỈ26Nguyễn Thị Thuỷ TiênNguyễn Hữu Sáu27Nguyễn Đạo Bảo TínNguyễn Đạo Trí28Nguyễn Gia Quốc TìnhNguyễn Gia Nhân29Nguyễn Thị Phương TrangNguyễn Gia Huy30Nguyễn Thị Thuỳ TrangNguyễn Sĩ Lực31Nguyễn Thị Kiều TrinhNguyễn Hữu Thời32Nguyễn Thị VượngNguyễn Đạo Sinh387BIÊN BẢN HỌP CMHS LẦN 2Vào hồi giờ ngày tháng năm 201 Kết thúc hồi Hội trưởng HPHHS Giáo viên chủ nhiệm lớpBIÊN BẢN HỌP CMHS LẦN 1Vào hồi giờ ngày tháng năm 201 8737 Kết thúc hồi Hội trưởng HPHHS Giáo viên chủ nhiệm lớpHỌC SINHchữ cái)Những thông tin từ năm học trước Ghi chúĐộiviênHSTTHSGXLHLXLHKCon HCkhókhănNăngkhiếuDạngkhuyếttậtConthứmấyLưubanThành tíchđặc biệtTB LS DTSƠ ĐỒ LỚP HỌC(Có thay đổi 2 lần trong năm)KÌ IKÌ II36 9BÀN GIÁO VIÊNBÀN GIÁO VIÊNLối vàoLối vàoCÁC CUỘC HỌP VỚI CHA MẸ HỌC SINH(Kiểm diện: Có mặt “+”; vắng mặt “-”)TT HỌ TÊN HỌC SINHNGÀY HỌP12345678910111213141516171819202122232425262728293031323334CÁC CUỘC HỌP VỚI CHA MẸ HỌC SINH(Kiểm diện: Có mặt “+”; vắng mặt “-”)TT HỌ TÊN HỌC SINHNGÀY HỌP123456789101112131415161718192021222324252627351028293031323334CÁN BỘ LỚP- Lớp trưởng: …………………………………….- Lớp phó : …………………………………….- Lớp phó : …………………………………….CÁN BỘ CHI ĐỘI- Chi đội trưởng: ……………………… ……… - Chi đội phó : ………………………………… - Chi đội phó : …………………………………….DANH SÁCH CÁC TỔ HỌC SINHTTHỌ TÊN HỌC SINH TỔ 1HỌ TÊN HỌC SINH TỔ 2HỌ TÊN HỌC SINH TỔ 3HỌ TÊN HỌC SINH TỔ 4123456789DANH SÁCH HỌC SINH CÓ NĂNG LỰC ĐẶC BIỆT DANH SÁCH HỌC SINH CÓ KHÓ KHĂN TT HỌ VÀ TÊN NĂNG LỰC HỌ VÀ TÊN KHÓ KHĂNDANH SÁCH HỌC SINH KHUYẾT TẬTTT HỌ VÀ TÊN KHUYẾT TẬTDANH SÁCH BAN ĐẠI DIỆN CHA MẸ HỌC SINH LỚPTT HỌ VÀ TÊNĐỊA CHỈ (ĐIỆN THOẠI) CHỨC VỤ TRONG HỘICMHS3411XẾP LOẠI VỞ SẠCH CHỮ ĐẸP HỌC KÌ IISỐTTHỌ TÊN HỌC SINHTháng 1 và 2 +3Tháng 4 + 5Xếp loạiVSCĐ cuối nămVS CĐ XL VS CĐ XL262728293031323334Xếp loại VSCĐ:* Loại A* Loại B* Loại C% % %% % %% % %XẾP LOẠI VỞ SẠCH CHỮ ĐẸP HỌC KÌ IISỐTTHỌ TÊN HỌC SINHTháng 1 và 2 + 3 Tháng 4 + 5Xếp loạiVSCĐ cuối nămVS CĐ XL VS CĐ XL12345678910111213141516171819202122232425KẾ HOẠCH CHỦ NHIỆMI. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH LỚP123332131. Tổng số học sinh: 34 (nam: 21, nữ: 13). Trong tổng số học sinh có: 0 em lưu ban.2. Con liệt sĩ: - 0 Con thương binh: - 0 Con dân tộc: - 0 Số đội viên: 34, nam: 21, nữ: 13. Số học sinh khuyết tật: - 0 Học sinh gồm các loại tật: - 0 3. Độ tuổi: Số học sinh: Đúng độ tuổi là 33 học sinh, số nữ: 12. Đạt tỉ lệ 97%. Nhiều hơn 1 tuổi là 01 học sinh, số nữ: 01. Nhiều hơn 2 tuổi là -0- học sinh, số nữ: -0 4. Học sinh thuộc xã Yên Phú, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên. Số học sinh: 34 em.5. Hoàn cảnh kinh tế gia đình học sinh (Số gia đình)- Số học sinh thuộc hộ nghèo: Tỉ lệ: %- Hoàn cảnh éo le: gia đình. Gia đình 1 con: ; 2 con: ; 3 con: ; 4 con: 6. Khảo sát chất lượng 2 môn Tiếng Việt và Toán đầu năm học:Điểm1 2 3 4 5 6 7 8 9 10MônSL % SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL %TVToán7. Những thuận lợi chính:8. Những khó khăn chính:II. NỘI DUNG KẾ HOẠCHA. NHỮNG CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU: 1. Duy trì sĩ số: % VSCĐ đạt tỉ lệ: % 2. Lớp đạt danh hiệu Tiên tiến. Chi đội đạt danh hiệu Mạnh. 3. Số học sinh đạt danh hiệu:Giỏi Tiên tiến Cháu ngoan Bác HồSL % SL % SL % 4. Đăng kí xếp loại:HẠNH KIỂM HỌC LỰCĐ CĐ Giỏi Khá Trung bình YếuSL % SL % SL % SL % SL % SL % 5. Chỉ tiêu các hoạt động khác: a. Về lao động, tiết kiệm; hoạt động nhân đạo từ thiện: b. TDTT: Tập thể dục, lập cac nhóm, đội thể thao: c. Văn nghệ: Hát các bài quy định. Ra báo tường. Múa hát tập thể sân trường: d. VSCĐ đạt loại: vào thời gian e. Hoạt động tham quan, ngoại khóa, xây dựng lớp sạch đẹp: B. MỘT SỐ BIỆN PHÁP CHÍNH:1. Giáo dục đạo đức:- Học tập nhiệm vụ học sinh và viết đăng kí vào sổ liên lạc;- Phát huy năng lực cán bộ lớp, xây dựng lớp tự quản;- Gặp cán bộ Đoàn, Đội trao đổi;- Kết hợp với các giáo viên chủ nhiệm lớp trong khối;- Thăm gia đình học sinh cá biệt;- Gặp cán bộ địa phương;- Giáo dục học sinh chậm tiến;- Chăm lo học sinh khuyết tật;- Nắm thông tin qua các loại sổ sách;- Cho học sinh góp ý xây dựng lớp;- Một số biện pháp khác: XẾP LOẠI VỞ SẠCH CHỮ ĐẸP HỌC KÌ ISỐ HỌ TÊN HỌC SINHTháng 9 + 10 Tháng 11 + 12 Xếp loại1431TTVSCĐ cuối nămVS CĐ XL VS CĐ XL262728293031323334Xếp loại VSCĐ:* Loại A* Loại B* Loại C% % %% % %% % %XẾP LOẠI VỞ SẠCH CHỮ ĐẸP HỌC KÌ ISỐTTHỌ TÊN HỌC SINHTháng 9 + 10 Tháng 11 + 12Xếp loạiVSCĐ cuối nămVS CĐ XL VS CĐ XL123456789101112131415161718192021222324252. Học tập: - Tích cực đổi mới phương pháp dạy và học (Tăng cường tính tự học của học sinh) - Phân định loại trình độ học lực của lớp vào thời gian (qua kiểm tra chất lượng định kì) - Kiểm tra dụng cụ học tập, SGK. Thời gian kiểm tra: -> Số lượng học sinh đủ: ; thiếu: Đã bổ khuyết: - Hướng dẫn cha mẹ học sinh quản lí học sinh học tập ở nhà. (Có góc học tập: ) - Tổ chức bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo cho học sinh kém vào ; cách tiếnhành: 1530 - Sử dụng các hình thức động viên học sinh: - Một số biện pháp khác: 3. Giáo dục lao động: - Các hình thức tiến hành: - Sự hỗ trợ của cha mẹ học sinh trong lao động tự phục vụ của học sinh. - Lao động xây dựng trường lớp “xanh - sạch - đẹp”. - Một số biện pháp khác: 4. Giáo dục thể chất, giáo dục thẩm mĩ: - Tham gia hoạt động y tế học đường, tổ chức tốt các hoạt động TDTT. - Xây dựng môi trường lành mạnh, phòng chống các tệ nạn xã hội xâm nhập vào học đường. - Điều tra cơ bản: xây dựng các nhóm, tổ ngoại khóa về văn nghệ, TDTT. - Tự làm và phối hợp với các giáo viên TD, Nhạc, Họa (dạy các bài hát quy định, thi vẽ, các tròchơi Chúng em vui khỏe, ra báo tường vào các đợt kỉ niệm 20/11; 26/3). - Tham gia hội trại, hoạt động ngoại khóa, múa hát tập thể: - Một số biện pháp khác:5. Công tác xã hội hóa giáo dục kết hợp với các lực lượng giáo dục (Hội CMHS, Đoàn, Đội, Xã, )III - KẾ HOẠCH THỰC HIỆNTháng 8 + 9 Kết quả1. Chủ đề: 2. Kế hoạch thực hiện: ………… ……………. Tháng 10 Kết quả1. Chủ đề: 2. Kế hoạch thực hiện: ………… ……………. NHỮNG HIỆN TƯỢNG ĐẶC BIỆT KHÁC 16 . NHỮNG HIỆN TƯỢNG CẦN NHẮC NHỞTT HỌ TÊN HỌC SINHThời gian và sự việcđã vi phạmHình thức,thời gian xử lí.Tháng 11 Kết quả1. Chủ đề: 2. Kế hoạch thực hiện: ………… 2928 17 ……………. Tháng 12 Kết quả1. Chủ đề: 2. Kế hoạch thực hiện: ………… ……………. Tháng 1 + 2 Kết quả1. Chủ đề: 2. Kế hoạch thực hiện: ………… ……………. Tháng 3 Kết quả1. Chủ đề: 2. Kế hoạch thực hiện: ………… ……………. NGƯỜI TỐT VIỆC TỐTT HỌ TÊN HỌC SINHTHỜI GIAN, VIỆC LÀM TỐTHÌNH THỨCKHEN THƯỞNG18 27NGƯỜI TỐT VIỆC TỐTT HỌ TÊN HỌC SINHTHỜI GIAN, VIỆC LÀM TỐTHÌNH THỨC KHENTHƯỞNGTháng 4 Kết quả1. Chủ đề: 2. Kế hoạch thực hiện: ………… ……………. Tháng 5 Kết quả26 191. Chủ đề: 2. Kế hoạch thực hiện: ………… ……………. NHẬN XÉT VỀ HẠNH KIỂM VÀ HỌC LỰC TỪNGChú ý: Đối với những học sinh đặc biệt cầnSỐTTHỌ TÊN HỌC SINHKQ năm trước Kiểm tra đầu năm Nhận xét đợt 1(Giữa học kì I)Tiếng Việt Toán Tiếng Việt Toán1234567891011HỌC SINH QUA CÁC ĐỢT KIỂM TRA, XẾP LOẠIghi chép kĩ hơn so với những học sinh bình thường. Nhận xét đợt 2(Cuối học kì I)Nhận xét đợt 3(Giữa học kì II)Nhận xét đợt 4(Cuối năm học)2025NHẬN XÉT VỀ HẠNH KIỂM VÀ HỌC LỰC TỪNGChú ý: Đối với những học sinh đặc biệt cầnSỐTTHỌ TÊN HỌC SINHKQ năm trước Kiểm tra đầu năm Nhận xét đợt 1(Giữa học kì I)Tiếng Việt Toán Tiếng Việt Toán232425262728293031323334HỌC SINH QUA CÁC ĐỢT KIỂM TRA, XẾP LOẠIghi chép kĩ hơn so với những học sinh bình thường. Nhận xét đợt 2(Cuối học kì I)Nhận xét đợt 3(Giữa học kì II)Nhận xét đợt 4(Cuối năm học)24NHẬN XÉT VỀ HẠNH KIỂM VÀ HỌC LỰC TỪNGChú ý: Đối với những học sinh đặc biệt cầnSỐTTHỌ TÊN HỌC SINHKQ năm trước Kiểm tra đầu năm Nhận xét đợt 1(Giữa học kì I)Tiếng Việt Toán Tiếng Việt Toán1213141516171819202122HỌC SINH QUA CÁC ĐỢT KIỂM TRA, XẾP LOẠIghi chép kĩ hơn so với những học sinh bình thường. Nhận xét đợt 2(Cuối học kì I)Nhận xét đợt 3(Giữa học kì II)Nhận xét đợt 4(Cuối năm học)212223

Tài liệu liên quan

  • Tài liệu ỨNG DỤNG CNTT VÀO QUẢN LÝ VÀ XÂY DỰNG HỒ SƠ CHỦ NHIỆM CỦA GIÁO VIÊN TIỂU HỌC docx Tài liệu ỨNG DỤNG CNTT VÀO QUẢN LÝ VÀ XÂY DỰNG HỒ SƠ CHỦ NHIỆM CỦA GIÁO VIÊN TIỂU HỌC docx
    • 8
    • 1
    • 1
  • sổ chủ nhiệm của giáo viên bậc tiểu học sổ chủ nhiệm của giáo viên bậc tiểu học
    • 24
    • 39
    • 54
  • Sáng kiếm kinh nghiệm: Sáng kiếm kinh nghiệm: "ứng dụng công nghệ thông tin vào sổ chủ nhiệm của giáo viên chủ nhiệm" docx
    • 7
    • 750
    • 5
  • Mẫu sổ chủ nhiệm cho giáo viên tiểu học Mẫu sổ chủ nhiệm cho giáo viên tiểu học
    • 25
    • 7
    • 2
  • MỘT số đề THI KHẢO sát CHẤT LƯỢNG GIÁO VIÊN bặc TIỂU học có đáp án MỘT số đề THI KHẢO sát CHẤT LƯỢNG GIÁO VIÊN bặc TIỂU học có đáp án
    • 17
    • 7
    • 18
  • NĂNG lực HIỂU học SINH của GIÁO VIÊN bậc TRUNG học cơ sở NĂNG lực HIỂU học SINH của GIÁO VIÊN bậc TRUNG học cơ sở
    • 127
    • 493
    • 1
  • đề tài: VÀI BIỆN PHÁP TỔ CHỨC KIỂM TRA GIỜ DẠY TRÊN LỚP CỦA GIÁO VIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐINH TIÊN HOÀNG HUYỆN đề tài: VÀI BIỆN PHÁP TỔ CHỨC KIỂM TRA GIỜ DẠY TRÊN LỚP CỦA GIÁO VIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐINH TIÊN HOÀNG HUYỆN
    • 12
    • 237
    • 0
  • Các nhân tố ảnh hưởng đến động lực giảng dạy của giáo viên bậc trung học cơ sở tại quận 8 thành phố hồ chí minh Các nhân tố ảnh hưởng đến động lực giảng dạy của giáo viên bậc trung học cơ sở tại quận 8 thành phố hồ chí minh
    • 150
    • 152
    • 0
  • Các nhân tố ảnh hưởng đến động lực giảng dạy của giáo viên bậc tiểu học tại huyện cần giuộc, tỉnh long an Các nhân tố ảnh hưởng đến động lực giảng dạy của giáo viên bậc tiểu học tại huyện cần giuộc, tỉnh long an
    • 131
    • 155
    • 0
  • Các nhân tố ảnh hưởng đến động lực giảng dạy của giáo viên bậc tiểu học tại huyện cần giuộc, tỉnh long an Các nhân tố ảnh hưởng đến động lực giảng dạy của giáo viên bậc tiểu học tại huyện cần giuộc, tỉnh long an
    • 131
    • 77
    • 0

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(1.34 MB - 24 trang) - sổ chủ nhiệm của giáo viên bậc tiểu học Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Cách Ghi Sổ Chủ Nhiệm Mới ở Tiểu Học